- Mọi người đến rất đông khiến căn nhà chặt ních. Họ mặc quần áo như đi hội.
- Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ Mọi người im phăng phắc khi Y Hoa viết . reo hò.
- Người Tây Nguyên ham học, ham hiểu biết. Muốn cho con em mình biết chữ.
- HS trả lời.
- HS luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn 3 trước lớp.
- HS nêu lại nội dung của bài.
TUẦN 15 Ngày soạn: 19/11/2018 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần CHÀO CỜ Tiết 2: Tập đọc Tiết 29: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em học hành. - Giáo dục HS biết ghi nhớ công lao của các thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc bài "Hạt gạo làng ta” nêu nội dung của bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc - GV chia bài thành 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cho quý khách. + Đoạn 2: Tiếp theo đến nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp theo đến cái chữ nào. + Đoạn 4: Còn lại. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn đọc câu khó và giải nghĩa từ mới. c. Tìm hiểu bài: - Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? - Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? - Những chi tiết nào cho biết dân làng rất hóa hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? - Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? - Em hãy nêu nội dung của bài? d. Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 của bài. - GV và HS nhận xét. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài. - HS đọc tiếp nối 4 đoạn, chú ý phát âm đúng một số từ ngữ. + Buôn Chư Lênh, chật ních, Rok, khắc,.. + Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa! + Buôn, nghi thức, gùi. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại cả bài. - HS đọc thầm các đoạn, trả lời câu hỏi. - Cô đến buôn để mở trường dạy học. - Mọi người đến rất đông khiến căn nhà chặt ních. Họ mặc quần áo như đi hội... - Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ Mọi người im phăng phắc khi Y Hoa viết .... reo hò. - Người Tây Nguyên ham học, ham hiểu biết. Muốn cho con em mình biết chữ... - HS trả lời. - HS luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn 3 trước lớp. - HS nêu lại nội dung của bài. * Điều chỉnh bổ sung:.......... ............... Tiết 3: Toán Tiết 71: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết: + Chia một số thập phân cho số thập phân. + Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1/72: Đặt tính rồi tính. - GV cho HS làm ra bảng con + bảng lớp. - GV và HS cùng nhận xét, chữa bài. * Bài tập 2: Tìm x - GV cho HS nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp rồi cho HS làm bài vào vở và bảng lớp. - GV và HS cả lớp nhận xét, chữa bài. * Bài tập 3: Giải toán. - GV hướng dẫn HS làm bài. Tóm tắt: 3,952 kg: 5,2 l 5,32 kg: .l? * Bài tập 4: Tìm số dư. - GV yêu cầu HS đặt tính để tìm ra kết quả và chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân. - GV nhận xét, kết luận 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị cho giờ sau. - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 28,5: 2,5 ; 29,5 : 2,36 - HS nêu yêu cầu của bài. - Một số HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. * 17,5,5 3,9 * 0,60,3 0,09 1 9 5 4,5 6 3 6,7 0 0 0 0 * 0,30,68 0,26 * 98,15,6 4,63 4 6 1,18 05 55 21,2 2 08 92 6 00 0 0 - HS đọc đề bài. - HS nêu cách tìm x trong từng trường hợp. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a)x x 1,8 = 72 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 x = 72:1,8 x x 0,34 = 1,2138 x = 40 x = 1,2138: 0.34 x = 3,57 c) x x 1,36 = 4,76 x 4,08 x x 1,36 = 19,4208 x = 19,4208 : 1,36 x = 14,28 - HS đọc đề bài, làm bài theo hướng dẫn. Bài giải Một lít dầu hỏa cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32 kg dầu có số lít dầu là. 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự đặt tính và tính để tìm ra kết quả. - Một số HS trả lời trước lớp. 2180 3,7 330 58,91 340 070 33 * Vậy số dư là 0,033 * Điều chỉnh bổ sung:............ ............... Tiết 4: Khoa học Bài 29: THUỶ TINH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. - Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài, biết bảo vệ môi trường sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: - Nêu tính chất của xi măng? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK/60 để trả lời theo các câu hỏi. - Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thủy tinh? - Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào? c. Họat động 2: Hoạt động nhóm - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK và dựa vào sự hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi. - Thủy tinh có những tính chất gì? - Em có biết thủy tinh làm bằng gì? - Người ta chế tạo thủy tinh bằng cách nào? - Kể tên một số đồ dùng ở gia đình em làm bằng thủy tinh - Nêu cách bảo quản các vật làm bằng thuỷ tinh? - Khi không sử dụng nữa hoặc vỡ ta làm thế nào? 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị cho tiết sau. - HS quan sát các hình trong SGK, trả lời câu hỏi. - Cốc, chén, chai, bình, lọ hoa, - Khi va chạm vào vật rắn, những đồ dùng bằng thuỷ tinh sẽ bị vỡ. - HS các nhóm thảo luận theo sự điều khiển của nhóm trưởng, đọc các thông tin và trả lời câu hỏi. - Thủy tinh trong suốt không màu, rất dễ vỡ và không bị gỉ. - Cát trắng, đá vôi và mộy số chất khác - Đun nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn. - Một số HS nối tiếp kể. - Trong khi sử dụng hoặc lau, rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh. - Ta phải để vào nơi quy định, để tránh gây đứt tay chân cho mọi người; để giữ cho môi trường luôn sạch sẽ. - HS nêu lại tính chất của thuỷ tinh. * Điều chỉnh bổ sung:............ .................. Tiết 5: Đạo đức Bài 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại bài tôn trọng phụ nữ. - Hình thành kĩ năng xử lí tình huống. - Học sinh biết những ngày và tổ chức xã hội rành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. - Giáo dục HS biết yêu quý, tôn trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phần ghi nhớ tiết trước? 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS các nhóm xử lí các tình huống ở BT3 - GV nhận xét, kết luận c. Hoạt động 2: Làm bài tập 4 - GV cho HS thảo luận theo cặp để tìm ra các ngày, các tổ chức dành cho phụ nữ. - GV và cả lớp nhận xét, GV kết luận. d. Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. - GV tổ chức cho HS ca hát, đọc thơ, kể chuyện về người phụ nữ mà em yêu thích. - GV và HS nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị cho tiết sau. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì chọn. Không nên chọn bạn ấy vì lí do bạn là con trai. - Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu. - HS thảo luận theo cặp để làm bài. - Đại diện một số cặp phát biểu trước lớp. - Ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ. - Ngày 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam - Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ danh nhân là tổ chức xã hội dành cho phụ nữ - Một số HS hát, đọc thơ, kể chuyện về người phụ nữ mà em yêu thích. - HS đọc lại phần ghi nhớ của bài học. * Điều chỉnh bổ sung:........... ............... Ngày soạn: 20/11/2018 Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG Tiết 1: Thể dục GV chuyên soạn giảng Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc; tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa của tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1/146: Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để làm bài. - GV và HS cùng nhận xét, kết luận: Ý b là ý đúng. * Bài tập 2/147: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc. - GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm tìm các từ ngữ theo yêu cầu ra giấy khổ to mà GV phát cho. - GV và cả lớp nhận xét, kết luận. * Bài tập 4: Tìm các yếu tố tạo nên một gia đình hạnh phúc. - GV cho HS thảo luận theo cặp để tìm ra câu trả lời. - GV kết luận: Các yếu tố của bài đều có thể đảm bảo cho gia đình hạnh phúc nhưng yếu tố quan trọng nhất là mọi người sống hoà thuận. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị cho tiết sau. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo cặp để tìm ý đúng nhất cho từ hạnh phúc. - Đại diện một số cặp trả lời trước lớp. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Các nhóm thảo luận để làm bài. - Đại diện các nhóm gắn bài lên bảng, đọc kết quả. + Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn,.. + Từ trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cơ cực, cực khổ, - HS đọc đề bài. - HS thảo luận theo cặp để tìm ra câu trả lời. - Đại diện các cặp trả lời trước lớp. * Điều chỉnh bổ sung:........... ............... Tiết 3: Toán Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết: + Thực hiện các phép tính với số thập phân. + So sánh các số thập phân. + Vận dụng để tìm x. - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: ... tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết - bài của chữ viết. - HS làm thành thạo chính xác bài - Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: Thầy: Nội dung bài Trò: Đồ dùng III/ Các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức 1' Hát 2- Kiểm tra: 3' Chấm vở bài tập 3- Bài mới 33' a- Giới thiệu bài : Ghi bảng b- Nội dung bài dạy: - 1 em đọc bài tập - Nêu yêu cầu của bài? -Các chữ cái và dấu cuộc họp bàn việc gì? - Cuộc họp đề ra cái gì để giúp đỡ bạn Hoàng? - Nêu cấu tạo của biên bản? - HS làm bài theo cặp - 1 em làm giấy khổ to dán lên bảng trình bày Bài tập (165) - Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu câu, chấm câu nên đã dùng những câu văn rất kì quặc. - Giao cho anh dâud chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - HS viết lên bảng 4. Củng cố - Dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau Tiết 4 : Mĩ thuật: Dạy chuyên. Tiết 5: Khoa học: Ôn tập Môi trường và tài nguyên thiên nhiên I/ Mục tiêu : Giúp HS - Biết một số tữ ngữ liên quan đến môi trường - Củng cố kiến thức về các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trườngvà một số biện pháp bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: Thầy: Phiếu Trò: Đồ dùng III/ Các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức 1' Hát 2- Kiểm tra: 3' ` Hãy nêu một số biện pháp bẻo vệ môi trường? 3- Bài mới : 28' a- Giới thiệu bài : Ghi bảng b- Nội dung bài dạy: - Giáo viên viết ô chữ vào bảng phụ - HS lên điều khiển trò chơi - HS tiến hành đoán chữ - 1 em đọc bài tập - Gọi HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào phiếu - HS làm bài tập - HS lên bảng làm - Lớp làm vào phiếu - 1 em đọc bài tập - Nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào phiếu 1 em đọc bài tập - Nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm - Dưới lớp làm vào bảng con 1- Trò chơi: Đoán chữ 2- Môi trường và tài nguyên Bài 1 (143) - Ý đúng là ý b) không khí bịn ô nhiễm Bài 2 (143) Ý đúng là ý c Thất thải Bài 3(143) Ý đúng là ý c: Tăng cường dùng phân hóa học và thuốc trừ sâu. Bài 4(143) Ý đúng là ý c: Giúp phong tránh các bệnh về đường tieu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt... 4. Củng cố - Dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: Tập đọc: Tiết 5 I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL - Hiểu bài thơ trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận vẻ đẹp những chi tiết, hình ảnh sống động, biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. II/ Đồ dùng dạy học: Thầy: Phiếu Trò: Đồ dùng III/ Các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức 1' Hát 2- Kiểm tra: 3' Đọc bài '' Đất nước'' 3- Bài mới : 33' a- Giới thiệu bài : Ghi bảng b- Nội dung bài dạy: - Giáo viên viết các bài tập đọc và học thuộc lòng ra phiếu. - Gọi HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi - 1 em đọc bài tập - Đọc bài thơ 3 em - Nêu yêu cầu của bài - HS làm việc cá nhân - 1 em làm vào giấy khổ to - Làm song dán lên bảng trình bày - Dưới lớp đổi chéo kiểm tra bài 1- Kiểm tra tập đọc và HTL a) Út Vịnh b) Những cánh buồm c) Lớp học trên đường d) Nếu trái đất thiếu trẻ con 2- Bài tập 2: a) Em thích hình ảnh trẻ con tóc bết đầy nước mặn, chúng ùa chạy mà không cần tới đích, tay cầm cành củi khô... b) Bằng giàc quan : mắt, tai, mũi - Bằng mắt để thấy hoa sương rồng đỏ chói, những dúa bé da nâu... - Bằng tai để nghe thấy tiếng hát tiếng đập đuôi của con bò. - Bằng mũi để ngửi thấy mùi rơm. - Những hình ảnh chi tiết mà em thíchlà hình ảnh hoa sxương rồng đỏ chói/ chim bay phía vầng mây như đám cháy/... 4. Củng cố - Dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau Tiêt 2 : Toán: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, và củng cố về: Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm Tính diện tích và chu vi hình tròn. - Phát triển trí tưởng tượng về không gian của HS II/ Đồ dùng dạy học: Thầy: Nội dung bài Trò: Đồ dùng III/ Các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức 1' Hát 2- Kiểm tra: 3' 3,42 : 0,57 x 84 - 6,8 = 6 x 84 - 6,8 = 50,4 - 6,8 = 43,6 3- Bài mới : 33' a- Giới thiệu bài : Ghi bảng b- Nội dung bài dạy: - 1 em đọc bài - 1 emlên bảng giải - Lớp làm vào bảng con - 1 em nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng làm - Lớp làm ra phiếu - 1 em đọc bài tập - Gọi HS lên bảng làm - Dưới lớp làm ra nháp - Nhận xét và chữa. - 1 em đọc bài tập - Gọi HS lên bảng làm - Dưới lớp làm ra nháp - Nhận xét và chữa. Phầm 1: Khoanh vào chữ đặt câu trả lời đúng. 1) 0,8 = ? A. ; B.; C. D. Bài 2 (178) A. 19 B.95 C.100 D.500 Bài 3 (178) Khoanh vào D Phần 2: Bài 1(179) Diện tích của phần đã tô màu là: 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2) Chu vi phần không tô màu là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8( cm) Đáp số : a) 314cm2, b) 62,8cm Bài 2(179) Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà là 120% = = (số tiền) Tổng số phần bằng nhau là 5 + 6 = 11 ( phần) Số tiền mua cá là 88000 : 11 x 6 =48000(đồng) Đáp số : 48000 đồng 4. Củng cố - Dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau Tiết 3 : Kĩ thuuật Dạy chuyên Tiết 1: Tập đọc: Tiết 6 I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính tả bài tập đọc " Trẻ con Sơn Mỹ". - Củng cố các kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh đưa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. II/ Đồ dùng dạy học: Thầy: Phiếu Trò: Đồ dùng III/ Các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức 1' Hát 2- Kiểm tra: 3' Đọc bài '' Trẻ con ở Sơn Mỹ" 3- Bài mới : 33' a- Giới thiệu bài : Ghi bảng b- Nội dung bài dạy: - Đọc bài '' Trẻ con ở Sơn Mỹ '' - Đọc cho HS viết bài - Đọc soát lỗi - Chấm bài - 1 em đọc bài tập - Nêu yêu cầu của bài? - HS làm bài cá nhân - 1 em làm vào giấy khổ to - Làm xong dán lên bảng trình bày. 1- Viết chính tả. 2 - Bài tập: Viết đọan văn ngắn. a) Tả một đám trẻ đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, đang chăn bò - Đám trẻ chăn bò, bạn nào bạn ấy tóc đỏ như râu ngô, da đen ngòm vì ngâm mình trong nước biển, phơi mình trong nắng gió. Các bạn đang thủng thẳng trên mình con bò, nghêu ngao hát trên đồi cỏ xanh... 4. Củng cố - Dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau Tiết 5 : Lịch sử : Kiểm tra định kì cuối học kì II ( Đề, đáp án phòng ra) Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 1 : Luyện từ và câu. Kiểm tra đọc ( Đề, đáp án phòng ra ) Tiết 2 : Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập , củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật... và sử dụng máy tính bỏ túi. - Rèn kĩ năng giải toán thành thạo - Giáo dục HS có ý thức trong học tập II/ Đồ dùng dạy học: Thầy: Nội dung bài Trò: Đồ dùng III/ Các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức 1' Hát 2- Kiểm tra: 3' Chấm vở bài tập 3- Bài mới : 33' a- Giới thiệu bài : Ghi bảng b- Nội dung bài dạy: 1- Phần 1: - 1 em đọc bài tập - 1 em lên bảng làm - Lớp làm vào bảng con - 1 em đọc bài tập - 1 em lên bảng làm - Lớp làm vào giấy nháp - 1 em đọc bài tập - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 1 em lên bảng làm - Dưới lớp làm ra giấy nháp - Nhận xét và chữa Bài 1 : Khoanh vào c Bài 2 : Khoanh vào : A Bài 3 : Khoanh vào :B Phần 2 : Bài 1 : Bài giải . Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là. (tuổi của mẹ) Tuổi của mẹ có là. 40 ( tuổi) Đáp số : 40 tuổi Bài 2 : Số dân ở Hà Nội năm đó là 2627 x 921 = 2419467 (người) Số dân ở Sơn La năm đó là 61 x 14210 = 866810 (người) Tỉ số phần trăm của số dân Sơn La và số dân ở Hà Nội là 866810 : 2419467 = 0,3582... 0,3582... = 35,82 Số dân ở tỉnh Sơn La tăng thêm ở mỗi km2 100 - 61 = 39 ( người ) Số dân ở tỉnh Sơn La tăng thêm là 39 x 14210 = 554190 ( người ) Đáp số : Khoảng 35,82, 554190 người. 4. Củng cố - Dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau Tiết 3 : Thể dục : Dạy chuyên . Tiết 4 : Khoa học Kiểm tra cuối năm (Đề, đáp án trường ra) I/ Mục tiêu : - Củng cố thực hành các bài đạo đức trong năm học - HS có ý thức rèn luyện đạo đức qua các bài đạo đức đã học. II/ Đồ dùng dạy học: Thầy: Nội dung bài Trò: Đồ dùng III/ Các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức 1' Hát 2- Kiểm tra: 3' Tại sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? 3- Bài mới : 33' a- Giới thiệu bài : Ghi bảng b- Nội dung bài dạy: HĐ1: Tìm hiểu những địa danh và những mốc thời gian quan trọng? 1- Ngày 2/9/1945? 2- Ngày 7/5/1954? 3- Ngày 30/4/1975? 4- Sông Bạch Đằng? 5- Bến Nhà Rồng? HĐ2 . Hoạt động lớp. - Hãy cho biết việc làm nào là bảo vệ tài nguyên? - Là ngày quốc khánh của nước Việt Nam - Là ngày chiến thắng Diện Biên Phủ, dân tộc Việnt Nam chiến thắng thực dân Pháp. - Là ngày giải phòng Miền Nam thống nhất Đất nước. - Sông Bạch Đằng nơi Ngô Quyền chiến thăng quân Nam Hán - Là nơi Bác Hồ ra đi tìm đương cứu nước. - Không khai thác nước ngầm bừa bãi. - Trồng cây gây rừng - Sử dụng điện hợp lí -Sử dụng nước tiết kiệm, xây dựng bảo vệ các khu bảo tồn quốc gia. 4. Củng cố - Dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị cho tiết sau Tiết 1: Âm nhạc. Học hát bài: Màu xanh quê hương. I/ Mục tiêu - Học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của hai bài hát, thể hiện tính chất vui tươi, rộn ràng. - Hát đúng những âm có luyến, láy và ngắt hơi đúng chỗ. - Học sinh yêu thích âm nhạc. II. Đồ dùng dạy học. Thầy: Nhạc cụ quen dùng. Trò: Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 1' hát. 2. Kiểm tra 3': - HS hát bài: ''Tre ngà bên lăng Bác''. 3. Bài mới: 28' a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. b. Nội dung bài dạy: * Hoạt động 1: Dạy hát. Học hát bài: ''Màu xanh quê hương'' - Giáo viên hát mẫu - Hướng dẫn học sinh đọc lời ca - GV dạy hát từng câu liên kết đền hết bài. * Hoạt động 2: Luyện tập: - HS hát cả lớp, dãy bàn, cá nhân. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách theo nhịp - Hát đối đáp - Hát kết hợp vận động. Màu xanh quê hương. Xanh xanh quê hương ai trồng hàng cây đang lớn dần, xanh tốt nơi đây. Lung linh lung linh khi mặt trời lên ..... ..Ôi bao yêu từng đàn em bé tới trường ..... 4- Củng cố - Dặn dò: 3' - Cả lớp hát lại bài hát - Nhận xét tiết học - Về tập hát cho thuộc lời ca. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 1 : Tập làm văn Kiểm tra viết (Đề án phòng ra) Tiết 2 : Âm nhạc : Dạy chuyên Tiết 3 : Toán: Kiểm tra định kì cuối học kì II (Đề đáp án phòng ra) Tiết 4 : Địa lí: Kiểm tra định kì cuối học kì II (Đề đáp án phòng ra)
Tài liệu đính kèm: