Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra vở kịch.
+ GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng nhân vật)
Hướng dẫn HS đọc đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầu .lời dì Năm.
* Đoạn 2: Chồng chị à .rục rịch tao bắn.
* Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc những từ khó : quẹo, xẵng giọng , ráng.
+ Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân vai và đọc theo lời từng nhân vật):
* Đọc nối tiếp nhau trước lớp (2lần). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải nghĩa từ: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng.
Tuần 3 Buổi sáng Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2019 Chào cờ Sinh hoạt đầu tuần ----------------- @?-------------------- Tập đọc Lòng dân (phần 1) Theo Nguyễn Văn Xe I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết đọc đúng văn bản kịch. Cụ thể: + Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. + Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài. + Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, hợp với tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vỡ kịch. - Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. Kĩ năng sống: Học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí, gan dạ của dì Năm. HS có năng khiếu biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa SGK. III.Các phương pháp kĩ thuật dạy học -Kĩ thuật chia nhóm ( tìm hiểu bài) - Kĩ thuật trình bày 1 phút ( củng cố) IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét. 2. Bài mới *Giới thiệu bài - GV nói: Hôm nay, các em sẽ học phần đầu của của trích đoạn kịch Lòng dân. Đây là vở kịch đã được Giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954). Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến. Với đoạn trích này, các em sẽ tiếp tục luyện cách đọc một văn bản kịch, đồng thời hiểu tấm lòng của người dân Nam Bộ với cách mạng. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài Hoạt động 1: Luyện đọc + Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra vở kịch. + GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng nhân vật) Hướng dẫn HS đọc đoạn. * Đoạn 1: Từ đầu .lời dì Năm. * Đoạn 2: Chồng chị à..rục rịch tao bắn. * Đoạn 3: Còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc những từ khó : quẹo, xẵng giọng , ráng. + Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân vai và đọc theo lời từng nhân vật): * Đọc nối tiếp nhau trước lớp (2lần). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải nghĩa từ: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV hỏi: + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Trong đoạn kịch chi tiết nào làm em thích thú nhất?. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu. - Tổ chức cho HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. 3. Củng cố - dặn dò - Gọi HS nêu ý nghĩa đoạn kịch. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc thêm. - HS đọc thuộc bài, trả lời câu hỏi - Điều đó nói lên bạn nhỏ rất yêu đất nước. - Cả lớp theo dõi,nhận xét - HS lắng nghe. - Một HS đọc phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí thời gian. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn. - HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc những từ khó: quẹo, xẵng giọng, ráng. - HS đọc đoạn nối tiếp và giải nghĩa từ khó trong SGK. - HS đọc cặp đôi 1 HS đọc lại bài. - Cả lớp trao đổi thảo luận: + Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, + Dì đưa chú một chiếc áo khác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. + Dì Năm bình tĩnh trả lời các câu hỏi của tên cai. - HS tự do lựa chọn tình huống mình thích. - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách đọc. - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm theo cách ngắt giọng, nhấn giọng được đánh dấu trên bảng phụ. - Hai nhóm lên thi đọc - Lớp nhận xét. - Qua vở kịch “Lòng dân” tác giả đã ca ngợi dì Năm dũng cảm , thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - HS lắng nghe. ----------------- @?-------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Bài tập cần làm: Bài 1( 2 ý đầu), Bài 2(a,d), Bài 3. HS có năng khiếu hoàn thành thêm các bài tập còn lại. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu: Chuyển hỗn số thành phân số - Nhận xét. 2. Bài mới * Giới thiệu bài GV nêu yêu cầu tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - GV theo dõi HS làm. - Gọi HS đối chiếu bài của mình nhận xét đúng / sai bài của bạn. Sau đó GV chốt lại cách làm từng bài. Bài 2: a,d)Khuyến khích làm cả bài Chuyển các hỗn số sau thành phân số: - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. So sánh các hỗn số: a . 3 = ; 2 = Ta có: > , vậy 3> 2 Hay :3> 2 Vì có phần nguyên 3 > 2 . Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: 1 + 1 = + = = 2 - 1 = - = = - Gọi HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia hỗn số. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài trong VBT. - 2 hs lên bảng làm bài (Dũng,Ly) - Cả lớp làm bảng con. - HS lắng nghe. HS làm vào bảng con. 2 = 5 = 9 = 12 = - HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.Làm bài vào vở. d) vì nên - HS nêu cách so sánh hỗn số. - HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. c) 2 x 5 = x == 14 d) 3 : 2 = : = x = - HS nêu cách cộng , trừ, nhân chia hỗn số. - HS lắng nghe. ----------------- @?-------------------- Chính tả ( Nghe viết) Thư gửi các học sinh. Quy tắc đánh dấu thanh. Mục tiêu : Giúp HS: - Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS có năng khiếu nêu được quy tắc viết dấu thanh trong tiếng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Chép bài tập 2 vào bảng phụ và phiếu bài tập. - HS: Vở chính tả, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Gọi HS trả lời: a) Nhắc lại cấu tạo phần vần của tiếng ? Lấy ví dụ? b) Tìm cấu tạo phần vần trong tiếng: quang, mưu, luôn? - GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ - viết chính tả. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Thư gửi các học sinh (ở SGK/5, từ “Sau 80 năm giời nô lệ ở công học tập của các em”) - Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: cường quốc, kiến thiết. - GV nhận xét bài HS viết. Hoạt động 2: Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. - Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài; lưu ý các chữ khó, chữ số và cách trình bày đoạn văn. - GV yêu cầu HS nhớ lại đoạn văn và viết bài vào vở. - HS tự soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. - Yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV nhận xét bài của tổ 3, nhận xét cách trình bày và sửa sai. Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - GV tổ chức cho các em làm bài cá nhân vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. - GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm: 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc thuộc lòng, lớp đọc thầm. - HS chưa thuộc ôn lại bài. - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - HS đọc thầm bài chính tả. - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa. - HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập. - HS đọc và làm vào phiếu bài tập, 1 em lên bảng làm vào bảng phụ, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn. - HS quan sát vị trí dấu thanh ở các tiếng và trả lời, HS khác bổ sung. Sau đó nhắc lại ý GV chốt. - HS lắng nghe. ----------------- @?-------------------- Buổi chiều Khoa học Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. *GDKNS: Các KNS cơ bản được giáo dục: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học Các hình trang 12, 13 SGK. III.Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học -Kĩ thuật chia nhóm.(hoạt động 1) -Kĩ thuật lắng nghe tích cực (hoạt động 3) IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS trả lời: + Cơ thể chúng ta được hình thành từ đâu? + Trứng đã được thụ tinh gọi là gì? - GV nhận xét. 2. Bài mới *Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học. * Hoạt động 1: Tìm hiểu Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - HD HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12: Phụ nữ có thai nên làm và không nên làm gì? Tại sao? - GV nhận xét và KL ý đúng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai - Yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu ND của từng hình. - GV nhận xét và chốt lại ND từng hình. Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - GV nhận xét và chốt lại như mục bạn cần biết trang 13. * Hoạt động 3: Trò chơi: Đóng vai Gợi ý HS đóng vai theo chủ đề: Giúp đỡ phụ nữ có thai. + TH1: Em đang trên đường đến trường rất vội vì hôm nay em dậy muộn thì gặp cô Hoa hàng xóm đi cùng đường. Cô Hoa đang mang thai lại phải xách nhiều đồ trên tay. Em sẽ làm gì khi đó? TH2: Ô tô chật quá, bỗng1 phụ nữ có thai bước lên xe. Chi đưa mắt tìm chỗ ngồi nhưng không còn. Em sẽ làm gì khi đó? -Yêu cầu các nhóm trình diễn trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn tốt, có việc làm thiết thực với phụ nữ có thai. 3. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 HS lần lượt đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, làm VBT, chuẩn bị bài mới. - 2 HS trả lời. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS làm việc theo cặp: - Nên ăn đủ chất; đủ lượng; nghỉ ngơi nhiều, tinh thần thoải mái; - Không Dùng các chất kích thích: Rược, thuốc lá, ma tuý; - HS làm việc theo hướng đẫn của GV. - Mỗi em chỉ nói về nội dung của 1 hình. - HS nghe. - HS quan sát các hình 5,6,7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình. - Các em khác nhận xét. - HS thảo luận và trả lời. - HS theo dõi, lắng nghe. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai theo chủ đề “Giúp đỡ phụ nữ có thai”. - Một số nhóm lên trình diễn trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - Xem bài trước. ----------------- @?-------------------- Thực hành Tiếng ... HS lắng nghe. - HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK, làm bài vào phiếu bài tập, 1em lên làm bảng phụ. Hs cả lớp chữa bài và nhận xét. - 1HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ, lớp theo dõi. - 1 HS đọc BT2. - Lắng nghe. - 1 HS đọc lại 3 ý đã cho. - Lớp trao đổi, thảo luận để đưa ra đáp án. - HS trả lời. - Đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ. - HS đặt câu. - HS đọc kĩ yêu cầu bài tập 3, làm bài, đọc bài trước lớp, HS khác nhận xét đánh giá. - Lắng nghe. ----------------- @?-------------------- Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu : - Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường II. Các hoạt động dạy học: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 3 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên (có kèm sổ ). - Ý kiến các thành viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: + Đạo đức: Chăm ngoan, không có hiện tượng nói tục, chửi thề, đánh nhau. Đi học đúng giờ; cần chú ý thêm khăn quàng, bảng tên. Tồn tại: Còn có hiện tượng HS hay nói chuyện riêng + Học tập: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập, cần phát biểu xây dựng bài. Tồn tại: Còn hiện tượng quên vở, học bài và làm bài chưa đều. + Công tác khác: Tham gia tốt mọi phong trào, trực cờ đỏ theo lịch tốt, sinh hoạt sao đúng thời gian và đảm bảo nội dung. 2. Kế hoạch tuần 4 - Tham gia tốt các khoản bảo hiểm, tiếp tục thu các khoản tiển nhà trường quy định. - Tiếp tục ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, đi học đúng giờ, ra về trật tự. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Các bạn giúp đỡ bạn yếu, xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Tích cực tham gia mọi phong trào trường, lớp, Đội. 3. Sinh hoạt tập thể Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca. ----------------- @?-------------------- Buổi chiều Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu : Giúp HS: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). HSNK: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. - Giáo dục HS tự giác, sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ viết nội dung chính 4 đoạn văn tả cơn mưa bài tập 1. - HS : Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng đọc lại dàn ý miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước. - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới *Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học. *Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1. - GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bốn đoạn và xác định nội dung chính của mỗi đoạn. - Gọi HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại ý chính cho mỗi đoạn (bằng cách đưa bảng phụ đã viết nội dung chính của 4 đoạn văn). - GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Chọn, hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào chỗ có dấu (). - Tổ chức cho HS làm bài vào VBT. - GV nêu ví dụ: Đoạn 3 có nội dung chính là tả cây cối sau cơn mưa thì phần viết thêm chỉ viết về cây cối. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS biết hoàn chỉnh đoạn văn hợp lí, tự nhiên. * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài. Gợi ý: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa (đã lập trong tiết TLV trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa. Đcọ trước những yêu cầu trong TLV Luyện tập tả cảnh trường học. - 2 HS đọc dàn ý trước lớp, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - HS đọc toàn bộ nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm. - HS trả lời, HS khác nhận xét. + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào – ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài nối tiếp nhau trước lớp. - 1 em nêu, lớp theo dõi vào SGK. - Chú ý nghe. - Từng cá nhân thực hiện. - 5-6 em lần lượt đọc bài làm, lớp nhận xét bài của bạn. - Lắng nghe. ----------------- @?-------------------- Thể dục Đội hình, đội ngũ. Trò chơi: Bỏ khăn I. Mục tiêu : Giúp HS:- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau. - Biết cách chơi và tham gia trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu: HS tập chung chú ý, nhanh nhẹn, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, dọn vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: 1 còi, khăn chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giơ học. - Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” - Xoay khớp: cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, bả vai. 2. Phần cơ bản Hoạt động 1: Ôn đội hình đội ngũ. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay đằng sau, dàn hàng, dồn hàng. Hoạt động 2: Chơi trò chơi: “Bỏ khăn” 3. Phần kết thúc - Yêu cầu học sinh hát một bài. - Dũ chân, lắc vai, thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn động tac quay phải, quay trái, quay đằng sau. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh khởi động. - GV điều khiển Cho HS tập một lần kết hợp GV sửa sai. - GV chia tổ nhóm cho học sinh tập luyện giáo viên cùng học sinh nhận xét. - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi. - GV nhận xét kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà. ----------------- @?-------------------- Thực hành Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố cho học sinh rèn kĩ năng về tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. HS chậm tiến: Hoàn thành chương trình học buổi sáng. BÀI 6: ĐHĐN – TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. MỤC TIÊU - Ôn để củng cố và nâng cao chất lượng động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu: Tập hợp nhanh dóng thẳng hàng, đi đều đúng hướng, đều đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu: HS chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: 1 còi, 4 đầu ngựa chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện, - Chơi trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. - Cho HS xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai 2. Phần cơ bản: HĐ 1: Ôn đội hình đội ngũ. - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Đi đều vòng phải, vòng trái. HĐ 2: Chơi trò chơi: “ Đua ngựa ” 3. Phần kết thúc: - Cho HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi đứng lại quay mặt vào trong. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn đội hình đội ngũ vừa học. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học - Cho học sinh KĐ - GV nhắc lại cách tập sau đó chia tổ cho HS tập GV nhận xét - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi - GV nhận xét kết quả giờ học - GV giao bài tập về nhà. ----------------- @?-------------------- KĨ THUẬT THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu thêu dấu nhân - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 10 cm x 15 cm + Kim khâu, chỉ màu. + Phấn màu, bút chì, thước kẻ, kéo, khung thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét sản phẩm làm đựơc ở tiết trước. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới * Giới thiệu bài - GV nói: Tiết học hôm nay, chúng ta học bài thêu dấu nhân. * HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân. Nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu. - GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. + Em hãy quan sát hình 1 và nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu? - GV tóm tắt nội dung chính của hoạt động1: * HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II để nêu các bước thêu dấu nhân. - Hướng dẫn HS đọc mục 2a,2b, 2c và quan sát hình 3, hình 4a, 4b, 4c, 4d nêu cách bắt đầu thêu và nêu cách thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai. - GV hướng dẫn thêu: HS cần lưu ý: + Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên hai đường kẻ cách đều. Khoảng cách ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi đường dấu thứ nhất. Rút chỉ tư øtừ để mũi thêu không bị dúm. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện tiếp theo. - GV quan sát, uốn nắn. - Hướng dẫn HS quan sát hình 5 và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân. 3. Củng cố - Dặn dò - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong (SGK) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: vải, chỉ, kéo, bút chì, thước kẻ, keo. Để thực hành - HS để dụng cụ trên bàn - HS lắng nghe. - HS quan sát và so sánh mẫu thêu - HS theo dõi. - Mặt phải:Chỉ thêu tạo thành hai đường chéo của ô vuông. - Mặt trái: Là những mũi ngắn liên tiếp tạo thành những đường thẳng song song - HS đọc nội dung mục II - HS đọc các mục 2a, 2b, 2c trong (SGK) - HS theo dõi. - Vài HS lên bảng thực hiện thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li - HS quan sát hình 5 và nêu cách kết thúc đường thêu. - 2HS đọc ghi nhớ - Lắng nghe ----------------- @?-------------------- ---------------------------------- @?-----------------------------------
Tài liệu đính kèm: