Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đôn Tám - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng - Tuần 6

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đôn Tám - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng - Tuần 6

1.1. Kiến thức – kĩ năng: Đọc trôi chảy phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 4. - Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.

 

doc 38 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đôn Tám - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH
BÀI DẠY TUẦN 6
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CHƯ PƯH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 5A2 
TUẦN 6: 
 (Từ ngày 10 đến ngày 14 tháng 10 năm 2022)
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
(TH/BTCL)
Hai
(10/10)
Tập đọc
11
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-Thai
TH QP-AN Bỏ CH3
Toán
26
Luyện tập
	Bài 1a&b(2 số đầu); 2; 3(c1); 4
Chính tả
6
Nhớ-viết: Ê-mi-li con
Đạo đức
6
Có chí thì nên (T2)
Chào cờ
6
Chào cờ tuần
GVCN
Ba
(11/10)
Âm nhạc
6
GVBM: Học hát : con chim hay hót
Toán
27
Héc ta 
Bài 1a(2 dòng đầu); 1b(cột đầu); 2
LT & câu
11
MRVT : Hữu nghị – hợp tác 
Bỏ BT4
Lịch sử
6
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Khoa học
11
Dùng thuốc an toàn
Tư 
(12/10)
Tập đọc
12
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít 
Toán
28
Luyện tập
Bài 1(a,b); 2;
Anh văn
11
GVBM
Anh văn
12
GVBM
Tập làm văn
11
Luyện tập làm đơn
Năm
(13/10)
Toán
29
Luyện tập chung 
Bài 1;2
LT& câu
12
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
Không dạy
(Ôn tập KT cũ)
Kĩ thuật
5
Một số dụng cụ nấu ăn, ăn .. gia đình. 
Kĩ thuật
6
Chuẩn bị nấu ăn
Kể chuyện
6
KC được chứng kiến hoặc tham gia
Không dạy
(Ôn tập KT cũ)
Sáu 
(14/10)
Toán
30
Luyên tập chung
Bài 1;2(a,d);4
Tập làm văn
12
Luyệt tập tả cảnh 
Khoa học
12
Phòng bệnh sốt rét
THMT
Địa lý
6
Đất và rừng 
THMT
Sinh hoạt
6
Sinh hoạt tuần 6
 BGH Người thực hiện
 Nguyễn Đôn Tám
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
Tập đọc (tiết 11)
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
 (Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Đọc trôi chảy phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 4. - Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Có tinh thần đoàn kết với bạn bè, không phân biệt giữa các dân tộc.
- TH : QP, AN Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Campuchia 1975-1979
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh (ảnh) (nếu có). Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK.
- GV đánh giá, nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
-Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
* Cách tiến hành:
- Giải thích chế độ A-pác-thai.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài
- Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu.
- HS theo dõi.
- Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi  tên gọi A-pác-thai.
+ Đoạn 2: ở nước nàydân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó.
- Học sinh đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp 
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Bạn biết gì về Nam Phi?
 + Dưới chế độ A-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo người ủng hộ?
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma-đê-la ?
- Nêu nội dung bài?
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá.
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
+ ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương
 thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ.
+ Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng.
+ Vì họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
- Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da.
- Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ.
- Học sinh nêu.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
- HS nghe
3. hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc nối tiếp.
 - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
 + GV đọc mẫu.
 + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 + GV nhận xét, tuyên dương
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.
- 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng hay.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ?
- HS nêu
Toán (tiết 26)
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 
- HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 	- GV: SGK, bảng phụ
 	- HS: SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" với các phép toán sau:
 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2
 8m2 = ..cm2
 200mm2 = cm2
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- Lớp theo dõi nhận xét
- Học sinh ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1a, b: HĐ cặp đôi
- GV viết bài mẫu lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho học sinh.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc bài.
- Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
- Đáp án nào đúng? Vì sao?
- GV nhận xét phần trả lời của học sinh
Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp
- Nêu yêu cầu của đề bài?
- Để so sánh các số đo diện tích chúng
 ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV yêu cầu học sinh giải thích làm.
- GV nhận xét
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- Học sinh thảo luận và nêu cách đổi
6m235dm2 = 6m2+
- Học sinh lắng nghe
- HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo
- Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp
- Đáp án B đúng vì :
 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.
- So sánh các số đo rồi viết dấu thích hợp vào....
- Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.
- HS làm vở 
2dm27cm2 = 207cm2
- Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2
 = 207cm2
Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2
3m248dm2 < 4m2
348dm2 < 400dm2
61km2 > 620hm2
6100hm2 > 610hm2
- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
	Giải
Diện tích của một viên gạch là:
40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của một căn phòng là:
1600 x 150 = 240.000 (cm2)
240.000 (cm2) = 24m2
Đáp số: 24m2
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học, làm các câu sau:
71dam2 25m2 .. 7125m2
 801cm2 .8dm2 10cm2
12km2 60hm2 .1206hm2
- Về nhà làm bài tập sau:
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?
- HS nêu và thực hiện
- HS nghe và thực hiện
Chính tả (tiết 6)
NHỚ - VIẾT: “Ê-MI-LI, CON...”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. ( hs tự viết).
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
	-Bồi dưỡng quy tắc chính tả.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: SGK, vở viét
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho học sinh thi viết một số tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua.
- Giáo viên nhận xét
- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên bả ...  phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
	- Tích cực tham gia phòng bênh sốt rét.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- GV: Hình vẽ trong SGK/26,27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. 
- HS: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi	
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì ? 
+ Kể tên một số loại thuốc kháng sinh mà em biết ?
+ Sử dụng kháng sinh bừa bãi gây ra những tác hại gì đối với sức khỏe con người ?
+ Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ?
- HS chơi trò chơi
- GV nhận xét
- HS nghe
- Bài mới “Phòng bệnh sốt rét”
- HS nghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ”
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
- HS tiến hành chơi 
- Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: 
- HS trả lời 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. 
- GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 
* Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận 
- Hoạt động nhóm, cá nhân (Nhóm trưởng điều khiển)
- GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. 
- HS quan sát 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
- 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). 
- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây: 
- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
- GV gọi một vài nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. 
- GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Ở địa phương em có xảy ra bệnh sốt rét không ? Nếu có thì địa phương em đã áp dụng biện pháp nào để phòng chống ?
- HS nêu
Địa lý (tiết 6)
ĐẤT VÀ RỪNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít .
	- Nêu được mốt số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
 + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
 + Đất phe-ra-lít: Có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn, phân bố ở vùng đồi núi. 
 - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 +Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
 + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
 - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
 - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý.
 - Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, 
 - Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- GV: 
 	+ Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. 
 	+ Lược đồ phân bố rừng Việt Nam các hình minh hoạ SGK. 
 	+ Sưu tầm thông tin về rừng Việt Nam.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
 	- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau:
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- Học sinh chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
 - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ .
* Cách tiến hành:
*Hoạt động1: Các loại đất chính ở nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta.
- Trình bày kết quả
- HĐ cá nhân
- Học sinh đọc SGK và làm bài
- Một số HS trình bày kết quả làm việc.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
 - GV nêu: Đất là nguồn tài nguyên quí nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ cải tạo.
- Nêu một vài biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
- Nếu chỉ sự dụng mà không bảo vệ cải tạo thì sẽ gây cho đất các tác hại gì?
- GV tóm tắt nội dung ; rút ra kết luận.
*Hoạt động 2: Rừng ở nước ta.
- HS quan sát hoàn thành bài tập.
- Yêu cầu học sinh trả lời :
- Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở đâu có đặc điểm gì?
- Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? Có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- GV rút ra kết luận
*Hoạt động 3: Vai trò của rừng.
- Chia nhóm 4: thảo luận trả lời.
- Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?
- Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng hợp lý.
- Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nay?
- Nhà nước và địa phương làm gì để bảo vệ?
 - Một vài em chỉ trên bảng đồ: Địa lí tự nhiên Việt Nam, vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta .
- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thay chua rửa mặn, đóng cọc đắp đê... để đất không bị sạt lở.
- Bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn...
- Học sinh nêu
- HĐ cá nhân
- HS quan sát H1,2,3 đọc SGK và hoàn thành bài tập.
- 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại cây rừng nhiều tầng có tầng cao thấp.
- Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước.
- HS chỉ.
- HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu hỏi.
- Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.
- Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão...
- Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến môi trường
- Học sinh nêu. 
- Giao đất, giao rừng cho dân, tăng cường lực lượng bảo vệ, giáo dục ý thức cho mọi người...
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
- GV liên hệ thực trạng đất và rừng hiện nay trên cả nước.
- Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở.
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
Sinh hoạt cuối tuần 6 (tiết 6 )
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của bản thân mình trong tuần qua, có hướng khắc phục trong tuần tới.
 - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê cao.
- Biết giúp đỡ bạn bè cùng tiến bộ.
II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tổ chuẩn bị các bản tổng kết theo dõi các hoạt động trong tuần qua.
III. HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Đánh giá hoạt động tuần qua
- Giáo viên theo dõi, nhận xét chung.
* Ưu điểm : 
+ Đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô. Biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè, đi học chuyên cần.
+Các em đã ý thức được việc học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Đến lớp chăm chú nghe cô giảng bài và phát biểu bài sôi nổi như: .. 
* Tồn tại : 
+ Bên cạnh đó còn một số em không chịu học bài và làm bài trước khi đến lớp. Đến lớp còn hay nói chuyện riêng làm ảnh hưởng đến các bạn khác như :..............
+ Vẫn còn một số em chưa bao bọc sách vở cẩn thận, một số buổi còn thiếu đồ dùng học tập.
2. Kế hoạch tuần 7:
 * GV cùng HS thảo luận ra kế hoạch tuần tới :
- Phát huy những mặt tốt đã làm và khắc phục những thiếu sót của tuần qua.
- Duy trì tốt sĩ số lớp, đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Thực hiện đúng kế hoạch tuần 7.
- Rèn ý thức tự học, tự kiểm tra lẫn nhau.
- Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày 20 tháng 10.
- Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Công tác vệ sinh được tiến hành thường xuyên.
- Đảm bảo an toàn giao thông và an ninh học đường.
-Tổ trưởng các tổ lên nhận xét các mặt ưu, tồn của tổ mình trong tuần qua.
-Lớp trưởng nhận xét chung.
- HS nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
-HS thảo luận nêu kế hoạch.
-----šv&vš----

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_don_tam_truo.doc