Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 14

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 14

A. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)

- Giáo dục học sinh phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu truyện để cuoc đời trở nên tốt đẹp hơn.

B. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14:
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011.
BUỔI SÁNG. TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
A. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)
- Giáo dục học sinh phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu truyện để cuoc đời trở nên tốt đẹp hơn.
B. Chuẩn bị:Tranh vẽ phóng to. SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
5
25
2
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
III. Bài mới: Chuổi ngọc lam 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài 
- GV sửa lổi cho HS 
- GV chia đoạn 
- ? Truyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS đọc tên riêng trong bài 
- GV gọi HS đọc phần chú giải 
• Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Gọi 2 hs đọc phần 1. 
- Cho HS đọc thầm phần 1và nêu nội dung chính. 
- Cho HS luyện đọc phần 1 theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc phần 1. 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét theo dõi những HS đọc hay 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Gọi HS nêu ý chính phần 2 và ghi bảng 
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- Yều cầu HS đọc đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì?
+ Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? 
Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
- Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2 theo vai.
Giáo viên đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm phần 2.
- GV nhận xét.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt: ... “Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.”
IV. Củng cố, Dặn dò.
- Học xong bài này em có suy nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? Hãy nêu ý nghĩ của mình.
- Về nhà tập đọc diễn cảm bài văn.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi 
- 2 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Chú Pi-e, cô bé Gioan, chị cô bé 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 Học sinh đọc phần 1
1. Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé Gioan. 
 HS luyện đọc theo cặp 
1 HS đọc thành tiếng 
HS đọc thầm và trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi 
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó lầ người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
Cô bé không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam 
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất 
- HS chia nhóm đọc diển cảm theo vai 
- Hai nhóm thi đọc diển cảm theo vai 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- 3HS đọc nối tiếp 
2. Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé 
- 1 HS đọc phần 2 trước lớp 
- HS đọc thầm và trả lòi câu hỏi 
+ Chị của cô bé gặp chú Pi-e hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không?  
+ Vì bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Các nhân vật trong câu chuyện này đều là người tốt, có tấm lòng nhân hậu 
- HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc và phân vai
- HS tìm cách đọc
- Hai nhóm tham gia thi đọc
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS nêu.
TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN.
A. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 (a) ; Bài 2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 	
B. Chuẩn bị:Phấn màu, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: 
Học sinh sửa bài 3 tiết trước.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới: Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân.
Hoạt động 1: 
	  Ví dụ 1: HDHS chia
	27 : 4 = ? m
Tổ chức cho học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại.
  Ví dụ 2: HDHS làm vào vở nháp.
	43 : 52 = ?	
•	Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
Hoạt động 2: 
	Bài 1a:
Học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, bổ sung
	Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài
Giáo viên cho HĐ nhóm.
- GV nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố, Dặn dò
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
Lớp nhận xét.
- Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
- Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
Học sinh thực hiện.
 43,0 52
 43 0 0,82
 1 40 
 36	
	• Thử lại: 0,82 x 52 + 0,36 = 43
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài bảng con.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
- Thảo luận nhóm 4.
- 1 HS nêu cách giải.
1 Học sinh làm bài trên bảng.
Lớp làm vào vở.
Giải
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số : 16,8 m
Học sinh nhắc
Nhận xét tiết học
BUỔI CHIỀU: KHOA HỌC
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH - NGÓI.
A. Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên 1 số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết 1 số vật liệu xây dựng : gạch, ngói.
* GD BVMT (Liên hệ) : Qua bài học, GD HS ý thức khai thác hợp lí đất để sản xuất gạch, ngói.
B. Chuẩn bị: Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
3
5
2
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: 
Đá vôi.
+ Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta mà em biết?
+ Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của nó.
+ Nêu tính chất của đá vôi.
Giáo viên nhận xét.
III. Bài mới: Gốm xây dựng: gạch, ngói.
Hoạt động 1: Thảo luận.
* Kể được tên 1 số đồ gốm ; phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
Bước 1:Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận: sắp xép các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm.
Bước 2: Giáo viên hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào?
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: Quan sát.
* HS nêu được công dụng của gạch, ngói.
Bước 1: Giáo viên chia nhóm để thảo luận.
Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát các hình trong sách nêu tên một số loại gạch và công dụng của nó.
Bước 2:
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
Giáo viên treo tranh, nêu câu hỏi:
+ Trong 3 loại ngói này, loại nào được dùng để lợp các mái nhà hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình a.
+ Nêu cách lợp loại ngói hình b.
Giáo viên nhận xét.
+ Trong khu nhà em ở, có mái nhà nào được lợp bằng ngói không?
+ Ngôi nhà đó sử dụng loại ngói gì?
+ Gạch, ngói được làm như thế nào?
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3: Thực hành.
* HS làm thí nghiệm để phát hiện ra 1 số tính chất của gạch, ngói.
Bước 1: Giáo viên giao các vật dụng thí nghiệm cho nhóm trưởng.
Giáo viên giao yêu cầu cho nhóm thực hành.
Bước 2: 
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Xem lại bài, học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Xi măng.
Nhận xét tiết học .
Hát 
2 Học sinh trả lời.
Lớp nhận xét.
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày vào phiếu.
Đại diện nhóm treo sản phẩm và giải thích.
Học sinh phát biểu cá nhân.
Học sinh nhận xét.
Học sinh quan sát vật thật gạch, ngói, đồ sành, sứ.
2 học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận nhóm ghi lại vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Học sinh quan sát vật thật các loại ngói.
Học sinh trả lời cá nhân.
Học sinh nhận xét.
Học sinh trả lời tự do.
Học sinh nhận xét.
- 2 học sinh nhắc lại.
Học sinh quan sát thực hành thí 
 nghiệm theo nhóm.
Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kq’ thực hành và giải thích hiện tượng.
Lớp nhận xét.
Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM.
A Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu BT3 ; làm được BT (2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ, từ điển.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
2
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: 
- Gọi 1 HS lên bảng ghi những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x hoặc uôt/uôc 
 Giáo viên nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
- Gọi Hs đọc đoạn viết 
- Nội dung của đoạn văn là gì?
+ HDHS viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó.
- Cho HS viết từ khó. 
Đọc cho học sinh viết.
Đọc lại học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm 1 số bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
	Bài 2: Cho HS đọc bài 2a.
- HDHS làm theo mẫu.
	• Giáo viên nhận xét.
Bài 3: 
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
	• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố, Dặn dò: 
Giáo viên nhận xét.
Về nhà sửa lỗi viết sai.
Hát 
Học sinh ghi: sương mù, việc làm, Việt Bắc, lần lượt, lũ lượt.
1 Hs đọc bài 
1 học sinh nêu nội dung.
HS tìm từ khó: ngạc nhiên, nô-en, Pi-e, trầm ngâm, chuỗi 
HS viết bảng con.
Học sinh viết bài.
Học sinh tự soát bài, sửa lỗi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm đầu tr/ch.
Ghi vào giấy, đại nhiện nhóm lên bảng đọc kết quả của nhóm mình.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu tin.
Học sinh sửa bài nhanh đúng.
Học sinh đọc lại mẫu tin.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr.
Nhận xét tiết học.
TIẾNG VIỆT(BỔ SUNG)
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
A.Mục tiêu.
- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu văn thêm hay.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
B. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
C.Các hoạt động dạy học.
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: 
III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau:
 Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi  ... ạt động)”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Cả lớp nhận xét.
Thảo luận nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp mình định viết biên bản.
VD: Biên bản họp tổ, họp lớp, 
+ Họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5A.
+ Có các thành viên trong tổ; Có 31 tthành viên trong lớp và thầy giáo chủ nhiệm. 
+ Bạn Hoàng lớp trưởng.
+ Các thành viên trong tổ nêu ý kiến của mình.
+ Các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến với nhau.
- HS làm bài vào giấy.
- Vài HS trình bày kq’ của mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
2 HS đọc biên bản.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:	Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: : Luyện tập.
1 học sinh sửa bài 4/70
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
 Ví dụ 1:
	23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- HDHS đặt tính và tính.
• Giáo viên chốt lại.
-• Giáo viên nêu ví dụ 2:
	82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành.
 Bài 1 (a,b,c):
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở.
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
	Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
- GV nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố
- Làm BT3 vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Hát 
- 1 HS sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh chia nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ HS nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 # 10) : (6,2 x 10).
	 = 235,6 : 62
1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.
 23,5,6 6,2
 4 9 6 3,8 (kg)
 0
- 1 HS nêu cách chia.
Học sinh thực hiện vd 2.
Học sinh trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt nêu ghi nhớ.
Học sinh đọc đề.
3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét.
Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
1 học sinh nêu cách giải.
1 học sinh sửa bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
1 lít dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg.
KHOA HỌC
XI MĂNG.
I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
* GD BVMT (Liên hệ) : Qua bài học, GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn vật liệu để sản xuất xi măng.
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53. 1 ít xi măng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
5
25
3
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
- Những đồ vật nào được gọi là đồ gốm ?
- Gạch, ngói được làm ra bằng cách nào ?
- Nêu tính chất của gạch, ngói.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Xi măng.
Hoạt động 1: Thảo luận.
* Kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
- Cho HS thảo luận các câu hỏi theo cặp.
+ ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
Hoạt động 2: Thực hành và xử lí thông tin.
* Kể được tên các vật liệu dùng để sản xuất ra xi măng. Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Cho HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong sách GK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi thêm : Xi măng được làm từ những vật liệu nào ?
- GV kết luận: Xi măng được dùng để tạo ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các SP từ xi măng đều được sử dụng trong XD từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện,  Nhắc nhở HS có ý thức khai thác hợp lí các nguồn vật liệu để sản xuất xi măng.
IV. Củng cố.
- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản xi măng.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Xem lại nội dung bài.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi.
- Thảo luận theo cặp và trả lời:
+ Xi măng được dùng để trôn vữa, xây nhà.
+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, 
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK trang 59.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 trong các câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời.
HS nêu : Cần cất giữ xi măng ở nơi khô ráo, khi chưa sử dụng tránh để xi măng tiếp xúc với nước.
KỂ CHUYỆN
PA-XTƠ VÀ EM BÉ.
A. Mục tiêu: - Dựa vào lời của GV và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội.
B. Chuẩn bị: Bộ tranh phóng to trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5
2
25
3
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
III. Bài mới: “Pa-xtơ và em bé”.
Hoạt động 1: 
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
Hoạt động 2: 
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
•• Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
IV. Củng cố.
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: “ Kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.
Hát 
Lần lượt học sinh kể lại việc làm 
 bảo vệ môi trường.
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp lắng nghe.
Học sinh lần lượt kể dựa theo tranh.
Tổ chức nhóm 4.
Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể
Học sinh tập cách kể lẫn nhau.
Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Lớp chọn.
BUỔI CHIỀU: TOÁN(BỔ SUNG)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố về phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên, thương tìm được là 1 số thập phân.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2
5
25
3
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: 
III.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
a) 865 : 24 b) 55 : 25
c) 72 : 45 d) 15 : 12
- Củngcố cách thực hiện phép tính.
Bài tập 2: Tìm x:
a) 48 : X = 5
b) 115 : X = 0,85 + 3,15
- Củng cố cách tìm số chia.
Bài tập 3: (HSKG)
Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km? 
- GV HD HS tìm hiểu , phân tích đề.
- Cho HS làm bài tập.
- Cho HS lên chữa bài – Nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài – Nhận xét.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài – Nhận xét.
Lời giải:
Ô tô chạy tất cả số km là:
 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km)
 Đáp số: 35,375 km.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾNG VIỆT( BỔ SUNG)
LUYỆN TẬP LÀM VĂN : TẢ NGƯỜI.
A. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS về dạng văn tả người.
- HS biết viết văn tả người.
- GD HS yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đề bài.
C. Các hoạt động:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3
5
25
3
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Gọi HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người. 
- Nhận xét.
III. Bài mới: Làm 1 số BT trắc ngiệm tuần 13
Bài 11: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
- Bài yêu cầu gì?
- YC HS tự lập dàn ý.
- Lưu ý : bạn nhỏ ngoan ngoãn, chăm học, học giỏi thể hiện qua hành động, lời nói, việc làm.
- Gọi Hs trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 14: 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu cầu
IV. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét, lưu ý.
- Về nhà luyện viết đoạn văn tả ngoại hình.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- YC lập dàn ý cho bài văn tả bạn nhỏ ngoan ngoãn, chăm học, học giỏi.
- HS suy nghĩ để lập dàn ý.
1. Mở bài: Giới thiệu bạn nhỏ
2. Thân bài:
- tả hình dáng:
- tả tính tình:
3. Kết luận: Nêu tình cảm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào giấy.
- Vài HS trình bày kq’ của mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 14.
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần qua.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về họctập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp:
Về các hoạt động khác
 * Tuyên dương: 
 * Phê bình: .
III. Đề ra phương hướng tuần tới:
- Khắc phục nhược điểm của tuần trước.
- Thực hiện nghiêm túc các nội qui của lớp, trường: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có lí do chính đáng
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Trong lớp tích cực học tập, phát biểu ý kiến
- Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
DUYỆT GIÁO ÁN
BGH
Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 2 BUOI TUAN 14.doc