Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Trần Đức Huân

- HS biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

 - Làm được các BT 1, 2, 3, 4 trong SGK.

 

docx 22 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Tiết 1 CHÀO CỜ 
Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
	- HS biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
	- Làm được các BT 1, 2, 3, 4 trong SGK.
II. Phương tiện - phương pháp: 
	- PT: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk.
	- PP: Thảo luận, thực hành, 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
5’
6’
20’
2’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
2. Giới thiệu bài .
B. Hoạt động dạy học. 
1. Khám phá: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
- Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây:
Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
Yêu cầu:
2. Kết nối: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giới thiệu 1:3 =; (1:3 có thương là 1 phần 3)
3. Vận dụng:
a) Bài 1: Làm miệng.
b) Bài 2; 3:
c) Bài 4: Nếu HS lúng túng giáo viên yêu cầu xem lại chú ý 3; 4
C. Kết luận.
- Dặn ghi nhớ các kiến thức trong phần chú ý.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát và nêu:
Băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau,tô màu 2 phần tức là tô màu băng giấy. Ta có phân số. Vài hs nhắc lại.
- Hs chỉ vào các phân số và lần lượt đọc từng phân số.
- Nêu là các phân số.
- HS làm các bài còn lại vào vở: 
4 :10 ; 9 : 2 ; 
- HS nhận xét nêu như chú ý sgk.
- HS xung phong đọc phân số. 
- Tự làm vào vở và nêu kết quả.
- Làm vào bảng lớp.
- Nhắc lại các chú ý trong sgk.
------------------------∆------------------------
Tiết 4 TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
	- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm  công học tập của các em”. (Trả lời được các CH 1, 2, 3).
II. Phương tiện - phương pháp: 
 	- PT: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- PP: Hoạt động nhóm, thảo luận, 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
7’
9’
10’
4’
2’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh, nêu một số yêu cầu của môn tập đọc 2. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Yêu cầu học sinh xem và nói những điều em thấy trong bức tranh.
B. Hoạt động dạy học 
 1) Luyện đọc .
- Yêu cầu 1-2 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- GV chia bài thành hai đoạn:
Đoạn 1: từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao ?” 
Đoạn 2: phần còn lại.
GV khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho những em đọc sai từ, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, chưa diễn cảm.
Hỏi “những cuộc chuyển biến khác thường” mà Bác nói đến trong bức thư là những chuyển biến gì ?
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
2) Tìm hiểu bài .
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu 1. 
GV rút ý đoạn 1: Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập . Học sinh bắt đầu hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam .
- Câu 2. SGK
- Câu 3: SGK
GV rút ý đoạn 2: “Trách nhiệm của học sinh.”
3) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm một đoạn, cho một học sinh giỏi đọc (hoặc GV đọc )
- Học sinh đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi đọc diễn cảm trước lớp GV theo dõi uốn nắn 
- Rút ý nghĩa của bài : Phần nội dung 
4) Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 
- GV tuyên dương nhận xét học sinh đọc tốt 
C. Kết luận:
- Liên hệ, giáo dục tư tưởng .
- Nhận xét giờ học .
- Dặn học sinh về nhà học thuộc đoạn đã định 
- Học sinh nghe phổ biến yêu cầu.
- Hai học sinh đọc nối tiếp 
học sinh đọc nối tiếp 2-3 lượt
- Học sinh đọc thầm chú giải giải nghĩa các từ đó.
Giải nghĩa các từ mới và khó.
- Là cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân tadưới sự lảnh đạo của Bác và Đảng đã giành lại độc lập tự do cho Đất nước. 
- Học sinh đọc bài theo cặp
- Một học sinh đọc cả bài
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
- Từ ngày khai trường này các em học sinh bắt đầu hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
Học sinh nhắc lại ý 1.
- Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu 2, 3 
Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại ,làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang sánh vai với các cường quốc năm châu.
Học sinh nhắc lại ý 2.
- Một học sinh giỏi đọc một đoạn do GV chọn 
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh nêu nội dung bài
- Nhẩm đoạn “sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”
- Nêu nhiệm vụ của học sinh 
------------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu; không mace quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.
II. Phương tiện - phương pháp: 
	- PT: SGK. Bút dạ phiếu có ghi sẵn nội dung bài tập 2-3. HS vở viết chính tả.
	- PP: HĐ cá nhân, nhóm, 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
6’
10’
7’
2’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ.
2.Giới thiệu bài .
B. Hoạt động dạy học. 
1. Khám phá: Hướng dẫn HS nghe -viết 
- GV đọc toàn bài một lượt.
- GV hướng dẫn hs đọc.
- GV phân tích viết chữ khó: dập dờn, che đỉnh, biết mấy, chịu, vất vả, vứt bỏ.
- GV nhận xét sửa lỗi.
2. Kết nối: GV đọc cho HS viết 
- Gv nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng dòng thơ 1-2 lượt cho HS viết.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV nhận xét 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét cụ thể các bài chính tả.
3. Vận dụng: HS làm bài tập 
a) Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu đã ghi sẵn nội dung cho HS làm 
- Gv gọi 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài .
b) Bài tập 3: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- GV thu 5 vở nhận xét nhận xét.
- GV chốt lại và đưa ra quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh.
C. Kết luận.
- GV nhận xét tiết học biểu dương những HS học tốt 
- Những HS viết sai lỗi nhiều về nhà viết lại cho đúng. Học quy tắc viết chính tả: c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
- HS lắng nghe cách đọc
- HS đọc thầm bài chính tả chú ý cách trình bày thơ lục bátnhững chữ dễ viết sai.
- HS viết vở.
- HS viết chính tả.
- HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi.
- HS từng cặp đổi vở cho nhau nhìn sách để sửa.
- HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.
- Cả lớp lắng nghe bài bạn để nhận xét.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau bài văn đã hoàn chỉnh.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhắc lại quy tắc.
- Cả lớp tuyên dương
------------------------∆------------------------
Tiết 3: ÔN TOÁN ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
	- HS biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
	- Làm được các BT 1, 2, 3, 4 trong SGK.
II. Phương tiện - phương pháp: 
	- PT: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk.
	- PP: Thảo luận, thực hành, 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
20’
2’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
2. Giới thiệu bài .
B. Hoạt động dạy học. 
Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
 Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giới thiệu 1:3 =; (1:3 có thương là 1 phần 3)
3. Vận dụng:
a) Bài 1: Làm miệng.
b) Bài 2; 3:
c) Bài 4: Nếu HS lúng túng giáo viên yêu cầu xem lại chú ý 3; 4
C. Kết luận.
- Dặn ghi nhớ các kiến thức trong phần chú ý.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát và nêu:
- Hs chỉ vào các phân số và lần lượt đọc từng phân số.
- Nêu là các phân số.
- HS làm các bài còn lại vào vở: 
4 :10 ; 9 : 2 ; 
- HS nhận xét nêu như chú ý sgk.
- HS xung phong đọc phân số. 
- Tự làm vào vở và nêu kết quả.
- Làm vào bảng lớp.
- Nhắc lại các chú ý trong sgk.
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 06/9/2020
Ngày giảng: thứ ba 08/9/2020
Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu 
	- HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản)
	- HS cả lớp làm được BT 1, 2.
II. Phương tiện - phương pháp 
	- PT: HS chuẩn bị vở bài tập.
	- PP: Thảo luận, HĐ nhóm, 
III. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
5’
6’
18’
3’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
2. Giới thiệu bài .
B. Hoạt động dạy học. 
1. Khám phá: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- Hướng dẫn thực hiện theo ví dụ 1 sgk.
- Tương tự với ví dụ 2
- Hướng dẫn hs nêu tính chất cơ bản của phân số như sgk.
2. Kết nối: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
- Rút gọn phân số :
+ Rút gọn phân số để được phân số mới có ts và ms bé đi mà vẫn bằng phân số đã cho.
+ Phải rút gọn phân số cho đến khi ko thể rút gọn được nữa (Tức là phân số đã tối giản).
- Quy đồng MS các phân số.
3. Vận dụng:
Bài tập 2:
- Chữa bài.
C. Kết luận
- Nhận xét tiết học
- Ghi nhớ tính chất của phân số. Làm BT3.
- HS nêu lại các kiến thức trong phần chú ý tiết trước.
 hoặc
- Nêu n/x như sgk: Nếu nhân cả TS và MS của 1 phân số với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì được 1 phân số bàng phân số đã cho.
- Nêu nhận xét ví dụ 2
- Nêu tính chất của phân số như sgk.
- HS tự rút gọn phân số 
- HS làm BT1 vào vở.
- Nhận xét cách rút gọn phân số nhanh nhất là chia cả tử số và mẫu số cho số lớn nhất có thể chia được.
- HS tự quy đồng ms các phân số trong ví dụ 1 và 2
- Nêu cách quy đồng mẫu số ứng với từng ví dụ.
- HS làm vào vở.
- Nêu lại tính chất cơ bản của phân số và các ứng dụng.
------------------------∆------------------------ 
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩalà những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiẻu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND Ghi nhớ)
	- Tìm được từ đồng nghĩa theo YC TB1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
	- HS KG đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3)
II. Phương tiện - phương pháp: 
	- PT: HS chuẩn bị vở bài tập, giấy A4.
	- PP: HĐ nhóm đôi, 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
2’
16’
2’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
2. Giới thiệu bài .
B. Hoạt ... số. 
 19 25 32 
Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau:
a) 
b) 
Bài 3: (HSKG)
H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:
Bài 4: Điền dấu >; < ; =
a) 	b)
c) d) 
C. Kết luận.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số 
- HS nêu 
Giải :
a) 8 : 15 = ; 7 : 3 =; 23 : 6 =
b) 19 = ; 25 = ; 32 = 
Giải :
a)  ; .
B) và giữ nguyên .
Giải :
 ; 
Vậy :  ; 
Giải:
a) 	b)
c) d) 
- HS lắng nghe và thực hiện..
------------------------∆------------------------
Tiết 2 ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I.Mục tiêu
- HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa.
- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Phương tiện, phương pháp:
	PT: Phiếu học tập cho bài 1, 2.
	PP: Động não, thực hành, cá nhân;
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
2’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ.
- Tính chất cơ bản PS- GV kiểm tra lý thuyết.
- Giáo viên nhận xét:
B. Hoạt động dạy học. 
Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8).
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
 - GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: a) Ăn, xơi; 
b) Biếu, tặng.
c) Chết, mất.
Bài 2: 
H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau. 
- Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô.
- Mặt hồ  gợn sóng.
- Sóng biển xô vào bờ.
- Sóng lượn trên mặt sông.
Bài 3:
Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.
- HS thực hiện.
Bài giải:
a)Cháu mời bà xơi nước ạ.
 Hôm nay, em ăn được ba bát cơm.
b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam.
 Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa.
c)Ông Ngọc mới mất sáng nay.
 Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ.
Bài giải:
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ.
- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông.
Bài giải :
+ Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường.
+ Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ.
+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.
+ Chị Lan đang bưng mâm cơm.
+ Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
------------------------∆------------------------
Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm dược cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần.
- Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn.
II. Phương tiện, phương pháp:
	PT: Bảng phụ 
	PP: Vấn đáp, động não, thực hành, .
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
2’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ. 
Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
B. Hoạt động dạy học 
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK (12)
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tiếng việt 5 tập I (10)
- Cho một học sinh đọc to bài văn.
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn
- Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó : 
* Lụi: cây cùng loại với cây rau, cao 1-2m, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, dùng làm gậy.
* Kéo đá: dùng trâu bò kéo con lăn bằng đá để xiết cho thóc rụng khỏi thân lúa.
- Cho HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luận.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhắc lại.
C. Kết luận
- Nhận xét giờ học
- HS về nhà ôn bài.
- HS thực hiện.
- Học sinh đọc to bài văn.
- Cả lớp đọc thầm bài văn
- HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luân.
- HS phát biểu ý kiến: 
- Bài gồm có 3 phần:
* Từ đầu đến khác nhau: Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng.
* Tiếp theo đếnlạ lùng. Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
* Đoạn còn lại. Tả thời tiết, con người.
Vậy: Một bài văn tả cảnh gồm có 3 phần:
a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
- HS lắng nghe và thực hiện.
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 09/9/2020
Ngày giảng: thứ sáu 11/9/2020
Tiết 1: TOÁN: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
	Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. 
II. Phương tiện, phương pháp:
	PT: Các phiếu to cho hs làm bài.
	PP: Động não, thực hành nhóm, cá nhân
III. Tiến trình dạy học 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh 2 phân số 
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét, nhận xét.
B. Hoạt động dạy học. 
- Học sinh sửa bài về nhà.
- HS nhận xét.
10’
1. Khám phá: Giới thiệu phân số thập phân. 
- Hoạt động nhóm đôi.
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân:
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần.
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm).
- Nêu phân số vừa tạo thành .
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo.
2. Kết nối: 
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,  gọi là phân số gì ?
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, . Là phân số thập phân.
- Một vài học sinh nhắc lại .
- Giáo viên chốt lại
12’
3. Thực hành
- Hoạt động cá nhân, lớp học
a) Bài 1: Đọc phân số thập phân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh đọc thầm cá nhân.
- Học sinh khác sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
b) Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài vào nháp.
- 1 hs làm bài vào phiếu.
- Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét.
c) Bài 3:
- Hs đọc yc đề bài và làm bài.
d) Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét bài.
- Học sinh làm bài vào vở (a; c), hs khá giỏi làm thêm câu b, d.
- Học sinh lần lượt sửa bài.
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân.
- Giáo viên nhận xét
3’
C. Kết luận
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Học sinh nêu
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
- Học sinh thi đua
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét 
------------------------∆------------------------
Tiết 3: KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu: 
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu truyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. 
	- Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
	- HS KG kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II. Phương tiện - phương pháp: 
	- PT: HS chuẩn bị vở bài tập, giấy A4.
	- PP: Đàm thoại, thuyết trình, 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập.
B. Hoạt động dạy học
7’
1. Tìm hiểu chuyện 
- GV kể chuyện 2 lần 
 + Lần 1: treo tranh giảng từ.
 + Lần 2: chỉ tranh. 
Chú ý nghe, quan sát tranh.
6’
2. Hướng dẫn học sinh kể 
- Yêu cầu 1: 
- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh.
 - Học sinh nêu lời thuyết minh 
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh 
- Yêu cầu 2 
- Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. 
- Cả lớp nhận xét .
- Học sinh khá giỏi kể câu chuyện một cách sinh động.
- GV nhận xét. 
8’
3. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức nhóm. 
- Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt lại: 
- Các nhóm khác nhận xét. 
- Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 
3’
C. Kết luận.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 
- Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện, lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 
 - Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”.
- Nhận xét tiết học.
------------------------∆------------------------
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
	- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). 
	- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
II. Phương tiện, phương pháp:
	PT: Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng.
	PP: Động não, thực hành, 
III. Tiến trình dạy học 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
A. Mở đầu
1. Kiểm tra bài cũ. 
Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
B. Hoạt động dạy học. 
- Hs đọc ghi nhớ.
a) Bài 1: 
- Hoạt động nhóm, lớp .
- Học sinh đọc thầm yêu cầu của bài văn 
- HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”.
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau, 
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt (thị giác).
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì .
- Giáo viên chốt lại
b) Bài 2: 
- Hoạt động cá nhân
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy. 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát 
- GV nhận xét điểm những dàn ý tốt.
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày.
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý 
C. Kết luận
- Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh.
- 2 hs
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn.
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh.
- Nhận xét tiết học
------------------------∆------------------------
Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I. Mục tiêu:
- Nắm khái quát tình hình lớp trong tuần 1
 - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 2
II. Nội dung:
1. Các trưởng ban, CTHĐ nhận xét các hoạt động trong tuần 1
2. GV nhận xét chung:
- Học tập: Nhìn chung các em chăm học, học bài và làm bài trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập, có tiến bộ tốt trong tuần như em ..................................... .... 
 Bên cạnh đó còn một số bạn chưa chăm học như ....................................................
3. Phương hướng hoạt động tuần 2
- Tỉ lệ chuyên cần đạt 100 %
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm trong tuần.
- Duy trì tốt nề nếp 
- Có đủ đồ dùng học tập.
- Chăm chỉ học bài và làm bài trước khi đến lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_tran_duc_huan.docx