Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 10

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 10

I.Mục tiêu:

- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông

 Bài 1 ; Bai 2 ; Bài 3 ; Bài 4 (a).

II.Đồ dùng dạy-học:

Gv : thước ê ke, bảng phụ.

Hs : Xem trước nội dung bài.

III.Các hoạt động dạy –học:

1.Ổn định: Hát

2.Bài cũ:

 Gọi hs sữa bài tập cu.

 Gv nhận xét ghi điểm.

3.Bài mới:- Giới thiệu bài, ghi đề.

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ 2 -TIẾT 46
LUYỆN TẬP
 TỐN
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông
 Bài 1 ; Bai 2 ; Bài 3 ; Bài 4 (a).
II.Đồ dùng dạy-học:
Gv : thước ê ke, bảng phụ.
Hs : Xem trước nội dung bài.
III.Các hoạt động dạy –học:
1.Ổn định: Hát
2.Bài cũ: 
 Gọi hs sữa bài tập cu.õ
 Gv nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1: Củng cố kiến thức về góc thông qua bài tập.
- Gv giới thiệu bài tập 1 trong sách.
- Yêu cầu 2 Hs nối tiếp thực hiện đọc đề. Các Hs khác theo dõi bài trong sách,
-Yêu cầu Hs nhìn hình trong sách để vẽ lại ra giấy và trao đổi theo nhóm đôi các yêu cầu của đề
- Yêu cầu 2 nhóm lên bảng thực hiện bài tập 1.
- Yêu cầu các nhóm làm xong trình bày trước lớp.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài tập trên bảng.
- Gv nhận xét và sửa bài theo đáp án .
Bài 1: 
Các góc vuông , nhọn, tù, bẹt trong mỗi hình.
 A
 M
B C
 A B
 D C
HĐ 2 : Củng cố về đường cao của tam giác.
- Yêu cầu 1 Hs đọc nội dung bài tập 2 trước lớp.
- Yêu cầu 1 Hs thực hiện trên bảng phụ.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài làm trên bảng.
- Gọi một số Hs nêu và giải thích bài làm của mình.
- Gv theo dõi và nhận xét, chốt.
 A
 B H C
HĐ 3 :Củng cố các kiến thức về hình vuông, hình chữ nhật.
- Yêu cầu 1 Hs thực hiện nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu từng cá nhân thực hiện vẽ hình vào vở. Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu Hs nêu cách vẽ một hình vuông có cạnh 
AB = 3 cm cho trước 
- Gv nhận xét và sửa bài .
Bài 4 : 
- Yêu cầu Hs đọc đề và tìm hiểu yêu cầu đề trước lớp.
- Yêu cầu Hs thực hành cá nhân vào vở.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Các Hs dưới lớp trao đổi bài cho nhau và thực hiện sửa bài.
 - Nhận xét.
4.Củng cố : - Gọi HS nhắc lại nội dung bài
	- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài nhà trong VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Theo dõi và nêu yêu cầu bài tập 1.
- Thực hiện trao đổi theo nhóm đôi và ghi lại các góc vuông, góc nhon, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
- HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 1a :
* Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AC
* Góc nhọn: Góc đỉnh B, cạnh BA, BM ; Góc đỉnh B, cạnh BM, BC; Góc nhọn đỉnh B, cạnh BC, BA ; Góc đỉnh C, cạnh CB, CA; Góc đỉnh M, cạnh MA, MB
* Góc tù : Góc đỉnh M, cạnh MB,MC
* Góc bẹt: Góc đỉnh M, cạnh MA, MC
Bài 1b :
* Góc vuông : Góc đỉnh A, cạnh AB, AD ; góc vuông đỉnh B, cạnh BC, BD.
Góc đỉnh D, cạnh DA, DC
* Góc nhọn: Góc đỉnh B, cạnh BA, BD ; Góc đỉnh C, cạnh CB, CD ; Góc đỉnh D, cạnh DA, DB ; Góc đỉnh D, cạnh DB, DC
* Góc tù : Góc đỉnh B, cạnh BA, BC 
Hs đọc nội dung bài tập 2 
- HS vận dụng kiến thức để thực hiện bài tập .
- Thực hiện sửa bài theo đáp án trên bảng.
-HS giải thích bài làm của mình
* AH không là đường cao của tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh BC.
* AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh BC.
+AH là đường cao của tam giác ABC : S
+ AB là đường cao của tam giác ABC : Đ
-HS vẽ hình vào vở
-1 Hs lên bảng thực hiện. Hs nêu cách vẽ một hình vuông có cạnh AB = 3 cm cho trước 
 A B
 3cm
 C D
- Thực hiện nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Hs thực hành cá nhân.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
A 6 cm B
 4 cm
C D
-Nhận xét.
Hs thực hành cá nhân vào vở.
-Nhận xét
-Hs thực hành cá nhân vào vở.
TUẦN 10- TIẾT 19 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I - TIẾT 1
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
µ HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
 -Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục dích tiết học và cách bốc thăm bài đọc.
2. Kiểm tra tập đọc:
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. GV không nên cho điểm xấu. Tuỳ theo số lượng và chất lượng của HS trong lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1,3,5 của tuần 10.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu Hs trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
+Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang).
-GV ghi nhanh lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+Các truyện kể.
ØDế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4,5 , phần 2 trang 15.
ØNgười ăn xin trang 30, 31.
-Hoạt động trong nhóm.
-Sửa bài 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu 
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện.
Người ăn xin
Tuốc-ghê-nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông lão ăn xin.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
-Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
-Đọc đoạn văn mình tìm được.
-Chữa bài 
-Mỗi đoạn 3 HS thi đọc .
a-Đoạn văn có
giọng đọc 
thiết tha:
Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết:
Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nỗi khổ của mình:
Từ năm trước , gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
c-Đoạn văn có 
giọng đọc mạnh
mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Trò Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):
Từ tôi thét:
-Các người có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không?
4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.
-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
TUẦN 10 –TIẾT 10 LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( NĂM 981 )
I.Mục tiêu :
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981 ) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật ( sử dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thủy ) và Chi Lăng ( đường bộ ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà Tiền Lê ). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to .
 -PHT của HS 
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
 + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước ? 
 -GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu :ghi tựa .
 b. Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp :
1. Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược.
 -GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 .sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”.
 -GV đặt vấn đề :
 +Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
 +Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
 -GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoà ...  đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI.
- Nghe - viết đúng bài CT ( tốc độ viết 75 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi ) 
- Viết được bức thơ ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
II-Đề dự kiến :
A-Chính tả :
Chiều trên quê hương 
 Theo Đỗ Chu
( Sách Tiếng Việt 4 Tập 1 – trang 102 )
B- Tập làm văn :
 Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặêc cho người thân nói về ước mơ của em.
TUẦN 10- TIẾT 20 KHOA HỌC
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng,trong suốt,không màu,không mùi,không vị,không có hình dạng nhất định;nước chảy từ cao xuống thấp,chảy lan ra khắp mọi phía,tấm qua một số vật và hoa 2tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước 
mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặt không bị ướt, 
_GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản, dể làm, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm
µ GDBVMT : Một số đăïc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43.
 -HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ.
 +2 cốc thuỷ tinh giống nhau (có dán số)
 +Nước lọc, sữa.
 +Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển,  ).
 +Một ít đường, muối, cát.
 +Thìa 3 cái.
 -Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: .
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
 -Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ?
 -GV giới thiệu : Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ?
 * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước.
 ØMục tiêu:
 -Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
 -Phân biệt nước và các chất lỏng khác.
 ØCách tiến hành:
 -GV tiến hành hoatï động trong nhóm theo định hướng
 -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi :
 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?
 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?
 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ?
 -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa.
 -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng : Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
 * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. 
 -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước.
 -Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước.
 -Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi.
 1) Nước có hình dạng như thế nào ?
 2) Nước chảy như thế nào ?
 -GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
 -Hỏi : Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ?
-GV chuyển ý: Các em đã biết một số tính chất của nước: Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết.
 * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. 
 Ø Mục tiêu:
 -Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và không hoà tan một số chất.
 -Nêu ứng dụng của thực tế này.
Ø Cách tiến hành:
 -GV tiến hành hoạt động nhóm.
 -Hỏi:
 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ?
 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ?
 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ?
 -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK.
 -Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp.
 +Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét 
gì ?
 +Yêu cầu 3 HS ở 3 nhóm lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước.
 +Hỏi: 
 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét 
gì ?
 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ?
GDBVMT : 
-Nước có thể thấm qua hết các vật mà nước đọng lại, vật ao cá, hố xí phải xây chỗ nào mới hợp lý ?
-Nếu nhà ở thành phố không có ao nước sinh hoạt ?
-Môi trường xung quanh phải thế nào để khỏi ảnh hưởng đến những tính chất của nước ?
KL : Nước thấm qua mọi vật, do đó phải giữ cho môi trường xung quanh luôn sạch sẽ để tránh sự thấm vào khu vực gia đình sinh hoạt.
 3.Củng cố- dặn dò:
 -GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước.
 -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài.
-HS lắng nghe.
-Vật chất và năng lượng.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành hoạt động nhóm.
-Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp.
 -Hs nêu :
+Cốc số 1 đựng nước ; cốc số 2 đựng sữa.
+Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc.
Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo, ngọt là cốc sữa.
+ Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Học sinh lập lại : Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
-HS làm thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
-Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng.
+ Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước.
+ Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Học sinh lập lại : tính chất của nước : Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía.
-Trả lời.
+Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước.
+Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải.
+Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không.
-HS thí nghiệm.
-1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước.
+Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước.
+3 HS đem 3 loại li thí nghiệm lên bảng để Hs cả lớp đều được thấy lại kết quả sau khi thực hiện.
+ Em thấy đường tan trong nước ; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước.
+ Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.
-4 em đọc
+ Ao cá, hố xí phải xây xa ao nước xài sinh hoạt.
+Nếu nhà ở thành phố chỉ nên sử dụng nước máy trong sinh hoạt.
+ Môi trường xung quanh phải sạch sẽ để tránh nước thấm vào khu vực gia đình sinh hoạt.
TUẦN 10- TIẾT 10	
 KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 1 )
A .MỤC TIÊU : 
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .
Với học sinh khéo tay :
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tường đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .
B .CHUẨN BỊ :
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Bài cũ: Khâu đột mau
- Nêu quy trình khâu đột mau.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu.
- GV nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường khâu.
- Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải.
+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
- GV nhận xét thao tác của HS.
- GV hướng dẫn các thao tác trong SGK.
* Lưu ý:
- Gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới, gấp đúng đường vạch dấu.
- Cần miết kĩ đường gấp.
- Gấp cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai.
- GV nhận xét chung.
- Hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột (khâu lược ở mặt trái của vải, còn khâu viền thì thực hiện ở mặt phải của vải.
D .CỦNG CỐ –DĂN DÒ :
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS 
- Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột .
- 2 HS nêu 
- HS quan sát và trả lời câu hỏi về đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- HS đọc mục 1 nêu cách gấp mép vải.
- HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu.
- 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
- HS đọc mục 2, 3 và quan sát hình 3, 4.
- Thực hiện thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 10(1).doc