Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 11 năm 2011 - 2012

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 11 năm 2011 - 2012

I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông).

- Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em.

II. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to.

III. Các hoạt động:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 11 năm 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B - TUẦN 11
NĂM HỌC: 2011 – 2012.
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
31/10
2011
CC
11
Sinh hoạt đầu tuần.
TĐ
21
Chuyện một khu vườn nhỏ.
Bảng phụ, tranh m.hoạ, 
T
51
Luyện tập.
Bảng phụ, 
LS
11
Ôn tập : Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
Hình ảnh trong SGK, tư liệu,
ÂN
11
Tập đọc nhạc : TĐN số 3. Nghe nhạc.
Nhạc cụ quen dùng
BA
01/11
2011
T
52
Trừ hai số thập phân.
Bảng phụ, 
LTVC
21
Đại từ xưng hô.
Bảng phụ, ...
TD
21
Động tác Toàn thân-TC “ Chạy nhanh theo số”.
Còi, bóng, 
KH
21
Ôn tập : Con người và sức khoẻ (TT).
Hình ở SGK, ...
Đ Đ
11
Thực hành giữa HKI.
Đồ dùng hoá trang,  
TƯ
02/11
2011
TĐ
22
Ôn luyện các bài tập đọc đã học.
Bảng phụ, tranh m.hoạ,
T
53
Luyện tập.
Bảng phụ, bảng nhóm,..
TLV
21
Trả bài văn tả cảnh.
Bảng phụ, bảng nhóm,..
MT
11
VT: Đề tài ngày NGVN (20/11).
Tranh , ảnh, 
ĐL
11
Lâm nghiệp và thuỷ sản.
Tranh ảnh về hđ lâm nghiệp, 
NĂM
03/11
2011
CT
11
Nghe – viết : Luật bảo vệ môi trường.
Bảng phụ, ...
T
54
Luyện tập chung .
Bảng phụ, bảng nhóm, .
TD
22
Động tác: Vươn thở, Tay, Chân, Vặn mình, Toàn thân. TC “ Chạy nhanh theo số.” 
Còi, ...
LTVC
22
Quan hệ từ.
Bảng phụ, bảng nhóm, .
KC
11
Người đi săn và con nai.
Tranh m.hoạ, 
SÁU
04/11
2011
T
55
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bảng phụ, bảng nhóm, 
KH
22
Tre, mây, song.
Hình ở SGK,...
TLV
22
Luyện tập làm đơn.
Bảng phụ, bảng nhóm, 
KT
11
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. 
Phiếu đ.giá, tranh, ảnh,
SH
11
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tiết 1	 CHÀO CỜ (PPCT: 11)
Sinh hoạt đầu tuần.
Tiết 2 Tập đọc (PPCT: 21)
CHUYỆN MỘT KHU VƯƠN NHỎ.
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em.
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. On định: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên đặt câu hỏi 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Chuyện một khu vườn nhỏ
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Giáo viên đọc bài văn 
- Gọi 1 Hs khá đọc 
- Bài văn chia làm mấy đoạn ? 
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Gv sửa sai cho HS 
- Giúp HS giải nghĩa từ khó
-Yêu cầu HS đọc luyện đọc theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 4
- Cho HS đọc thầm toàn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK 
• Giáo viên chốt lại.
Nêu ý chính.
Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
4. Củng cố.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: Ôn các bài TĐ đã học.
Hát 
- Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi.
-Hs lắng nghe
-1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài
- 2 đoạn 
.+ Đoạn 1: Từ đầu không phải là vườn
 + Đoạn 2: Còn lại 
Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp.
- HS nhận xét 
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp 
-1 HS đọc toàn bài 
Lớp lắng nghe.
HS thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trả lời 
HS nhận xét bổ sung
Học sinh lắng nghe.
Lần lượt học sinh đọc.
Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,
Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài.
Thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh nhận xét.
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 TOÁN: (PPCT: 51) 	
	 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a,b) ; Bài 3 (cột 1) ; Bài 4.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ , phấn màu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. On định: 
2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1:
Giáo viên chốt lại : a) 65,45 ; b) 47,66
 Bài 2 (a,b): GV nêu yêu cầu và hướng dẫn
 Bài 3 (cột 1): 
Cho HS làm theo cặp rồi sửa bài.
 Bài 4: 
Cho HS làm vào vở, GV chấm và sửa bài.
4. Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Dặn dò: 
Dặn dò: Làm các bài chưa làm xong
Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 3.
HS tính vào bảng con.
HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = (6,03 + 3,97) + 4,68
 = 10 + 4,68 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6
HS làm theo cặp : 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
Giải
Số mét vải dệt ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải dệt ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải dệt trong ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m
Tiết 4 LỊCH SỬ (PPCT: 11)
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ 
(1858 – 1945)
I. Mục tiêu: -Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện loch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX : phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương.
+ Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông du của Phan Bôi Châu.
+ Ngày 3 – 2 – 1930 : Đảng Cộng sản VN ra đời.
+ Ngày 19 – 8 – 1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2 – 9 – 1945 : Chủ tịch HCM đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các ông cha ta ngày trước.
II. Chuẩn bị:Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. On định: 
2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
Giáo viên nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: Ôn tập
Hoạt động 1: 
Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ?
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy.
Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào?
Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào?
Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào?
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào?
Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào?
Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào?
Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy.
Hoạt động 2: 
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì?
Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công?
Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3: Củng cố. 
Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 
Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ.
Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết – dặn dò: 
- Ôn lại những kiến thức đã học.
Chuẩn bị: Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK.
Học sinh nêu.
Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương.
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Cách mạng tháng 8 
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
- Học sinh thi đua trả lời theo dãy.
- Học sinh nêu: 1858
- Nửa cuối thế kỉ XIX
- Đầu thế kỉ XX
- Ngày 3/2/1930
- Ngày 19/8/1945
Ngày 2/9/1945
- Học sinh thảo luận theo bàn.
- Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Học sinh nêu: phong trào Xô Viết –Nghệ Tĩnh ; Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước 
- Học sinh xác định bản đồ (3 em).
Tiết 5 Âm nhạc (PPCT: 11)
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 3. NGHE NHẠC.
( GV chuyên trách dạy)
.........................................................................................
Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 Toán (PPCT: 52)
	 TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN. 
I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
- BT cần làm : Bài 1(a,b) ; Bài 2(a,b) ; Bài 3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị: 	Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. On định: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Trừ hai số thập phân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số thập phân.
- Gv ghi bảng: 4,29m – 1,84 = ? (m)
- Gv ghi bảng. 
- Kết luận: Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- HDHS đặt tính trừ hai số thập phân:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh thực hiện ví dụ 2
Yêu cầu học sinh nêu kết luận.
Hoạt động 2: Luyện tập	
Bài 1 (a,b): Tính:
GV chốt kết quả đúng: a) 42,7 ; b) 37,46.
Bài 2 (a,b): Đặt tính rồi tính.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính trừ hai số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại cách làm.
	Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt đề và tìm cách giải.
Giáo viên chấm bài và chốt bài làm đúng.
4. Củng cố. Nêu lại nội dung kiến thức vừa học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
- HS đặt tính và tính: 12,7 + 15,08 + 5,15
Học sinh nêu ví dụ 1.
Cả lớp đọc thầm.
Tìm cách thực hiện
HS nêu cách làm
4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
 245(cm) = 2,45m
HS đặt tính rồi tính
 2,45
- Học sinh tự nêu kết luận như SGK.
- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai số thập phân.
Thực hiện VD2 tương tự VD1
Học sinh làm bài vào bảng con.
Học sinh sửa bài miệng.
2HS lên bảng làm bài
Học sinh nhận xét sửa sai.
Kết quả : a) 41,7 ; b) 4,44
Học sinh đọc đề.
- Học sinh suy nghĩ tìm cách giải.
- Học sinh làm vào vở.
Trong thùng còn lại số ki-lô-gam đường là:
28,75 – (10,5 + 8) = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25kg
-HS nêu lại cách trừ hai số thập phân.
Nhận xét tiết học
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (PPCT: 21)
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục tiêu:- Học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống. (BT2)
- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng đại từ xưng hô. 
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục I ... ét sửa sai
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS nêu cách giải
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
5. Dặn dò: Làm bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
Hát.
2HS làm BT3 của tiết 54.
Học sinh đọc đề.
Phân tích đề.
 (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu).
Học sinh thực hiện phép tính.
1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1)
	1,2 ´ 3 = 3,6 (m) (2)
 1,2 m = 12 dm.
	12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) 	
Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả.
Học sinh chọn cách nhanh và hợp lý.
Học sinh thực hiện ví dụ 2.
1 học sinh thực hiện trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài vào bảng con.
a) 2,5 b) 4,18 c) 0,256
 x 7 x 5 x 8
 17,5 20,90 2,048
Học sinh đọc đề bài.
Phân tích đề – Tóm tắt.
Học sinh giải.
4 giờ ô tô đó đi được số km là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4 km
2 HS nêu
Nhận xét tiết học
Tiết 2 KHOA HỌC: (PPCT: 22)
TRE, MÂY, SONG.
I. Mục tiêu: - Kể được tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị: + Hình vẽ trong SGK trang 46, 47; Phiếu học tập.
	+ Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Tre, Mây, Song
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* HS lập được bảng so snh đđ v cơng dụng của tre ; my, song.
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập.
 Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* HS nhận ra được1 số đồ dung bằng tre ; my, song ; nu được cch bảo quản...
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên chốt + kết luận: Là vật liệu phổ biến.
• Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú.
• Đồ dùng cần sơn dầu để bảo quản chống ẩm mốc.
4. Củng cố.
Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy).
Giáo viên nhận xét, tuyên dương. GD HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
5. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Trả lời câu hỏi.
-Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
- cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
- cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh
- dài đòn hàng trăm mét
Ứng dụng
- làm nhà, nông cụ, dồ dùng
- trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ
- làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dúng đó.
Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
- Đòn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5
- Bộ bàn ghế tiếp khách
Mây
6
- Các loại rổ
Tre
7
Tủ, giá để đồ, ghế
Tre
Kể những đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
- 2 dãy thi đua.
Tiết 3 Tập làm văn (PPCT: 22)
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN.
I. Mục tiêu: - Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết.
- Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. 
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD HS BVMT thông qua nội dung lá đơn.
* GD KNS: KN Ra quyết định ; KN Đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: Mẫu đơn cỡ lớn, bảng phụ...
III. Các PP/KTDH: Tự bộc lộ ; Trao đổi nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại (sau tiết trả bài trước)
- Nhận xét
- 3 HS đọc
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn 
- Hoạt động lớp 
- 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài
- Lớp đọc thầm. 
- Giáo viên treo mẫu đơn 
- 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 
Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn
Trao đổi nhĩm.
Ÿ Giáo viên chốt
- Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. 
- Tên đơn
- Đơn kiến nghị 
- Nơi nhận đơn 
- Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
- Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) 
- Người viết đơn 
- Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố 
- Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. 
- Chức vụ 
- Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. 
- Lí do viết đơn 
- Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên.
+ Trình bày thực tế
+ Những tác động xấu
+ Kiến nghị cách giải quyết
- Giáo viên lưu ý: 
- Nêu đề bài mình chọn 
+ Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 
Tự bộc lộ:
- Học sinh viết đơn 
- Học sinh trình bày nối tiếp
Ÿ Giáo viên nhận xét.
GDKNS: Qua ND các lá đơn, em thấy mình cần làm gì đối với cộng đồng?
- Lớp nhận xét
HS trả lời.
4. Củng cố: 
Liên hệ GD HS ý thức BVMT
- Bình chọn những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - đánh giá 
5. Dặn dò: 
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. 
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị: Cấu tạo của bài văn tả người
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4 Kĩ thuật (PPCT: 11)
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống . 
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ náu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình .
TTCC3 của NX3: Cả lớp.
II. CHUẨN BỊ : Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cu : Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
- Nhận xét , tóm tắt nội dung HĐ1 : Bát , đũa , thìa , đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ , không để qua bữa sau hay qua đêm . Việc làm này không những làm cho chúng sạch sẽ , khô ráo , ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho chúng không bị hoen gỉ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
Nhận xét , hướng dẫn HS các bước như SGK :
+ Trước khi rửa , cần dồn hết thức ăn còn lại trên bát , đĩa vào một chỗ ; sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch .
+ Không rửa ly uống nước cùng bát , đĩa để tránh mùi hôi cho chúng .
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc nước vo gạo để rửa .
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch ; dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ cả trong lẫn ngoài .
+ Up từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước trước khi xếp lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án của bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS 
Đọc mục 1 , nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu , bát , đũa sau bữa ăn .
- Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình .
- Quan sát hình , đọc mục 2 , so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK .
- Đối chiếu kết quả bài làm với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình .
 5. Dặn do : - Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
..........................................................................................................................
Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 11
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
- Đóng KHN chưa đủ.
- Một số em chưa đăng kí nhập học. 
III. Kế hoạch tuần 12:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 12.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước, chất đốt ; thực hiện BVMT và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.
- Tập văn nghệ chuẩn bị Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày NGVN.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi Chọi gà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5T11DAYDUFONST TIME NEW ROMAN.doc