1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên.
*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. 3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng - HS hát - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Một HS đọc toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc cho nhau nghe - HS đọc - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và TLCH - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 + Treo bảng phụ có đoạn 3 + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn . - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc diễn cảm - HS đọc theo cặp - Tổ chức HS thi đọc - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. - Học sinh trả lời. - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. - Lắng nghe. 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập. *Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Số hạng 5,75 7,34 4,5 1,27 Số hạng 7,8 0,45 3,55 5,78 Số hạng 4,25 2,66 5,5 4,22 Số hạng 1,2 0,05 6,45 8,73 Tổng + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập + Lắng nghe. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét HS. Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét HS. Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. - GV nhận xét HS. Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận. Bài 2(c,d):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - GV kiểm tra Bài 3(cột 2):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - GV kiểm tra - Tính - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - HS nhận xét bài làm của bạn cả Kết quả: a. 65,45 b. 47,66 - HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS chia sẻ trước lớp: a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 - HS đọc thầm đề bài trong SGK. 3,6 + 5.8 > 8,9 9,4 7,56 < 4,2 + 3,4 7,6 - HS đọc đề bài - HS tóm tắt bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số:91,1m - HS làm bài vào vở, báo cáo GV. c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 - HS làm bài vào vở, báo cáo GV 5,7 + 8,8 = 14,5 14,5 0,5 > 0,0,8 + 0,4 0,48 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính: 7,5 +4,13 + 3,5 27,46 + 3,32 + 12,6 - Học sinh thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------- Lịch sử ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta . + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương . + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu . + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời . + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội . + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời . 2. Kĩ năng: Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. 3. Thái độ: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng thống ... Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng * Cách tiến hành: v Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song GV chia nhóm, phát cho các nhóm phiếu bài tập. GV nhận xét, thống nhất kết quả làm việc v Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ tre, mây song Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. - GV nhận xét, thống nhất đáp án - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 dãy). GV nhận xét, tuyên dương. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu: Tre Mây, song Đặc điểm - Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng - Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh - Dài đòn hàng trăm mét Ứng dụng - Làm nhà, nông cụ, đồ dùng - Trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ - Làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ - Làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Nhóm trương điều khiển các nhóm thực hiện Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh - Ống đựng nước Tre Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp khách Mây 6 - Các loại rổ Tre 7 Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay Tre Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? - 2 dãy thi đua kể 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ? - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Em sẽ nói để mọi người trong gia đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ? - HS nêu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------- Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ UỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. 2. Kĩ năng: Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. 3. Thái độ: Có ý thức giúp đỡ gia đình. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: - Một số bát, đĩa, đũa, dụng cụ để rửa, nước rửa bát. - Tranh minh họa nội dung bài. - Học sinh: SGK, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích của giờ học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nghe - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. * Cách tiến hành: HĐ1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:(HĐ cặp đôi) - Hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình em ? - Đọc mục 1 - SGK, cho biết mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống trong gia đình ? HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn (HĐ nhóm) - Em thường rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống trong gia đình như thế nào ? - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết hợp với quan sát hình trong SGK, em hãy nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ? - Cho học sinh thảo luận câu hỏi : -Theo em, những dụng cụ dính mỡ, có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau? - Giáo viên cho học sinh thực hành trên lớp cách rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập(HĐ nhóm) - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Đọc phần ghi nhớ - SGK - 1 Học sinh nêu và các em khác nhận xét. + Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn, ăn uống. + Bảo quản dụng cụ nấu ăn, ăn uống bằng kim loại. - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời ; các em khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh sau khi thảo luận sau cần đưa ra được các yêu cầu (SGK) - Học sinh sau khi thảo luận và đưa ra ý kiến ; các em khác nhận xét và bổ sung. - 2 - 3 em lên thực hành ; lớp nhận xét. - Học sinh thảo luận nhóm, nêu lại nội dung bài học. - HS đọc 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ gia đình. - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà tìm hiểu thêm các cách làm sạch dụng cụ nấu ăn trong gia đình. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp - Giáo dục ngoài giờ NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 12 II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: *Nhược điểm: Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 12 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt chào mừng ngày 20/11. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------- SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp:..................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ + Học tập: .......................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Tuyên dương – Phê bình: - Tuyên dương:......................................................................................................... - Phê bình :................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: