Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 12

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 12

I. M ục đích yêu cầu:

- Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

- Hiểu nội dung: Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. Trả lời được các câu hỏi cuối bài. (HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động).

- Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả.

III.Các hoạt động dạy –học:

1.Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12
Ngày soạn: 6 tháng 11 năm 2011
Ngày dạy:Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
I. M ục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung: Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. Trả lời được các câu hỏi cuối bài. (HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động).
- Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả.
III.Các hoạt động dạy –học:
1.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Mục tiêu : Luyện đọc đúng, phát hiện và sửa lỗi sai về cách phát âm, cách ngắt nghỉ hơi của hs
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài. 
+ Gọi HS đọc cá nhân, đọc tiếp nối từng phần của bài văn. Bài văn có thể chia thành ba phần :
+ Phần 1 các đoạn 1, 2 : từ đầu đến nếp nhăn.
+ Phần 2 đoạn 2 : từ Thảo quả đến không gian.
+ Phần 3 các đoạn còn lại.
- GV giới thiệu quả thảo quả, ảnh minh họa quả thảo quả sửa lỗi về phát âm, giọng đọc cho từng em ; giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài ( thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp ).
- HS luyện đọc theo cặp ; một em đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
MT: Đọc lưu loát, Đọc đúng bài theo đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
-Yêu cầu HS đọc đoạn thầm đoạn 1 : Từ đầu . nếp khăn..
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 
(Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo , nếp khăn của ngươi đi rừng cũng thơm )
H: Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
(Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương thơm đặc biệt của thảo quả.
Câu hai khá dài, lại có những từ như lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Các câu Gió thơm. Đất trời thơm. Rất ngắn, lại lặp từ thơm, như tả một người như hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan toả trong không gian.)
H. Ý 1 nói lên điều gì ?
Ý 1: Những dấu hiệu cho thấy thảo quả đã vào mùa .
-Gọi HS đọc đoạn 2: phần còn lại .
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
( Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.)
H: Hoa thảo quả nảy nở ở đâu? (Nảy nở dưới gốc cây)
H: Khi thảo quả chín, rừng có vẻ đẹp gì?
( Dưới đáy rừng rực những chùm thoả quả đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hất lên từ đáy rừng. Rừng say ngất và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.)
H. Ý 2 nói lên điều gì ?
Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả . 
H. Nêu nội dung của bài ?
 Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Mục tiêu : Đọc bài theo đoạn và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- GV mời 2 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại bài văn. GV hướng dẫn các em tìm giọng đọc và thể hiện diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn của bài văn. Có thể chọn hai đoạn ( từ Gió tây lướt thướt đến từng nếp áo, nếp khăn). Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp.
- Lớp theo dõi và đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc, nhận xét bạn đọc.
- HS quan sát tranh minh hoạ và giải nghĩa một số từ khó hiểu.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm .
- HS suy nghĩ trả lời, em khác nhận xét và bổ sung.
-HS suy nghĩ trả lời, em khác nhận xét và bổ sung.
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm 
- HS suy nghĩ trả lời, em khác nhận xét và bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời, em khác nhận xét và bổ sung.
- Vài HS nêu.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS nối tiếp đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi và nhận xét .
2. Củng cố: - GV mời 1-2 HS nhắc lại nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học 
3. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chuẩn bị tiết sau.
**********************************************************************
KHOA HỌC
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu:- Sau bài học, HS có khả năng:
+ Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
+ Nêu được một số ứng dụng trong sản xất, đời sống của sắt, gang, thép.
+ Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
+ Có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình.
**GDBVMT: Hs hiểu tài nguyên khoáng sản không phải là vô tận, bảo quản đồ dùng tránh lãng phí tài nguyên là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường
II.Chuẩn bị:+ Hình minh học SGK/ 48, 49.
+ Sưu tầm tranh ảnh và các đồ dùng làm từ gang, thép.
III.Hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Tre, mây, song .(Nhân, Vân)
H: Nêu đặc điểm và công dụng của mây, tre ? 
H: Kể tên các đồ dùng hàng ngày được làm từ mây, tre? 
2-Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin .
 MT: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
- GV gọi HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi:
H: Trong thiên nhiên sắt có ở đâu?
- Sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt.
H: Gang, thép đều có thành phần chung nào?
- Chúng đều là hợp kim của sắt và các – bon.
H: Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
- Trong thành phần của gang có nhiều các – bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi.
- Trong thành phần của thép có ít các – bon hơn gang. Thép cứng, bền, dẻo.
-GV chốt lại các nội dung trên và yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận .
 MT: HS kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang, thép và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang, thép.
**GDBVMT: Hs hiểu tài nguyên khoáng sản không phải là vô tận, bảo quản đồ dùng tránh lãng phí tài nguyên là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường
+ GV nêu: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, thực chất được làm bằng thép.
+ Yêu cầu HS quan sát các hình / 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Gọi HS nhận xét, GV chốt ý:
- Thép được sử dụng:
Hình 1: Đường ray tàu hoả. Hình 2: Lan can nhà ở.
Hình 3: Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng) ;Hình 4: Nồi.
Hình 5: Dao, kéo, dây thép.
Hình 6: Các dụng cụ được dùng để mở ốc vít.
- Gọi HS đọc bài học SGK.
H: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết?
- Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo (được làm bằng gang) ; dao, kéo, cày, cuốc, dao,  ( được làm bằng thép )
H: Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà mình?
-Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giòn, dễ vỡ.
- Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc, dao, kéo, dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo .
- 1 HS đọc, lớp theo dõi và trả lời câu hỏi, em khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và hoạt động nhóm, hoàn thành nội dung thảo luận.
- Báo cáo kết quả.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vài HS nêu lại.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
- Hs trả lời.
3. Củng cố:+ Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết SGK.
4.Dặn dò:+ Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
*********************************************************************
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIA,Ø YÊU TRẺ
I.Mục tiêu :Sau khi học xong bài này hs biết:
-Biết vì sao phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
-Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán những quan niệm sai, hành vi ứng xử không phù hợp vời người già và trẻ em; kĩ năng giao tiếp ứng xử phù hợp với người già và trẻ em.
II.Chuẩn bị:
-Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1.
-Thẻ màu dành cho hoạt động 3
III.Các hoạt động dạy và học:
1 -Bài cũ:(Tuấn, Huyền)
H-Em hãy kể một vài việc làm của mình thể hiện là người có trách nhiệm với bạn ?
H. Chúng ta cần phải làm gì với những người không may bị nhiễm HIV/ ADIS? 
2-Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV:
Hoạt động của HS:
Hoạt động 1:HS tìm hiểu truyện Sau cơn mưa.
MT:Học sinh biết cần phải giúp đỡ người già, em nhỏ và ý nghĩa việc giúp đỡ người già em nhỏ.
-Cho hs đọc truyện Sau cơn mưa (sgk)
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
H- Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ?
(Nhường đường, cầm tay bà để bà đi trên vệ cỏ, dắt em bé cho bà)
H- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
(Vì các bạn đã biết giúp đỡ bà già và em nhỏ khi đi qua đường)
H-Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
(Các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ)
-GV kết luận:Cần tôn trọng người già, em nhỏvà gi ... để có: 1000ha = ( 1000 x 0, 01) km2 = 10 km2
+ Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.
Bài 3: (Hs khá, giỏi làm tại lớp, hs TB, yếu về nhà làm)
Ôn về tỉ lệ bản đồ
 + Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số.
 1 : 1 000 000 biểu thị tỉ lệ bản đồ: ( 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 cm = 10 km trên thực tế)
 Ta có: 19, 8 cm trên bản đồ ứng với 19, 8 x 10 = 198 ( km) trên thực tế. 
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ HS nhắc lại quy tắc
+ 2 HS nêu, lớp nhâïn xét bổ sung.
+ HS rút ra quy tắc.
+ 2 HS nêu lại.
+ 1 HS nêu.
+ HS suy nghĩ và nêu cách thực hiện yêu cầu.
+ 2 HS nêu ý nghĩa của tỉ số.
+ 2 HS nêu.
+ Lớp lắng nghe và thực hiện. 
3 Củng cố, dặn dò: + Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
 + Dặn HS làm bài tập ở nhà.
*******************************************************************************
Ngày soạn: 10/11/2011
Ngày dạy:Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
ĐỊA LÝ
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu: 
- Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
- HS khá giỏi:
+Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta.
+Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương.
+Xác định trên bản đồ những địa phương có mặt hàng thủ công nổi tiếng.
**GDBVMT: Liên hệ việc bảo vệ môi trường do các chất thải công nghiệp gây ra.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Thông, Tiến
H: Kể tên các hoạt động của ngành lâm nghiệp ?
H: Kể tên một số loại thuỷ sản mà em biết?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
MT:HS nêu được các ngành công nghiệp,vai trò của các ngành CN.
- GV yêu cầu HS làm bài tập ở mục 1 SGK. Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và rút ra kết luận: 
+ Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.
+ Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.
 Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí.
 Hình b thuộc ngành công nghiệp điện.
 Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng.
 Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh.
H: Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? ( Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống )
b) Nghề thủ công: 
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
MT: HS quan sát và chỉ trên bản đồ những địa phương có các sản phẩm thủ công nổi tiếng.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi:
H: Nghể thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
 GV rút ra kết luận.
- Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu , tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
-Đặc điểm: Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Nước ta có nhiều ngành thủ công nổi tiếng từ xa xưa như lụa Hà Đông, gốm Bát Tràng, gốm Biên Hoà, hàng cói Nga Sơn ...
=>Rút bài học : SGK
+ HS làm việc theo nhóm đôi.
+ Đại diện HS trình bày kết quả.
+ HS lần lượt nêu lại.
- Hs trả lời.
+ HS quan sát bản đồ, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
+ Lớp lắng nghe và nhắc lại.
3- Củng cố dặn dò: 
**GDBVMT: Liên hệ việc bảo vệ môi trường do các chất thải công nghiệp gây ra.
+ Gọi HS đọc mục bài học.
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
**********************************************************************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
( QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT.)
I. Mục đích yêu cầu:
-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu ( Bà tôi, Người thợ rèn)
II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
III. Hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cấu tạo 3 phần của bài văn.
+ Nhận xét đánh giá việc học ở nhà của HS.
2- Dạy bài mới: 
GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Hướng dẫn HS làm luyện tập.
MT: HS nắm được các đặc điểm của người già qua bài văn tả người.
Bài 1: Gọi HS đọc bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn ( mái tóc, khuôn mặt, đôi mắt).
+ Gọi HS trình bày kết quả, GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
GV treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà.
 GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc đồng thời bộ lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả.
Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm bàn, sau đó phát biểu ý kiến.
+ GV treo bảng phụ ghi vắn tắt chi tiết tả người thợ rèn.
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tóm tắt. 
 Những chi tiết tả gười thợ rèn đang làm việc:
+ Gọi 2 HS đọc lại bảng nội dung tóm tắt.
 GV: Tác giả đã quan sát rất kĩ HĐ của người thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng. Thỏi thép hồng được ví như một con cá sống bướng bỉnh, hung dữ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt. Bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề rèn.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS làm việc theo cặp, sau đó trình bày kết quả.
+ Nhận xét bài làm của bạn.
+ Lớp chú ý nghe. 
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS làm việc theo cặp, sau đó trình bày kết quả.
+ Nhận xét bài làm của bạn.
- 2 Hs đọc
3-Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học
+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
*****************************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Học sinh làm bài cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị: 
 -GV: nội dung bài dạy.
-HS: ôn lại cách nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01, 0,001.
III.Hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Hậu, Thúy
- Gọi HS nêu lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 và 0,001.
2- Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 Hướng dẫn HS luyện tập 
MT: HS làm được hệ thống bài tập đúng, thành thạo.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV vẽ sẵn bảng của phần a lên bảng, yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng dẫn HS nhận ra được:
 ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 4,65
	2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65
 Vậy ( 2,5 x 3,1 ) x 0,6 = 2,5 x (3,1 x 0,3)
 Tương tự ta có: (1,6 x 4 ) x 2,5 = 1,6 x (4 x 2,5)
 (4,8 x 2,5 ) x 1,3 = 4,8 x (2,5 x 1,5)
 GV hướng dẫn để HS tự nêu được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân và nêu được: 
 ( ax b ) x c = a x (b x c)
+ Yêu cầu HS nêu tính chất kế hợp của phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP để tự HS nêu được nhận xét: Phép nhân các số tự nhiên, các phân số, các số TP đều có tính chất kết hợp.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
+ GV cho HS nhận xét để thấy: các phần đều có 3 số là: 18,7; 34,5; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau.
Bài 3: (Hs khá, giỏi làm tại lớp, hs TB, yếu về nhà làm)
Yêu cầu 2 HS đọc bài toán, tìm hiểu và nêu cách giải.
+ Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ Gọi HS nhận xét, GV kết luận bài giải đúng.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS tự làm bài.
+ HS nối tiếp nêu được tính chất kết hợp của phép nhân 
+ 2 HS nêu lại.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài.
+ 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải, lớp nhận xét.
+ 1 HS lên giải, lớp giải bài vào vở.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học, dặn HS xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
***************************************************************
SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động tuần qua , đề ra kế hoạch tuần tới.
 - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
 - GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Các hoạt động dạy và học:
 1. Đánh giá các hoạt động tuần qua:
 Hạnh kiểm:
 - Các em có tư tưởng đạo đức tốt, biết lễ phép với người lớn và thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 Học tập:
 - Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
 - Truy bài 15 phút đầu giờ tương đối tốt.
 - Một số em có tiến bộ về chữ viết và cách trình bày vở khoa học hơn.
 - Một số em vẫn còn quên sách vở và lười học như :.
 Các hoạt động khác:
 - Tham gia sinh hoạt Đội , Sao đầy đủ. Tích cực tập luyện viết chữ đẹp.
 2. Kế hoạch tuần 13:
 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường lớp, đảm bảo an toàn giao thông..
 - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập” để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 - Tiếp tục hưởng ứng thi đua đợt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
 -Tập văn nghệ chào mừng ngày ngà giáo Việt Nam.
 - Làm thiệp dự thi do Đội phát động.
 Củng cố-dặn dò:
 - Chuẩn bị bài vở đầy đủ khi đi học, thực hiện tốt an toàn giao thông và vệ sinh sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5TUAN 12 CHUAN KTKN KNSMTGIAM TAI.doc