- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 Tập đọc (tiết 23) MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS HTT nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì? + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS đọc và TLCH - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Đoạn 3: Còn lại - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục... + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp - 1 HS đọc bài - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo nhóm, chia sẻ trước lớp. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Nội dung ý 1 ? - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh? - Nội dung ý 2 ? - Hoa thảo quả nảy ở đâu? - Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? - Đọc bài văn ta cảm nhận được điều gì? - GV đọc mẫu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH, chia sẻ trước lớp + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa + Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn - 1 HS đọc to - HS theo dõi 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . * Cách tiến hành: - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao...nếp áo, nếp khăn. - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - GV nhận xét. Lưu ý: - Đọc đúng: - Đọc hay: - 1 HS đọc to - HS nghe - HS nghe - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) + Bài văn ca ngợi điều gì ? + Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe - HS nghe và thực hiện - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên một vài loại cây thuốc Nam mà em biết? - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học sau - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương nhu,... - HS nghe Toán (tiết 56) NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS tham gia chơi trò chơi - HS nghe - HS mở sách, vở ghi đầu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép tính 27,867 10. - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67. + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? * Ví dụ 2: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực hiện tính 53,286 100. - GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS. - Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? * Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ? - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10; 100;1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 27,867 10 278,670 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67. + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích. - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - HS cả lớp theo dõi. - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính. + Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích. - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy tắc sau đó chia sẻ trước lớp. - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Số 100 có hai chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số. - 3,4 HS nêu trước lớp. - HS nghe và thực hiện. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2. - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - GV nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm cá nhân - GV nhận xét HS. - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả a. 10,4dm = 104cm; b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS nhắc lại những phần chính trong tiết dạ ... đồng và nêu cách bảo quản chúng. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà. - Thích tìm hiểu khoa học. * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. - Học sinh: Sách giáo khoa. 1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi: + Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt? + Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất nào? + Nêu ứng dụng của gang thép trong đời sống - GV nhận xét - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh chơi trò chơi - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng . - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tính chất của đồng - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và cho biết. + Màu sắc của sợi dây đồng? + Độ sáng của sợi dây? + Tính cứng vào dẻo của sợi dây? * Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của đồng và hợp kim đồng - Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động nhóm Đồng Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. - Theo em đồng có ở đâu? - GV kết luận: * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng đó. - Tổ chức cho HS thảo luận + Tên đồ dùng đó là gì? + Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng thường có ở đâu? + Em có biết những sản phẩm nào khác làm từ đồng? Hợp kim đồng? + Ở gia đình em có đồ dùng nào làm bằng đồng? Thường thấy bảo quản các đồ dùng như thế nào? - GV nhận xét - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao đổi nhóm - Các nhóm phát biểu ý kiến + Sợi dây màu đỏ + Có ánh kim, không sáng + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác nhau - HS hoạt động nhóm làm phiếu Hợp kim đồng Đồng thiếc Đồng kẽm - Có màu nâu, có ánh kim, cứng hơn đồng - Có màu vàng, có ánh kim, cứng hơn đồng - Có trong tự nhiên và có trong quặng đồng. - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. Dẫn điện và nhiệt tốt. + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở đình, chùa, miếu, bảo tàng. + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng. + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có ở đình, chùa, miếu... + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở gia đình địa chủ, giàu có. - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao động... - HS nối tiếp trả lời HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy. - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của đồng. - HS nghe và thực hiện. Địa lý (tiết 12) CÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,... +Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,... - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. *HSHTT: + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có). + Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. - Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. -Bảo vệ môi trường *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể nhanh các sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và thủy sản. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS chơi - Hs nghe - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo kết quả sưu tầm về các tranh ảnh chụp hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công nghiệp. - GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều ngành sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành công nghiệp. *Hoạt động 2: Trò chơi "đối .. tròn?" - GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi về các ngành sản xuất công nghiệp, hoặc các sản phẩm của ngành này. Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả lời sai bị trừ 2 điểm. Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Một số nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về các trang ảnh chụp hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm của nghề thủ công. - GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất thủ công, nhiều sản phẩm của các nghề thủ công. - Địa phương ta có nghề thủ công nào? * Hoạt động 4: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta? - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết quả. Cách báo cáo như sau: + Giơ hình cho các bạn xem. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm). + Nói tên các sản phẩm của ngành đó (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó). + Nói xem sản phẩm của ngành đó có được xuất khẩu ra nước ngoài không. - HS chia nhóm chơi. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời: 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta khai thác được loại khoáng sản nào nhiều nhất (than). 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện kim (gang, thép,...) 3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản). - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi những gì mình biết về các nghề thủ công, các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm mình. - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét. - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,... + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho nhiều lao độg. + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Địa phương em có ngành nghề thủ công nào ? - HS nêu - Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề thủ công truyền thống đó ? - HS nêu Sinh hoạt cuối tuần 12 (tiết 12) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ÐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tổ chuẩn bị các bản tổng kết theo dõi các hoạt động trong tuần qua. III. HOẠT ÐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - Giáo viên theo dõi, nhận xét chung: + Ưu điểm: - Các em đã có sự đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập. - Đa số các em ngoan, biết nghe lời thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. - Một số em đã rất cố gắng học. - Thường xuyên sinh hoạt 15 phút đầu giờ; vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ. - Các em tích cực phát biểu xây dựng bài. + Tồn tại: - Chưa học bài và làm bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng. - Tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học còn diễn ra thường xuyên. - Học và tập thể dục một vài buổi còn chưa nghiêm túc. - Một vài buổi trực vệ sinh chưa sạch, còn xả rác trong giờ học. *Tuyên dương: 2. Kế hoạch tuần tới: * GV cùng HS thảo luận ra kế hoạch tuần tới : - Đạo đức: 100% học sinh trong lớp đều ngoan. - Chuyên cần : thường xuyên tham gia học tập đầy đủ, nếu nghỉ học thì phải có giấy phép. - Học tập: 100% học sinh học và làm bài đầy đủ, trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó làm bài. - Vệ sinh cá nhân và môi trường sạch sẽ. - Hoàn thành các khoản quỹ theo quy định. - Thực hiện tốt ATGT và ANHĐ. -Tổ trưởng các tổ lên nhận xét các mặt ưu, tồn của tổ mình trong tuần qua. -Lớp trưởng nhận xét chung. - HS nhận xét, bổ sung lẫn nhau. -HS thảo luận nêu kế hoạch.
Tài liệu đính kèm: