Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 13

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 13

I.Mục tiêu.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm ri, ph hợp với diễn biến cc sự việc.

-Hiểu được ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh v dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b)

II Chuân bị.

-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

 

doc 13 trang Người đăng huong21 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
BÀI: TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
I.Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu được ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh và dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b)
II Chuân bị.
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định lớp :
2..Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài.
* Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc.
-GV đọc cả bài một lượt: Cần đọc với giọng to, rõ. Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động: bành bạch, chộp, lao ra, hốc lên
HĐ2: Cho HS đọc cả bài.
-Luyện đọc từ ngữ khó: lửa đốt, bành bạch, cuộn
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
HĐ3: GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
+Đ1: Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H: Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
+Đ2:
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh.
H: Kể những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm?
+Phần còn lại.
-Cho HS đọc .
H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
H: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
* Đọc diễn cảm.
-HD học sinh đọc diễn cảm.
4.Củng cố dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và về nhà đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn
Trật tự.
-2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài.
-1=>2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
-Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em thấy 2 gã trộm.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
-Những việc em làm là: Em "Chộp lấy cuộn dây thừng lao ra văng ra"
-Tháy Sái Bơ lao ra khỏi buồng lái, bỏ chạy, em đã dòn hết sức xô ngã tên trộm gỗ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS trao đổi và trả lời: Vì bạn muốn góp phần vào việc bảo vệ rừng.
-Học được sự thông minh dũng cảm..
-Một vài HS đọc.
TIẾT 61 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
	- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân, các số thập phân
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - Làm bài tập 1, 2, 4ª
 - HS giỏi làm hết các bài tập
II / Đồ dùng dạy học :
	- Chuẩn bị bảng phụ kẻ sẵn phần a BT4 ( T62)
II/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động thầy
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
- Gọi h/s nêu tính chất kết hợp của phép nhân và viết biểu thức tương ứng ?
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Nội dung:Luyện tập chung 
*HĐ1:Củng cố về phép cộng , trừ , nhân hai số TP.
BT1 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Nêu cách thực hiện phép cộng ( trừ ) 2 số TP 
- Nêu cách thực hiện phép nhân hai số TP ?
 - Cho h /s làm vào vở .
Giải toán có lời văn .
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Gọi h/s nêu cách giải .
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp . 
* HĐ2:Làm quen với nhân một tổng các số TP với 1 số TP .
- Chấm một số bài.
-Nhận xét – Chữa bài .
4. Củng cố dặn dò : 
- Nêu tính chất nhân một tổng với một số ?
- Về nhà học bài.
Hoạt động trò.
Trật tự.
- Trả bài .
a) + b) - 
 404,91 53,648
Giải 
Giá tiền 1 kg đường là :
38500 : 5 = 7700 ( đồng)
Giá tiền 3,5 kg đường là :
7700 x 3,5 = 26950 ( đồng)
Mua 3,5 kg đường trả ít hơn mua 5kg đường là :
38500 – 26950 = 11550 ( đồng)
Đáp số : 11550 đồng .
9,3 x 6,7 +9,3 x 3,3 = 9,3 x(6,7 + 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 =
 = 0,35 x ( 7,8 + 2,2)
 = 0,35 x 10 = 3,5
 MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI6 :KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T2)
I )Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn trẻ em.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Cĩ thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
*) HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hện người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 
. II)Tài liệu và phương tiện :
Đồ dùng để đóng vai
III. Các hoạt động 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 - Hãy nêu việc làm tốt em đã đói xử tốt với bạn ?
-Theo em như thế nào là tình bạn đẹp.
3. Bài mới 
GT bài:Kể câu chuyện có nội dung về kính trọng người già để GT bài.
HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện sau cơn mưa.
MT: HS biết cần phải giúp đỡ người gia,ø em nhỏ và có ý nghĩa của việc giúp đỡ người già em nhỏ. 
+ Các bạn nhỏ trong truyện làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? 
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện.
- Các nhóm trình bày.
-Nhận xét rút kết luận : Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
 Bài tập 1: Giao nhiệm vụ yêu cầu HS làm bài tập 1, theo cá nhân.
4. Củng cố dặn do:ø
Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
Lắng nghe.
-Nêu lại đề bài.
* HS khá lên trình bày minh hoạ.
-Thảo luận cảc lớp.
-Chào hỏi cụ già.
-Bà cụ cảm thấy vui, ...
-Các bạn thể hiện thái độ kính trọng người già.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét kết luận.
2,3 HS nhắc lại kết luận. 
3 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Thảo luận nhóm và làm bài tập.
- 3,4 HS trình bày ý kiến .
-Lắng nghe nhận xét bổ sung.
 MÔN :KHOA HỌC
BÀI 25 :NHÔM
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được một số tính chất của nhơm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhơm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhơm và nêu cách bảo quản của chúng.
 II. Đồ dùng dạy học :
 -Hình và thông tin trang 52, 53 SGK.
- Một số vật dụng bằng nhôm, Phiếu học tập.III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động thầy
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Kể tên một số đồ dùng làm bằng đồng ?
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng đồng ?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới
*. GT bài:
*. Nội dung:
HĐ1:Lmf việc với thông tin tranh ảnh , đồ vật sưu tầm được
MT:HS kể được tên một số d ụng cụ, máy móc, đồ dùg làm bằng nhôm
*Cho HS làm việc theo nhóm: GT các tranh ảnh sưu tầm được, các vật thật và ghi lại.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
* Tổng kết ghi kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sãn xuất như chế tạo các dụng làm bếp; làm vỏ của nhiều đồ hộp ; làm khung của và 1 số bộ phận của các phương tiện giao thông tàu hoả, ô tô...
* HĐ2:Làm việc với vật thật.
MT: HS quan sát phát hiện một vaì tính chất của nhôm.Cho HS làm việc theo nhóm: ghi các điều quan sát được để mô tả : Màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ vật nhôm?
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Nhận xét các ý kiến rút kết luận: 
- Các đồ dùng làm bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
* HĐ3:Làm việc với SGK
MT:Giúp HS nêu được : nguồn gốc và một số tính chất của nhôm. Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp chất của nhôm.
Cho HS làm việc cá nhân: Làm việc theo chỉ dẫn thực hành trang 53 SGK.
Nhôm
Nguồn gốc
Tính chất
-Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm, hoặc hợp chất của nhôm? 
* 2 HS làm bảng , sửa bài.
* Nhận xét rút kết luận:
-Nhôm là kim loại, khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm , hợp chất nhôm cần lưu ý : Không nên đựng thức ăn có vị chua 
Hoạt động trò.
Trật tự.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét 
* Quan sát nêu các đồ vật.
- Nêu đầu bài.
* Thảo luận nhóm.
-Mang mẫu vật chuẩn bị ra cả nhóm quan sát thảo luận .
-Nêu màu sắc , phạm vi sử dụng các vật các em chuẩn bị.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày.
* Nhận xét và mở rộng các đồ vật khác mà các em biết.
* Quan sát các vật thật, ghi kết quả thảo luận được vavo giấy.
-Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét bổ sung các nhóm khác.
* 3, 4 HS nêu lại kết luận.
* Đọc chỉ dẫn SGK hoàn thành bài tập theo cá nhân.
Nhôm
Nguồn gốc
Có ở quặng nhôm
Tính chất
-Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kép thành sợi dát mỏng, nhẹ dẫn nhiệt điện tốt.
-Không bị gỉ, tuy nhiên một số a- xít có thể ăn mòn
-Nhận xét bài trên bảng HS .
-3,4 HS nêu miệng bài làm của mình.
* Rút nhận xét ghi kết luận.
- 3,4 HS nêu lai kết luận.
Thứ ba
MÔN: TẬP ĐỌC
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN.
I.Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc với giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
-Hiểu các ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị phá. Thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
II. Chuẩn bị.
-Bức tranh về những khu rừng ngập mặn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
 Giáo viên
Học sính
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Giáo viên gọi một vài HS lên bảng 
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
-Giới thiệubài.
3 Luyện đọc.
HĐ1: GV hoặc HS đọc cả bài.
-Giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với một văn bản khoa học. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Ngập mặn, hậu quả, tuyên truyền
HĐ2: Cho HS nối tiếp đoạn -GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến sóng lớn.
-Đ2: Tiếp theo đến Nam Định.
-Đ3; Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Cho HS đọc các từ ngữ khó: Ngập mặn, xói lở, vững chắc.
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
HĐ4: GV đo ...  ( giống và khác nhau)
- Treo bảng phụ và nhắc lại cách thực hiện , nhấn mạnh đặt dấu phẩy ở phần TP )
- Cho h/s nêu VD2 .
- Cho h/s làm vào vở nháp , 1 h/s làm trên bảng lớp ( vừa làm vừa nêu cách thực hiện )
- Nhận xét – Chữa bài .
 - Nêu cách chia một số TP cho một số tự nhiên như sgk.
- Gọi một số em nhắc lại 
* HĐ2:Thực hành
BT1 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm vào bảng con , 4 h/s làm trên bảng lớp ( lần lượt)
- Nhận xét – Chữa bài .
 BT2 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?
- Cho h.s làm vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp .
- Gọi 1 số em nêu kết quả của mình.
- Nhận xét – Chữa bài .
 BT3 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tóan cho biết gì ?
+ Bài tóan hỏi gì ?
- Cho h/s tự làm vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp.
- Chấm một số bài .
Nhận xét – Chữa bài .
4. Củng cố dặn dò :
 - Nêu cách nhân một số TP cho một số tự nhiên ?
- Về nhà học bài.
Hoạt động trò.
Trật tự.
- Thực hiện 
84 4 7258 19
04 21 155 382
 0 38 
 0 
- Nêu VD1
+ Ta phải thực hiện phép chia.
- H/s lên bảng làm 
84 4
04 21
 0
- Lắng nghe
- Giống : khi chia phần nguyên và 3 thao tác chia , nhân , trừ .
- Khác : đánh dấu phẩy vào thương trước khi bắt đầu hạ chữ số đầu tiên của phần TP xuống để chia.
- Nêu VD2
75,58 19
15 5 3,82
 0 38
 0
- H/s nêu như sgk
- Đọc đề.
+ Lấy tích chia cho thừa số đã biết .
a) x x 3 = 8,4 b) 5 x x = 0,25
 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5
 x = 2,8 x = 0,05
- Đọc đề .
+ Đi xe máy trong 3 giờ được 126,54 km
+ TB mỗi giờ người đó đi được ? km
Giải
TB mỗi giờ người đó đi được là :
126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đáp số : 42,18 km
 TIẾT 64 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Làm BT1, 3
*) HS khá, giỏi: Làm hết các bài tập.
II / Đồ dùng dạy học :
	- Bảng phụ ghi nội dung phần b BT2 ( T65)
II/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động thầy
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ:
 - Gọi 1 h/s nêu quy tắc chia một số TP cho một số tự nhiên .
- Nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài 
b) Nội dung:Luyện tập
*HĐ1:Củng cố kĩ năng chia một số TP cho một số tự nhiên .
BT1 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s tự làm vào vở và nêu kết quả , 2 h/s lên bảng làm .
- Nhận xét – Chữa bài .
 * HĐ2:Phép chia một số TP cho một số tự nhiên có dư .
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Gọi 2 h/s làm trên bảng lớp , còn lại làm vào nháp.
+ Sau khi hạ hết các chữ số ở phần TP để chia thì có gì khác với phép chia đã làm trước đây?
+ Số còn lại được gọi là gì ?
b) Treo bảng phụ .
- Cho h/s đọc y/c đề .
- H/s trả lời miệng .
- Nhận xét – Chữa bài .
 BT3
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cả lớp làm vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp .
- Nhận xét – Chữa bài ..
- Gọi 1 số h/s nhắc lại chú ý .
* HĐ3:Giải toán có lời văn 
BT4:
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Đây là dạng toán nào đã học ?
+ Giải bằng cách nào thì thuận tiện?
- Nhận xét – Chữa bài .
 4. Củng cố dặn dò :
- Nêu chú ý khi chia một số TP cho một số tự nhiên có dư ?
- Về nhà học bài.
Hoạt động trò.
Trật tự.
- Trả bài .
- Đọc đề .
Kết quả phép chia như sau :
a) 67,2 : 7 = 9,6 
b) 3,44 : 4 = 0,86
c) 42,7 : 7 = 6,1
d) 46,827 : 9 = 5,203
- Đọc đề.
a) 22,44 18 b) 43,19 21
 4 4 1,24 1 19 2,05
 84 14
 12 
- Còn lại 12 không chia được cho 18 
- Còn lại 14 không chia được cho 19
- Số dư 
- Quan sát .
- 14
-Đọc đề .
a) 26,5 25 b) 12,24 20
 1 5 1,06 24 0,612
 150 40
 0 0
- Nhắc lại
- Đọc đề .
+ Toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ
+ Rút về đơn vị 
MÔN: TẬP LÀM VĂN.
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.
(tả ngoại hình)
I. Mục đích yêu cầu.
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vạt trong bài văn, đoạn văn (BT 1)
-Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp (BT 2)
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ hoặc giấy khổ to ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà 
bài Bà tôi của bạn thắng (Bài Em bé vùng biển)
-Bảng phụ ghi dàn ý chung của một bài văn tả ngoại hình nhân vật.
-2 Tờ giấy khổ to để HS trình bày dàn ý trước lớp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
 Học sinh
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Giáo viên gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
-Giới thiệubài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-Gv giao việc:
-Mỗi em đọc lại bài Bà Tôi và bài Em bé và vùng biển.
-Trả lời câu hỏi ở câu a, câu b sao cho đúng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
-Ý a: Đ1: tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu
-Câu 1: Mở đoạn, giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu.
Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với những đắc điểm, đen 
-Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua từng động tá bà chải đầu
-Ý b: Đ2: tả giọng nói đôi mắt và khuôn mặt của bà.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
-Cho HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại.
H: Khi cần tả nhân vật ta cần tả như thế nào?
-GV chốt lại
HĐ3: HDHS làm bài 3.
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Cho Hs làm bài.
-Gv nhận xét nhanh.
-Cho HS trình bày kết quả.
4. Củng cố dặn dò : 
-Gv nhận xét tiết học.
Trật tự.
-2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc to lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chú ý lời kết luận của GV.-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Một vài HS phát biểu.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
?&@
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
IMục đích – yêu cầu:
-Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
-Biết sử dụng các cặp quan he phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn ( BT 3 )ä 
II. Đồ dùng dạy – học.
-2-3 Tờ phiếu khổ to viết sẵn các câu trong BT để HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
 Học sinh
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Giáo viên gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
-Giới thiệubài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
3 Làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm bài 1
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc:
-Mỗi em đọc lại câu a và b.
-Tìm quan hệ từ trong 2 câu đó.
-Cho HS làm việc và trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HĐ2: HDHS làm bài 2
-Cho HS đọc bài 2.
-GV giao việc: -Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
HĐ3: Cho HS làm bài 3
.-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
4 .Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những cá nhân và nhóm học tốt.
Trật tự.
-2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc cá nhân.
-Một số em phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-2 HS làm vào phiếu.
-Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS trao đổi theo cặp.
-Đại diện cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
Môn :KHOA HỌC
BÀI 26 : ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vơi.
- Quan sát nhận biết đá vơi.
 II. Đồ dùng dạy học :
-Một vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua ,a- xít.
 -Sưu tầm tranh ảnh về núi đá vôi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động thầy
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu một số đặc điểm cơ bản của nhôm ?
-Cách bảo quản nhôm ở gia đình ?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới
* GT bài ghi đề bài lên bảng.
* Nội dung:
HĐ1:Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được
MT:HS kể được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động và nêu được công dụng.
-Nêu một số dãy đá vôi lớn ở nước ta.
* Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Kể tên các dãy đá vôi mà em biết ? Nêu đặc điểm của các dãy đá vôi đó ?
-Đại diện các nhốm treo sản phẩm trình bày.
* Nhận xét chung rút kết luận: -Nước ta có nhiều vùng đá vôivói những hang động nổi tiếng như : Hương Tích ( Hà Tây), Bích Động ( Ninh Bình ),..đá vôi được dùng vào nhiều việc khác nhau như : lát đường, xi măng , tạc tượng, nung vôi, làm phấn, ...
HĐ2:Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình.
MT:HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
* Yêu cầu làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều hành ,quan sat ghi vào bảng: 
-Đại diện các nhốm trình bày kết quả.
-Nhận xét rút kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt.
4. Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học
Hoạt động trò.
Trật tự.
-Trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
* Nêu đầu bài.
-Nêu một số dãy đá vôi mè cace em biết .
* Làm việc theo nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận ghi kết quả vào giấy.
-Trình bày sản phẩm theo nhóm.
-Nhận xét bài các nhóm.
* Nhận xét rút kết luận.
-Nêu những công dụng gần gũi với đời sống thực tế hằng ngày.
-Nêu một số hang động nổi tiếng phục vụ cho du lịch.
* Thoả luận theo nhóm.
-Ghi kết quả vào phiếu học tập.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội
-Trên mằt đá vôi , chỗ cọ sát vào đá cuội bị mài mòn
-Trên mặt 
-Đávôi mềm hơn ( Đá cuội cứng hơn )

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 T13 CKTKN.doc