Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 14

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 14

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân bịêt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

-GDHS:Biết quan tâm đến người khác,có lòng nhân hậu

II. Chuẩn bị:

-GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc. Bài soạn, SGK.

-HS:SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Tập đọc( 27): CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân bịêt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
-GDHS:Biết quan tâm đến người khác,có lòng nhân hậu
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc. Bài soạn, SGK.
-HS:SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (1-2p)
hs đọc bài “ Trồng rừng ngập mặn”+ Trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: (33-34p)
a. Giới thiệu bài- ghi đề:
b. Luyện đọc: Gv gọi 1 – 2 hs khá giỏi đọc bài.
- Gv gọi hs chia đoạn sau đó gọi hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài..
- Gv nhận xét uốn nắn, sữa chữa
- Gv cho hs luyện đọc một số từ ngữ khó
- Gv giải nghĩa thêm từ: lễ Nô-en. Giáo đường
- Gv lưu ý hs cách đọc lời của từng nhân vật.
c. Tìm hiểu bài: Gv đọc mẫu toàn bài
- Gv cho hs đọc lướt, đọc thầm từng đoạn của bài và trả lời câu hỏi.
Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
Câu 2: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
Câu 3: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
- Gv nhận xét, sửa chữa sau đó cho hs rút ra nội dung của bài. Gv nhận xét ghi bảng nội dung.
d. Luyện đọc diễn cảm: 
Gv hướng dẫn và đọc mẫu sau đó cho hs luyện đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung của bài
Về nhà tập đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Nhận xét tiết học. 
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
- 1 – 2 hs đọc bài – Lớp theo dõi
- Hs chia đoạn. Hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài
- Hs đọc: Nô-en, pi-e, cháu là Gioan...
- Hs lắng nghe
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm ông không
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được .
- Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
- Hs theo dõi lắng nghe, sau đó luyện đọc diễn cảm toàn bài theo cách phân vai
- Hs nhắc lại
Chính tả (nghe – viết):
Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu: 
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn.
-Rèn tính cẩn thận
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, từ điển. SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs lên bảng viết các tiếng sau: Siêu nhân, Liêu xiêu, sương giá.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề: 
b. Tìm hiểu bài: Gv đọc mẫu đoạn viết.
- Gv cho hs tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Gv cho hs đọc thầm đoạn viết
- Gv cho hs viết bảng con hoặc nháp một số từ ngữ. Gv nhắc nhở hs trước khi viết bài
- Gv đọc cho hs viết bài
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài – nhận xét
c. Luyện tập: Bài 2a: Gv gọi hs đọc yêu cầu BT sau đó cho hs làm bài.
- Gv nhận xét chung và sữa chữa
Bài 3: Gv gọi hs đọc đề bài
- Gv hướng dẫn hs làm
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Bài “Buôn Chư Lênh đón cô giáo”
Nhận xét tiết học. 
- Học sinh lên bảng viết – Lớp nhận xét
- Học sinh nghe.
- 2 học sinh nêu nội dung.
- Hs đọc
- Học sinh viết: Lễ nô-en, rạng rỡ... 
- Học sinh lưu ý
- Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi, sau đó đổi vở cho nhau và soát lỗi
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2a.
- Học sinh làm bài vào VBT, 4 học sinh làm bảng – Lớp nhận xét sữa chữa
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài. Lớp nhận xét sữa chữa
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán:
Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG 
TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm bài tập 1(a), bài 2.
II. Chuẩn bị: Phấn màu. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs nêu quy tắc chia một số thập phânn cho 10; 100; 1000...Làm. BT2(c, d) trang 66
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề: 
b. Tìm hiểu bài: Gv ghi VD1 lên bảng
- Gv cho hs phân tích ví dụ
+ Muốn biết được mỗi cạnh của sân dài bao nhiêu m ta phải làm gì?
- Gv ghi phép chia 27: 4 lên bảng
- Gv hướng dẫn hs thực hiện phép chia tương tự như SGK.
- Gv ghi ví dụ 2 lên bảng: 43 : 52 = ?
- Gv cho học sinh thực hiện phép chia ra giấy nháp
- Gv nhận xét chung và sửa chữa
- Gv cho hs rút ra quy tắc. Gv nhận xét dán quy tắc lên bảng
c. Luyện tập: Bài 1a: Gv gọi 3 hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Gv gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Gv ghi đề bài lên bảng
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt sau đó gọi 1 em lên bảng giải
- Gv nhận xét chung sửa chữa
3. Củng cố - dặn dò: Nhắc lại quy tắc, về nhà làm bài 1b, 3.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
- 3 Hs nêu quy tắc
- 2 hs làm bài, lớp nhận xét 
- Học sinh đọc lại
- Ta phải thực hiện phép chia
- Học sinh theo dõi cách thực hiện
- 1 học sinh làm bảng – lớp làm nháp. Một vài em nêu kết quả. Lớp nhận xét bài làm bảng
- Học sinh rút ra quy tắc
- Một số học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc đề bài sau đó 3 học sinh lên bảng làm – lớp làm vào vở. Một vài em nêu kết quả. Nhận xét bài làm bảng.
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu
- 1 hs làm bảng. Lớp làm vào vở, một vài em nêu kết quả. Nhận xét bài làm bảng
- Học sinh nêu
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011.
Khoa học:
Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và nêu công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị các tranh trong SGK. Chuẩn bị vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
- Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Gv gọi hs nêu:
+ Nêu tính chất của đá vôi.
+ Kể tên một số loại đá vôi và công dụng của nó.
+ Một số vùng núi đá vôi?
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Gv cho hs kể tên một số đồ gốm mà bạn biết
- Gv nhận xét sửa chữa
+ Các loại đồ gốm được làm bằng gì?
+ Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở điểm nào?
- Gv cho hs quan sát các hình trong SGK trang 56. Sau đó thảo luận theo nhóm.
+ Loại gạch nào được dùng để xây tường, loại gạch nào để lát sàn nhà; lát sân hoặc; vỉ hè; ốp tường?
+ Trong 3 loại ngói ở H4, loại nào được dùng để lợp mái nhà ở hình 5 và hình 6?
- Gv nhận xét chung và sửa chữa
- Gv cho hs làm thí nghiệm “Thả một viên gạch hoặc một miếng ngói khô vào chậu nước” sau đó quan sát nhận xét có hiện tượng gì xảy ra.
- Gv cho hs rút ra nội dung của bài
3. Củng cố - dặn dò: Nêu công dụng của gạch ngói. “Về nhà làm bài vào VBT”
- 3 Học sinh trả lời.
Lớp nhận xét.
- Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Bằng đất sét
- Học sinh trả lời
- Học sinh thảo luận nhóm để chỉ ra được
công dụng của gạch ngói ở mỗi hình. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - Học sinh làm thí nghiệm quan sát sau đó 
 cho biết hiện tượng xảy ra của thí nghiệm
 - Học sinh rút ra nội dung của bài và đọc 
 lại
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán:
Tiết 67: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm bài tập 1, bài 3, bài 4. 
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs lên bảng làm BT1b và bài 3 trang 68 SGK
- Học sinh sửa bài nhà (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Gv gọi 4. HS lên bảng làm
- Gv lưu ý Hs: Trong biểu thức không có ngoặc đơn thì ta làm các phép tính nhân chia trước các phép tính cộng trừ.
- Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét sửa chữa: a, 16,01; b, 8,85; c, 1,67; d, 4,38
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì? Bài toán cho biết gì?
- Gv gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật.
- Gv hướng dẫn hs tóm tắt bài toán. Sau đó hướng dẫn hs giải theo các bước sau:
+ Tìm chiều rộng mảnh vườn.
+ Tính chu vi mảnh vườn.
+ Tính diện tích mảnh vườn.
Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng 
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gv hướng dẫn hs phân tích và tóm tắt bài toán, sau đó cho các em thảo luận theo nhóm. Gv phát giấy A0 cho một nhóm làm sau đó dán lên bảng lớp.
- Gv hướng dẫn làm bài theo các bước sau:
+ ... h, xe xích lô.
+ Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền.
+ Đường sắt: tàu hoả.
+ Đường hàng không: Máy bay.
- Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá .
- Vì ô tô có thể đi lại nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng nhiều địa điểm khác nhau, đi trên đoạn đường có chất lượng khác nhau 
Tàu hoả chỉ đi trên đoạn đường có đường ray.
- Học sinh chỉ và nêu quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển như Hải Phòng, Đà Nẵng...
- Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp nước. Các tuyến giao thông chính chạy dài từ Bắc đến Nam.
- Hà Nội, Thanh Hoá, Vinh, Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nước ta đang xây dựng đường Hồ Chí Minh.
- Hs rút ra và đọc lại
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011.
Luyện từ và câu:
Tiết 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI (tt)
I. Mục tiêu: 
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2).
II. Chuẩn bị: Bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv cho học sinh tìm danh từ chung, danh từ riêng và đại từ trong bài tập sau: “Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu làm đấy”.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Gv gọi học sinh nhắc lại các kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. Sau đó dán tờ phiếu khổ to đã chuẩn bị lên bảng để học sinh đọc lại.
- Gv gọi hs nêu những từ in đậm trong đoạn văn
- Gv dán 2 tờ phiếu to lên bảng gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét.
Bài tập 2: Gv cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Gv gọi một, hai học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài: Hạt gạo làng ta.
- Gv cho hs làm bài
- Gv nhận xét cho điểm.
3.Củng cố - dặn dò: Gv gọi hs nhắc lại khái niệm về các từ loại. Về viết lại đoạn văn 
- Học sinh sửa bài tập.
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm.
-Tính từ: Là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật,hoạt động, trạng thái...
- Động từ: Là từ chỉ trạng thái, hoạt động của sự vật.
- Quan hệ từ: Là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhăm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
- Hs nêu
- Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
- Tính từ: xa, vơi vợi, lớn.
- Quan hệ từ: Qua, ở, với.
- Hs đọc yêu cầu - lớp theo dõi
- Hs đọc – lớp theo dõi đọc thầm
- Hs làm bài cá nhân. Một vài em đọc bài làm của mình
- Hs nhắc lại
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn:
Tiết 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Mục tiêu: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
*KNS: - Ra quyết định / giải quyết vấn đề
- Hợp tác ( hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp).
- Tư duy phê phán.
II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. Bài
soạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh.
- Giáo viên chấm điểm vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK
- Gv giúp học sinh nắm lại :
+ Những người lập biên bản là ai?
+	Thể thức trình bày.
+ Nội dung loại hình biên bản
- Gv gợi ý: Có thể chọn bất kì một cuộc hợp nào mà em đã từng chứng kiến hoặc tham dự
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ?
- Gv gọi một số hs nói trước lớp biên bản viết về vấn đề gì?
- Gv nhắc hs cách viết biên bản
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ
- Gv cho hs viết biên bản 
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội )
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
3. Củng cố - dặn dò: Nêu lại nội dung bài học
- Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.
- Nhận xét tiết học. 
- Hs nêu – lớp nhận xét
- Hs đọc - lớp theo dõi đọc thầm
- Hs lắng nghe
- Hs trả lời
- Hs nêu tên biên bản mà mình chọn viết
- Học sinh lưu ý
- Hs nhắc lại
- Học sinh viết biên bản
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán:
Tiết 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm bài tập 1(a, b,c), bài 2
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gv gọi học sinh lần lượt sửa bài nhà. 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài: Gv nêu ví dụ 1 sách giáo khoa.
+ Muốn biết 1 dm thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
+ Để thực hiện phép chia này ta làm như thế nào ?
Học sinh thảo luận tìm cách chia.
Gv nêu - gọi học sinh nêu lại cách làm.
- Gv nêu ví dụ 2 sách giáo khoa .
82,55 : 1,27 =...
+ Qua hai ví dụ em hãy nêu cách chia số thập phân cho số thập phân.
- Gv ghi bảng
c. Luyện tập:
Bài 1(a, b, c): Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh lên bảng làm.
Cả lớp làm vở.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Gv hướng dẫn tóm tắt.
- Gọi 1 học sinh lên bảmg làm.
- Cả lớp làm vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
3.Củng cố dặn dò: Gv gọi học sinh nêu lại quy tắc Chia số thập phân cho số thập phân.
Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán.
 Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hs làm
Lớp nhận xét.
- Ta phải thực hiện phép chia:
23,56 : 6,2 =...kg
Đưa về chia hai số tự nhiên đã học.
2356 : 620 
Đưa về chia số thập phân cho số tự nhiên như sau:
23,56 : 6,2=(23,56 ´ 10) : (6,2 ´ 10)
= 235,6 : 62 
Thông thường ta đặt tính và làm như sau:
235,6 62 Phần thập phân của
3,8 6,2 có một chữ số.
 0 Chuyển dấu phẩy
của 23,56 sang phải một chữ số để được 235,6 và bỏ dấu phẩy ở số 6,2 để được 62 và thực hiện phép chia.
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
Học sinh thực hiện và trình bày cách làm 
8255 127 Phần thập phân của
 635 65 số chia có hai chữ 
 0 số ta bỏ dấu phẩy ở số chia và dời dấu phẩy của số bị chia sang phải 2 chữ số. Nên ta bỏ dấu phẩy số chia và dời dấu phẩy của số bị chia sang phải 2 chữ số .
Muốn chia 1 số thập phân cho 1số thập phân ta làm như sau:
Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
Bài 1: 
197,2 58 821,6 52
 232 3,4 301 1,58
 416 
 0
 1288 0,25 
 38 51,52 
 130 
 50 
Bài 2:
Tóm tắt: 4,5 lít dầu hoả : 3,42 kg.
 8 lít dầu hoả: ? kg.
 Giải:
1lít dầu cân nặng là: 3,42:4,5= 0,76 (kg)
8 lít dầu cân nặng là: 0,76 ´8=6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg
1 học sinh nhắc lại quy tắc .
Về nhà làm vở bài tập toán 
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 14
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 14.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục đầu giờ. Các em đã có cố gắng hơn trong khi tập thể dục
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học còn chưa tốt.
- Vệ sinh thân thể cần phải cố gắng hơn. Một số em còn chưa giữ sạch sẽ, vệ sinh ăn uống tốt.
 * Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. Kế hoạch tuần15:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 15.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện.
- Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.
IV. Tổ chức trò chơi: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5T14 KTKNKNSBVMT.doc