I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết
• Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
o Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh phóng to.Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’)
- Học sinh đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: (1’).
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
Tuần 14 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 28-11 Chào cờ Tập đọc Toán Mĩ thuật Lịch sử -Tập trung học sinh -Chuỗi ngọc lam. -Chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương tìm được là 1 số T/phân. -Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm ở đồ vật (GV: Chuyên) -Thu đông 1947, Việt Bắc “Mồ chon giặc Pháp” Thứ 3 29-11 Đạo đức Toán L từ & câu Kể chuyện Thể dục -Kính trọng phụ nữ. -Luyện tập. -Luyện tập các từ loại. -Pa–Xtơ và em bé -Bài 27 (GV: Chuyên) Thứ 4 30-11 Tập đọc Kĩ thuật Toán Tập làm văn Khoa học -Hạt gạo làng ta. -Cắt, khâu, thêu tự chọn -Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -Làm biên bản cuộc họp. -Gốm xây dựng: Gạch - ngói Thứ 5 1-12 L từ & câu Toán Chính tả Địa lí Thể dục -Ôn tập về từ loại -Luyện tập -Nghe viết: Chuỗi ngọc lam. -Giao thông vận tải. -Bài 28 (GV: Chuyên) Thư 6 2-12 Tập làm văn Toán Âm nhạc Khoa học HĐTT -Luyện tập làm biên bản một cuộc họp. -Chia một số thập phân cho một số thập phân. -Ôn tập: Những b/hoa những bài ca, Ước mơ (GV: Chuyên) -Xi măng -Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua. Ngày dạy: Thứ hai 22/11/2010 Môn: Tập đọc Tiết 27: Bài: CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Chuẩn bị: + GV: Tranh phóng to.Ghi đoạn văn luyện đọc. + HS: Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Học sinh đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi theo từng đoạn. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: (1’). 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 6’ 6’ 2’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản. Giáo viên giới thiệu chủ điểm. Chia bài này mấy đoạn? - Truyện gồm có mấy nhân vật? Đọc tiếp sức từng đoạn. GV giúp HS giải nghĩa thêm từ : lễ Nô-en Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài * Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé) -GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc : + Đoạn từ đầu . gói lại cho cháu + Tiếp theo .. Đừng đánh rơi nhé! + Đoạn còn lại - GV nêu câu hỏi : * Câu1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? * Câu 2: Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó? -GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật * GV ghi bảng ý 1 * Đoạn 2: (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé) GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc: + Đoạn từ ngày lễ Nô-en . câu trả lời của Pi-e “Phải” + Tiếp theo . Toàn bộ số tiền em có + Đoạn còn lại - Giáo viên giúp hs giải nghĩa thêm từ : giáo đường * Câu 3: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? * Câu 4: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? - GV chốt ý - GV ghi bảng ý 2 - GV ghi bảng nội dung chính bài v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh đọc. v Hoạt động 4: Củng cố. Thi đua theo bàn đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động lớp. - Vì hạnh phúc con người. Lần lượt học sinh đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý” + Đoạn 2: Còn lại. Chú Pi-e và cô bé. Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt - Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 . - 3 HS đọc theo sự phân vai - Từng cặp HS đọc đoạn 2 Hoạt động lớp, cá nhân. -Nêu giọng đọc của bài: câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm, thể hiện thái độ tế nhị nhưng thẳng thắn của nhân vật,ngần ngại nêu câu hỏi, nhưng vẫn hỏi Học sinh lần lượt đọc. - Các nhân vật trong truyện đều là người tốt Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn. + ND: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác Hoạt động lớp, cá nhân. Các nhóm thi đua đọc. 5. HĐNT: (1’) Về nhà tập đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta” - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 22/11/2010 Môn: Toán Tiết 66: Bài: CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN I/Mục tiêuv Học xong bài này, học sinh biết Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. BT1a; 2. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu.+ HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) .Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 14’ 3’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Ví dụ 1 27 : 4 = ? m Giáo viên chốt lại. Ví dụ 2: Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi 43 : 52 • Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên * Bài 1a: Học sinh làm bảng con. * Bài 2: Thảo luận nhóm 4 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. vHoạt động 3: Củng cố. *Học sinh nhắc lại quy tắc chia Hoạt động cá nhân, lớp. Tổ chức cho học sinh làm bài. Lần lượt học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét. 27 : 4 = 6 m dư 3 m • Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm. • Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm. • Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm. • Thương là 6,75 m • Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m HS thảo luận nhóm đôi 43, 0 52 1 4 0 0, 82 3 6 Chuyển 43 thành 43,0 Đặt tính rồi tính như phép chia 43, 0 : 52 Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ. + Làm việc cá nhân *-Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài. 12 : 5 = 2,4 23,4 : 4 = 5,75 882 : 36 = 24,5 Học sinh nêu lại cách làm. Thảo luận nhóm 4 đại diên trình bày *Học sinh đọc đề – Tóm tắt: 25 bộ quần áo : 70 m 6 bộ quần áo : ? m Giải: Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8(m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 6,8(m) Đáp số: 16,8 *Học sinh nhắc lại quy tắc chia. 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 22/11/2010 Môn: Lịch sử Tiết 14: Bài: THU ĐÔNG – 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc Thu-đông 1947 Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chống kết thúc chiến tranh. Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy, quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Viêt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.Lược đồ phóng to. - Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947. + HS: Tư liệu lịch sử. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp? Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 15’ 5’ 1. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) * Thảo luận theo nhóm 4 nội dung: Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì? Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải làm gì? Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của địch? → Giáo viên nhận xét + chốt. Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và Chủ tịch HCM. Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 2. Hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. v Hoạt động 2: (làm việc cả lớp và theo nhóm) - GV sử dụng lược đồ Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc Thu-đông 1947. • Thảo luận nhóm 6: Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc? Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch rơi vào tình thế như thế nào? Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả như thế nào? Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? → Giáo viên nhận xét, chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em biết? ® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương. Họat động nhóm. -1 Học sinh thảo luận theo nhóm. → Đại diện 1 số nhóm trả lời → Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm. -Học sinh lắng nghe và ghi nhớ diễn biến chính của chiến dịch. Các nhóm thảo luận theo nhóm → Trình bày kết quả thảo luận → Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Học sinh nêu. Học sinh thi đua theo dãy 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên Giới” - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ ba 23/11/2010 Môn: Đạo đức Tiết 14: Bài: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ, Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày, II. Chuẩn bị: GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Nêu những việc em sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta? 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Tôn trọng phụ nữ. 4. Phát triển các hoạt động: (34’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 16’ 7’ 7’ 4’ v Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/ S ... ướng dẫn HS yếu 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: Phân biệt âm đầu tr/ ch hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ năm 25/11/2010 Môn: Địa lí Tiết 14: Bài: GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A là 2 tuyến đường dài nhất nước ta.Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất , quốc lộ 1A. Sử dụng bản đồ, lược đồ, để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. HS Khá- Giỏi: Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông ở nước ta toả khắp nước.Tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam. Giảit thích vì sao nhiều tuyến đưqờng chính giao thông ở nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam: Do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ Giao thông VN + HS: Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông III. Các hoạt động: 1. GTB: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Công nghiệp (tt)” Học sinh lần lượt TLCH Giáo viên cho điểm và nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: (1’) “Giao thông vận tải” 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 18’ 2’ 1.Các loại hình giao thông vận tải v Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) * Bước 1: + Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? + Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa? * Bước 2 : ®Kết luận: Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không . Đường ô tô có vai trò quan trọng trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách - GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông 2. Phân bố một số loại hình giao thông v Hoạt động 2: * Bước 1 : - GV gợi ý: Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi. + Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây? * Bước 2: ® Kết luận: + Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước + các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam + Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước + Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài. Hoạt động cá nhân. - HS dựa vào SGK và TLCH - HS trình bày kết quả Hoạt động nhóm - HS làm bài theo nhóm (4 HS) - Đại diện nhóm thi đọc biên bản - Cả lớp nhận xét. - HS làm BT ở mục 2 SGK HS trình bày kết quả Hoạt động lớp. Học sinh nêu ghi nhớ. -HS trưng bày tranh, ảnh về các loại p/tiện giao thông 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Thương mại và du lịch “ - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 26/11/2010 Môn: Tập làm văn Tiết 28: Bài: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) + Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh. - Học sinh lần lượt đọc thầm diễn đạt bài tập 1. - Giáo viên chấm điểm vở. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (33’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 18’ 5’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp. + Những người lập biên bản là ai? + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản. Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn biết thực hành biên bản cuộc họp (nhiệm vụ trọng tâm). Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý: có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự (họp tổ, họp lớp, họp chi đội) + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào? - GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản (mẫu là Biên bản đại hội chi đội) - GV chấm điểm những biên bản viết tốt (đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh) v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét ® lưu ý. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cá nhân. -Học sinh đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 ( SGK) - HS làm bài theo nhóm ( 4 HS) -Đại diện nhóm thi đọc biên bản - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. -HS làm bài. Hoạt động lớp. Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài. 5. HĐNT: (1’) Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 26/11/2010 Môn: Toán Tiết 70: Bài: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. BT1a,b,c. 2 II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con. vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (1’) Luyện tập. - Học sinh lần lượt sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Chia 1 số thập phân cho một số thập phân. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 15’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Ví dụ 1: 23,56 : 6,2 • Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia. • Giáo viên nêu ví dụ 2: 82,55 : 1,27 • Giáo viên chốt lại ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. * Bài 1a,b,c: • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con. Giáo viên nhận xét sửa từng bài. *Bài 2: Làm vở. • Giáo viên yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải. v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nêu lại cách chia? Hoạt động nhóm đôi. + Thảo luận nhóm 4 Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải. Mỗi nhóm cử đại diện trình bày. + Nhóm 1: Nêu cách chuyển và thực hiện. 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10). = 235,6 : 62 + Nhóm 2: thực hiện : 23;5,6 : 6;2 + Nhóm 3: thực hiện : 23;5,6 : 6;2 + Nhóm 4: Nêu thử lại : 23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2 × 10) 235,6 : 62 Cả lớp nhận xét. Học sinh thực hiện vd 2. Học sinh trình bày – Thử lại. Cả lớp nhận xét. Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ. Hoạt động cá nhân, lớp. *Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. sửa bài. Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt. *Học sinh làm bài. 19,72 : 5,8 = 3,4 8,216 : 5,2 = 1,58 12,88 : o,25 = 51,52 Học sinh sửa bài. + Làm vào vở *Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài – Tóm tắt. 4,5 lít dầu hỏa : 3,42 kg 8 lít dầu hỏa : .Kg? Giải: Một lít dầu hỏa cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. (Thi đua nêu nhanh) Hướng dẫn HS yếu 5. HĐNT: (1’) Làm bài tập 1d; 3/ 71 Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 26/11/2010 Môn: Khoa học Tiết 28: Bài: XI MĂNG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nhận biết 1 số tính chất của Xi măng. Nêu được 1 số cách bảo quản xi măng. Quan sát, nhận biết xi măng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 . - Học sinh: - SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Gốm xây dựng: Gạch, ngói. Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh khá trả lời. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Xi măng. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 15’ 5’ v Hoạt động 1: Quan sát. * Bước 1: Làm việc theo cặp. Giáo viên yêu cầu HS cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr 59 -Xi măng thường được dùng để làm gì? - Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết? * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên kết luận + chốt. Vữa xi măng được sử dụng để làm gì? v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Thảo luận nhóm, giảng giải. Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng? Câu 2: Tính chất của vữa xi măng? Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép? → Kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; BVMT: Nhà máy sản xuất xi măng gây những ảnh hưởng gì đến môi trường thiên nhiên? v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và vữa xi măng (tiếp sức). Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác. Hoạt động nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK. BVMT: Khói, bụi, chất độc gây ô nhiễm môi trường không khí, môi trường nước - Học sinh nêu tiếp sức. Hướng dẫn HS yếu 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Thủy tinh”. Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 26/11/2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc nhở HS thi đua học tốt.Giúp đỡ những bạn học yếu. * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. * Tham gia trò chơi“Thăng bằng” B. Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 5’ 15’ 4’ Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 14 * Các Nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm nhận xét về các mặt học tập của mình @ GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 3. Kế hoạch tuần đến: Thực hiện: Giúp đỡ bạn trong học tập Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ Triển khai rèn chữ viết đều, đẹp @ Trò chơi: “Thăng bằng” @ Cần thực hiện tốt nội dung triển khai Ưu điểm Tuyên dương những bạn có điểm10 @ Nhóm được tuyên dương Khuyết điểm: + Các bạn tự nhận xét bản thân trước nhóm về mặt hạn chế của mình. + Nhóm trao đổi nhận xét sửa chữa + Hứa trước nhóm sẽ sửa chữa. Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình Lớp trưởng nhận xét chung + Tuyên dương từng bạn có tinh thần học tốt. + Nhóm trao đổi đạt kết quả * Cả lớp lắng nghe cùng thực hiện các kê hoạch tuần đến @ Cả lớp tham gia trò chơi @ HS chú ý lắng nghe và thực hiện 3. HĐNT: (3’) + GV: Tổng kết giờ hoạt động tập thể
Tài liệu đính kèm: