I - MỤC TIÊU :
- Biết km2 là đơn vị đo diện tích
- Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị km2
- Biết 1km2 = 1000000 m2
- Bước đầu biết chuyển đổi tử km2 sang m2 và ngược lại .Bài :1,2,4b.HSK: bài 3
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam & thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Bài cũ:
Luyện tập chung.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
TUẦN 19 Thứ 2 ngày 3 tháng 1 năm 2011 TIẾT 1. TOÁN KI LÔ MÉT VUÔNG I - MỤC TIÊU : - Biết km2 là đơn vị đo diện tích - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị km2 - Biết 1km2 = 1000000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi tử km2 sang m2 và ngược lại .Bài :1,2,4b.HSK: bài 3 II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam & thế giới. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Bài cũ: Luyện tập chung. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hình thành biểu tượng về kilômet vuông. GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học & mối quan hệ giữa chúng. GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc & viết km2, m2 GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1, bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc kĩ từng câu của bài và tự làm bài. Sau đó yêu cầu HS trình bày kết quả Bài tập 3: Bài này áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình chữ nhật. Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề và tự làm bài. HS nêu HS nhận xét. Bài 1 HS làm miệng trình bài (đọc viết đơn vị đo diện tích ) Bài 2: 1km2 =1000000m2 1000000m2 =1km2 1m2 =100dm2 5km2 =50000002m 32m2 49dm2 = 3249dm2 2000000m2 =2km2 Diện tích khu rừng là 3x2=6km2 b/ 330991km2 Củng cố 1 Km2 = ? m2 Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập TIẾT 2. MỸ THUẬT. TIẾT 3. MÔN : KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU , HOA A. MỤC TIÊU : -Biết được một số lợi ích của việc trồng rau , hoa - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau hoa GDMT: chúng ta nên tham gia trồng trọt ở gia đình nếu có điều kiện , gíup ta có thêm thu nhập về kinh tế và làm đẹp môi trường B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh một số cây rau , hoa ; Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau , hoa. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : II.Bài cũ: Nhận xét các sản phẩm tự làm ở bài trước. III.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Giới thiệu bài: Bài “Lợi ích của việc trồng rau và hoa” 2.Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau và hoa -GV treo tranh hình 1 SGK yêu cầu hs quan sát. -Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ? -Gia đình em thường sử dụng loại rau nào làm thức ăn? Loại rau đó được chế biến như thế nào? -Rau còn được sử dụng làm gì? -Nhận xét và tóm ý. -Cho hs quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự như trên cho hoa. -Chốt ý, mở rộng kiến thức cho hs về các vùng kinh tế chủ yếu nhờ vào rau và hoa như Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa GDMT: chúng ta nên tham gia trồng trọt ở gia đình nếu có điều kiện , gíup ta có thêm thu nhập về kinh tế và làm đẹp môi trường *Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta -Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? -Chốt: nước ta có điều kiện thích hợp để phát triển nghề trồng rau và hoa. -Có nhiều loại rau và hoa rết dễ trồng, ta có thể trồng ngay tại nhà -Quan sát và trả lời. -Cung cấp thức ăn -Xà lách, bắp cải . -Xuất khẩu, chế biến thực phẩm đóng hộp -Quan sát và trả lời. Nhiệt đới gió mùa , quanh năm nóng ẩm thích hợp cho việc trồng trọt như rau muống, xà lách, cải xoong..hoa hồng, hoa cúc..các em cần nắm kĩ thuật trồng để trồng tại nhà. IV.Củng cố: Tóm tắt nội dung bằng Ghi nhớ. V.Dặn dò: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. TIẾT 4. THỂ DỤC ĐI CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP CHƠI”CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC" I/ Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng đi vượt chướng ngại vật thấp . Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II/ Địa điểm phương tiện.Còi, dụng cụ trò chơi,tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu: GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số ,phổ biến nội dung,yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. Khởi động(do GV điều khiển) Đứng vỗ tay và hát 1 bài Trò chơi tại chỗ(do GV chọn) 2. Phần cơ bản: a/ bài tập RLTTCB: Oân đi vượt chướng ngại vật thấp,GV nhắ lai ngắn gọn các động tác thực hiện, cho HS thực tập theo từng tổ , từng cá nhân b/ trò chơi vận động: trò chơi:” Chạy theo hình tam giác ”.GV tập hợp HS theo đội hình,nêu trò chơi,nêu luật chơi ,cho HS chơi thử 1 lần,cho HS chơi chính thức có phân thắng thua và đưa ra hình thức thưởng phạt GV nhận xét 3. Phần kết thúc: Cho HS làm động tác thả lỏng GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà Học sinh tập trung chú ý thực hiện theo hướng dẩn của GV Tập trung theo khu vực phân công thực hiện theo nhóm nhóm trưởng điều khiển GV theo dỏi sữa sai Học sinh thực hiện theo hướng dẩn của GV HS chơi trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình Thực hiện theo hướng dẩn của GV Cho HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2011 TIẾT 1 TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Bài :1,3b,4 HSK: bài 2 II.CHUẨN BỊ .Bảng phụ , phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Kilômet vuông GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Các bài tập ở cột thứ nhất nhằm rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ. Các bài tập ở cột thứ hai rèn kĩ năng chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn, kết hợp với việc biểu diễn số đo diện tích có sử dụng tới 2 đơn vị khác nhau. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc kĩ đề toán và tự giải. GV nhận xét và kết luận. Bài tập 3: HS đọc kĩ đề toán và tự giải bài toán, sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải, HS khác nhận xét, cuối cùng GV kết luận. Bài tập 4: HS đọc kĩ bài toán và tự tìm lời giải. Làm bài trong SGK HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 530dm2=5300cm2 13dm2 29cm2 =1329cm2 84600cm2 =846dm2 300dm2 =3m2 10km2= 10000000m2 900000m2= 9km2 a/ diện tích khu đất là 5x4=20km2 b/ diện tích khu đất là 8x2=16km2 TPHCM lớn nhất Hà Nội bé nhất Chiều rộng của khu đất là 3:3=1(km) diện tích của khu đất là 3x1=3(km2) Củng cố Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hình bình hành. Tiết 2 . TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Biết đọc với giọng kể chuyện bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng sức khõe của 4 cậu bé - Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ) : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Trả lời câu hỏi SGK I ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Bài cũ : Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt lớp 4. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Câu chuyện ca ngỡi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây? - Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? + Đại ý : Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việcnghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. GDMT: giáo dục HS có ý thức rèn luyện thân thể có sức khoẽ tốt làm điều có ôi5 d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. + Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng trai nười tám. + Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tin. - HS đọc thầm 3 câu cuối trả lời câu hỏi 2, 3. Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Trao đổi tìm đại ý của truyện. - HS luyện đọc diễn cảm. Củng cố 2 học sinh đọc lại bài nêu lại đại ý bài Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người. Tiết 3. Chính Tả (Nghe- viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu vần dễ lẫn (BT2) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2. 3 băng giấy viết nội dung BT 3b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ: * Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. Bài mới: Kim tự tháp Ai Cập Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo v ... t điện , tàu , thuyền không ra khơi đến nơi trú ẩn an toàn GDMT: giaó dục học sinh biết bảo vệ cây xanh không chặt phá bừa bải nhầm tạo bầu không khí trong lành , chắn gió bảo II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Phiếu học tập nhóm. -Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Bài cũ: -Tại sao lại có gió? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: -Bài “Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số cấp gió -Yêu cầu hs đọc SGK giới thiệu người đầu tiên phân chia cấp gió. -Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ, đọc các thông tin và hoàn thành bài tập trong phiếu học tập (Kèm theo) -Phát phiếu học tập cho các nhóm. -Nhận xét và chỉnh sửa. Hoạt động 2:Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão -Yêu cầu hs quan sát hình 5, 6 và nghiên cứu mục “Bạn cần biết” trang 77 SGK để trả lời trong nhóm: +Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão. +Nêu tác hại bão gây ra và một số cách phòng chống bão. GDMT: giaó dục học sinh biết bảo vệ cây xanh không chặt phá bừa bảinhầm tạo bầu không khí trong lành , chắn gió bảo -Đọc SGK. -Hs hoàn thành phiếu học tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng. -Một số hs lên trình bày bạn bổ sung. -Nghiên cứu để trả lời, có thể dùng hình vẽ hay tranh ảnh mang theo minh hoạ -Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm theo là những tranh ảnh tài liệu có liên quan. Củng cố: -Trò chơi “Ghép chữ vào hình”. GV phát cho các nhóm 4 hình vẽ các cấp gió, các nhóm thi nhau gắn chữ và xếp theo cấp độ từ thấp đến cao, nhóm nào xong trước sẽ thắng Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày7 tháng 1 năm 2011 TIẾT 1. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết thêm một số từ ngữ kể cả tục ngữ , từ hán việt nói về tài năng của con người , biết xếp các từ hán việt có tiếng tài theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ đã xếp ( BT1,2 ) Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3,4) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: HS đọc đề GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài, cho 2-3 HS lên bảng làm và sưả bài Bài tập 3: HS đọc đề bài Gợi ý: tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. GV chốt lại ý đúng : Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của đề bài HS đọc câu tục ngữ mà mình thích, nêu lí do ngắn gọn. GV chú ý giúp các em giải thích. HS đọc đề HS thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường ”: tài hoa, tài nghệ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba,tài đức, tài năng Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản HS tự đặt câu Từng HS nêu câu của mình. HS suy nghĩ, làm bài cá nhân. Câu a và câu c. HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do. Củng cố Tìm từ nói về tài năng con người Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài: .. TIẾT 2. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Nắm vửng 2 cách kết bài ( mở rộng , không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật ( BT1) - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2 ) II. CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Kiểm tra bài cũ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦAHỌCSINH Giới thiệu bài, ghi tựa Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón” -Cả lớp đọc thầm lại đọan văn -GV đàm thoại cùng hs: .Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc .Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào? -GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi thảo luận theo nhóm yêu cầu vừa nêu. Bài 2: -GV cho hs đọc một số đề tập làm văn ghi ở bảng phụ: a) Tả cái thước của em b) Tả cái bàn học của em (ở lớp hoặc ở nhà) c) Tả chiếc trống báo hiệu của trường em. -Giáo viên nêu yêu cầu và cho hs chọn 1 trong 3 đề đã nêu để viết một đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng. -Gọi hs đọc đoạn kết bài văn hs vừa viết -Cả lớp, gv nhận xét, sửa ý, tuyên dương -3 Hs nhắc lại -2 hs đọc to đoạn văn. -Hs đọc thầm nội dung -Cả lớp dùng bút chì gạch dưới đoạn kết bài và nêu ý kiến HS trả lời. (Kết bài kiểu mở rộng ) -Gọi hs nêu ý kiến thảo luận -3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đề ghi sẵn, cả lớp quan sát. -hs tự chọn đề văn và viết đoạn kết bài mở rộng vào nháp. -Vài hs đọc đoạn viết -Vỗ tay. 4/Củng cố -GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm hs nhắc lại kiến thức kết bài mở rộng. 5/- Dặn dò: Về nhà sưu tầm những bài văn có kết bài hay tham khảo Nhận xét tiết học ......................................................................................................................................................................... TIẾT 3 . TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU Nhận biết đặc điểm của hình bình hành Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành Bài :1,2,3a HSK: bài 4 II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Diện tích hình bình hành. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu bài mới. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS nhận dạng các hình. Bài tập 2: HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng. Bài tập 3: GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b, rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành. HS áp dụng để làm bài. Bài tập 4 Bài này nhằm giúp HS biết cách vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành trong giải toán có lời văn. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình : ABCD, EGHK, MNPQ Đáy 7 14 23 Cao 16 13 16 S 112 c m2 182 dm2 368m2 P=(a+b)x2 (8+3)x2=22cm (10+5)x2=30dm Diện tích mảnh đất trồng hoa 40x25=1000dm2 Củng cố Muốn ính diện tích hình bình hành ta làm thề nào ? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Phân số Làm bài trong SGK . TIẾT 4. LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được ,một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ : trước sự suy yếu của nhà Trần , Hồ Qúy Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần , lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại ngu * HS,K,G : nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập của HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào? Kết quả ra sao? GV nhận xét. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động nhóm - Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội dung phiếu : + Vào nửa sau thế kỉ XIV : - Vua quan nhà Trần sống như thế nào? - Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao? - Cuộc sống của nhân dân như thế nào? - Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? - Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Trình bày tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời nhà Trần như thế nào? GV chốt ý Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân + GV cho HS thảo luận 3 câu hỏi : - Hồ Quý Ly là ai? - Ông đã làm gì? Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với lòng dân ? Vì sao? - Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản - Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm - Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống - Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình - Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách + Đại diện các nhóm trình bày tình hình nuớc ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV . - Là 1 vị quan đại thần, có tài - Tiến hành một số cải cách về kinh tế, tài chính & xã hội để ổn định đất nước - Hành động truất quyền vua là hợp với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ , làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ . Củng cố - Dặn dò: - Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần? - Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? - Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng Tiết 5. SINH HOẠT TUẦN 19. I/ Đánh các hoạt động trong tuần qua. *Về văn nghệ : *Về học tập: *Về rèn luyện: II/ Kế hoạch tuần 20. - Làm vệ sinh lớp học ,trường ,vệ sinh cá nhân chăm sĩc cây xanh vườn trường. - Phát động thi đua theo chủ điểm 3 hướng dẫn thực hiện thi ATGT trong lớp. - Bảo quản cơ sở vật chất chung của nhà trường hs khơng đùa nghịch leo lên bàn ghế, - Ơn bài và học bài ở nhà. TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA KÝ DUYỆT CỦA BGH
Tài liệu đính kèm: