Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 14 năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 14 năm 2010

I.YCCĐ:

 - Nêu được vai trò phụ nữ trong gia đình và xã hội .

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ .

 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày .

II.KNSCB:

 - Kĩ năng tư duy phê phán .Kĩ năng ra quyết định phù hợ trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ .

 - Kĩ năng giao tiếp ứng xử với bà,mẹ, chị gái, cô giáo và những người phụ nữ khác ngoài xã hội .

II.ĐDDH:

 - Thẻ các màu để sử dụng .

 -Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện về phụ nữ Việt Nam.

III. HĐDH:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 14 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 14
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 .
ĐẠO ĐỨC ( Tiết 14)
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ.
I.YCCĐ: 
 - Nêu được vai trò phụ nữ trong gia đình và xã hội .
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ .
 - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày .
II.KNSCB:
 - Kĩ năng tư duy phê phán .Kĩ năng ra quyết định phù hợ trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ .
 - Kĩ năng giao tiếp ứng xử với bà,mẹ, chị gái, cô giáo và những người phụ nữ khác ngoài xã hội .
II.ĐDDH: 
 - Thẻ các màu để sử dụng .
 -Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện về phụ nữ Việt Nam.
III. HĐDH: 
A. Kiểm tra: Kính già yêu trẻ
- Hs trả lời theo y/c gv .
B. Bài mới : Giới thiệu
* Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin S/22.
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và xã hội.
* Cách tiến hành: 
1. GV chia lớp 2 nhóm, giao nhiệm vụ quan sát, giới thiệu nội dung tranh SGK.
2.
3.
4.
5. GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thị Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh.
6. 
Hỏi: Em kể tên những công việc của phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết?
Hỏi: Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
7.
8.
- Hs lắng nghe .
Các nhóm chuẩn bị.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét bổ xung ý kiến.
“Mẹ địu con đi làm nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng gia đình mà còn góp phần rất lớn trong đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- HS thảo luận.
- HS trình bày ý kiến.
- Cả lớp bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: bài tập 1 SGK
* Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối sử bình đẳng giữa trẻ em trai, và trẻ em gái.
* Cách tiến hành: 
1. GV giao nhiệm vụ cho HS.
2.
3.
4. GV kết luận: 
- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ (a, b).
- Việc làm thể hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ (c, d).
* Hoạt động 3: bày tỏ thái độ bài tập 2.
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lý do vì sao tán thành, không tán thành ý kiến đó.
* Cách tiến hành: 
1. GV nêu yêu cầu bài tập 2 hướng dẫn HS cách thức tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu.
2. GV nêu từng ý kiến
3. 
4. Kết kuận:
- Tán thành với ý kiến (a, d).
- Không tán thành ý kiến (b, c, đ) vì các ý kiến này thiếu sự tôn trọng phụ nữ.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến.
+ HS trả lời theo quy tắc.
HS giải thích lý do, cả lớp bổ sung.
* Hoạt động nối tiếp: 
1. Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. (có thể là mẹ, chị gái, cô giáo hoặc phụ nữ nổi tiến trong xã hội)
2. Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
*Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- 2 hs nhắc lại ghi nhớ bài
TẬP ĐỌC (Tiết 27)
CHUỖI NGỌC LAM.
I.YCCĐ: 
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật .
- ND: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) .
II.ĐDDH: -Tranh minh hoạ SHS. 
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: Trồng rừng ngập mặn .
- 3hs đọc và trả lời theo y/c gv .
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
- GV giới thiệu: Các bài tập đọc trong chủ điểm sẽ giúp các em hiểu biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ hạnh phúc của con người.
- Bài: Chuỗi ngọc lam - một câu chuyện cảm động về tình cảm thương yêu giữa những nhân vật có số phận khác nhau.
- Hs lắng nghe .
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm vì hạnh phúc con người.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) GV cùng HS đọc tiếp nối diễn cảm đoạn văn phân biệt lời kể các nhân vật.
* Chia đoạn:
- Đoạn 1:Từ đầu anh yêu quý.
- Đoạn 2:Tiếp theo.còn lại .
- H: truyện có mấy nhân vật?
- GV giới thiệu tranh minh hoạ bài học cô bé Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau tủ kính, Pi-e đang nhìn cô bé sau quầy hàng.
b) GV hướng dẫn HS thực hiện các Y/c luyện đọc, tìm hiểu bài và đọc diễn cảm từng đoạn của bài:
* Đoạn 1: Cuộc đối thoại giữa Pi-e với cô bé.
( có thể chia làm ra 3 đoạn nhỏ:
. 1: cho cháu
. 2:đừng đánh rơi nhé.
. 3: còn lại
- Lưu ý phát âm đúng.
- Hiểu: Nô-en (SGK)
- Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng ai?(Y)
-Câu 2:
H: Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?(TB)
H: Chi tiết nào cho em biết điều đó?(K)
- Cho 3 HS phân vai
- Đoạn 2: Cuộc đôi thoại giữa Pi-e với chị cô bé .( Chia làm 3 đoạn nhỏ)
. Đoạn 1:Pi-e phải
. Đoạn 2:tiền em có
. Đoạn 3: còn lại
- Gv hướng dẫn HS phát âm, ngắt nghỉ hơi.
- Cả lớp, GV bình chọn câu hay nhất
Câu 3:H: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?(TB)
-Câu 4:H: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?(K)
- H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?(G)
- GV tóm tắt 3 nhân vật trong câu truyện đều nhân hậu tốt bụng.
* Chú ý: câu hỏi, câu kể, câu cảm
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc nhở: Hãy biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn.
- Chú Pi-e, cô bé và chị cô bé.
- Từng tốp HS đọc tiếp nối (3 lượt)
=> Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
=> Cô bé không đũ tiền mua chuỗi ngọc lam.
=> Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi lấy mảnh giấy ghi lại giá tiền
- 3 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Từng tốp HS đọc nối tiếp.
- Từng cặp luyện đọc đoạn 2.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3
- Cả lớp đọc lướt.
- Đại diện nhóm trình bày .
=> Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé giá bao nhiêu.
=> Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được./ Vì em bé đã lấy tất cả số tiền mà em đập con lợn để mua món quà tặng chị.
=> Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người tốt. Ba nhân vật trong câu chuyện đều là người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau.
- 3 HS phân vai đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm ( phân vai)
- HS phân vai và đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nội dung bài.
Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
TOÁN (Tiết 66)
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
( Thương tìm được là 1 số thập phân)
I.YCCĐ.
 	- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
II.HĐDH:
1.Hướng dẫn HS thực hiện phép tính: 
- GV nêu TD1: SGK 27 : 4 
- Hướng dẫn HS nêu phép tính và giải toán.
(Chú ý thêm 0 vào bên phải số bị chia, chia tiếp. 
- GV nêu TD2: 43 : 52 thực hiện như phép chia trên được không? Tại sao? 
- GV hướng dẫn chuyển 43 = 43,0 
 43,0 : 52
(chia số thập phân cho số tự nhiên) 
- GV nêu qui tắc SGK và giải thích
- Hs theo dõi .
- HS thực hiện phép tính.
27 4
 30 6,75 
 20
 0
- Phép chia này có số bị chia là 43 bé hơn 52.
- HS thực hiện phép tính.
43,0 52
 140 0,82
 36
- HS nhắc lại qui tắc.
- 1 HS lên bản thực hiện phép tính.
.2.Thực hành: 
Bài 1: Làm 1a . 
Bài 2: 
- GV tóm tắt. 
 25 bộ hết : 70m
 6 bộ hết : ?m
* Kết quả: 
a/ 2,4; 5,75; 24,5
- Học sinh đọc đề toán.
Giải:
Số mét vải may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2.8 (m)
Số mét vải may sáu bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 mét
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài 3 nhà .
- Xem bài luyện tập
 ; ; 
LỊCH SỬ ( Tiết 14)
THU ĐÔNG 1947, 
VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” 
I.YCCĐ: 
 - Trình bày sơ lựợc được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc Thu- đông 1947 trên lược đồ, nắm ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch .
 + Pháp âm mưu đánh Việt Bắc nhằm tiêu diệt đầu não bộ đôi chủ lực ta .
 + Chia làm 3 mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ )
 + Quân ta phục kích đánh địch các trận tiêu biểu như: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng.
 * Ý nghĩa:Ta đánh bại cuộc tấn công của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu đầu não của địch, bảo vệ được căn cứ kháng chiến .
II.ĐDDH: 
 - Bản đồ hành chánh Việt Nam (Việt Bắc).
 - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
III. HĐDH: 
A. Kiểm tra:” Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước “
- Hs trả lời theo y/c gv .
- CM8 thành công nước ta giành độc lập nhưng Pháp có âm gì ?(HSY)
- Em hãy nêu những âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của TD Pháp ? (K)
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM thể hiện điều gì ? Đọc một đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất .(G)
* Nhận xét :
+ Chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa .
+ Chúng đánh chiếm SG mở rộng xâm lược Nam Bộ, chiếm HN,HP. Ngày 18/12/46 chúng gữi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ giao quyền kiểm soát HN cho chúng , nếu không chúng sẽ tấn công .
+ Thể hiện tinh thần chiến đấu hi sinh vì độc lập tự do của nhân dân .Câu:Chúng ta thà hy sinh tất cảchứ nhất định không chịu  ...  lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.
- Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lý để làm bằng chứng.
Lý do
- Đây chỉ là một việc phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay, không có điều gì ghi lại cần làm bằng chứng.
- Đây là một sinh hoạt vui, không có điều gì cần ghi lại để làm bằng chứng.
- HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở BT1.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 28)
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI.
I.YCCĐ: 
- Viết đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo y/c BT1 .
- Dựa vào ý khổ thơ trong bài Hạt gạo làng ta, viết được văn theo y/c BT2 .
II.ĐDDH: 
- Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa, động từ, tính từ, quan hệ từ.
- BT1 phiếu học tập.
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra:
HS tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong 4 câu sau.
- Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim, Mai khoe.
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gái lên đấy.
( danh từ chung: bé, vườn, chim, tổ; 
+ Danh từ riêng: Mai, Tâm.
+ Đại từ: chúng, cháu.)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Trong tiết học này, sẽ ôn lại 3 từ loại nữa động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Hs lắng nghe .
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Bài tập 1:
- Gv mời HS.
- GV dán từ phiếu định nghĩa.
+ Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm tính chất cuả sự vật, hoạt động, trạng thái
+ Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
- GV ghi bảng
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chấm điểm. 
- Hai HS đọc BT1 ( đọc cả mẫu )
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS nhắc lại kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Một HS đọc lại.
- HS làm việc cá nhân
- Các em đọc kĩ đoạn văn, phân loại từ, ghi kết quả vào bảng phân loại ( VBT)
- 2 HS ghi bảng
- Sau đó đọc kết quả phân loại.
- 1HS đọc kết quả đúng
- Cả lớp sửa bài.
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Trả lời, nghìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
Xa, vời vợi, lớn
Qua, ở, với
Bài tập 2: 
- GV nhận xét chấm điểm.
- 1 HS đọc BT 2
- 2 HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 Hạt gạo làng ta.
- HS làm việc cá nhân
- Từng em dựa vào bài thơ viết thành đoạn văn ngắn tả ngươì mẹ cấy lúa giưã trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- Cả lớp bình chọn đoạn văn hay nhất
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Đổ, nấu, chín, nổi, chịu, ngoi, lội, cấy, đội, cúi, phơi, chứa.
Nóng, lềnh bềnh, nắng chang chang, đỏ bừng, ướt đẫm, vất vả,
Ở, như, trên, còn, thế nào, giữa, dưới, mà, của,
C.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- viết chưa đạt về nhà viết lại
TOÁN (Tiết 69)
LUYỆN TẬP
I.YCCĐ: Biết :
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phâp.
 - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
II.HĐDH:
GV
HS
Bài 1: Tính.
- GV nhận xét và chữa từng bài trên bảng và rút ra qui tắc nhân nhẩm khi chia cho 0,5; 0,25 và 0,125 lần lượt là: 
+ Ta nhân số đó với 2: (0,5)
+ Ta nhân số đó với 4: (0,25)
+ Ta nhân số đó với 8: (0,125)
* 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính.
 5 : 0,5 = 10 3 : 0,2 = 15
 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15
- Cả lớp làm các trường hợp cón lại (kết quả)
 52 : 0,5 = 104 18 : 0,25 = 72
 52 x 2 = 104 18 x 4 = 72
Bài 2: GV cho hai HS lên bảng làm bài rồi chữa bài.
a) x 8,6 = 387 b) 9,5 x = 399
 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5
 x = 45 x = 42
Bài 3: GV tóm tắt. (giải 2 cách)
? chai 1 chai 0,75 lít
21:0,76=28
15:0,76=20
28+20=48
- HS đọc đề toán lên bảng giải 
Giải:
Số dầu cả hai thùng dầu là:
21 + 15 = 36 (lít)
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai dầu
+-Củng cố,dặn dò :
Nhận xét tiết học .
Làm bài 4 nhà .
Giải:
Diện tích hình vuông (cũng là diện tích thửa ruộng hình chữ nhật) là:
25 x 25 = 625 (m2)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
Đáp số: 125 mét 
KHOA HỌC ( Tiết 28)
XI MĂNG
I.YCCĐ: 
- Nhận biết một số tính chất của xi măng .
- Nêu được một cách bảo quan xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng .
II.ĐDDH: 
- Hình và thông tin S/ 58, 59.
III.HĐDH:
GV
HS
* Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
* Cách tiến hành: 
H: Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì?
H: Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? 
- HS thảo luận các câu hỏi.
+ Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà.
+ Hà Tiên, An Giang, Thốt Nốt, Hoàng Thạch, Bút Sơn, Nghị Sơn 
* Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin.
* Mục tiêu: giúp HS
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất si măng.
- Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: nhóm
Bước 2: 
Đáp án: 
+ Tính chất của xi măng: xi măng có màu xám (hoặc nâu đất trắng) xi măng không tan khi bị trộn với 1 ít nước mà trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá.
+ Cần bảo quản xi măng ở khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước thấm vào, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá, không dùng được nữa.
+ Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo, khi khô, vữa xi măng trở nên cứng, không tan, không thấm nước, vì vậy vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, để khô sẽ bị hỏng.
+ Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sởi (hoặc đá) trộn điều với nước bê tông chịu nén, được dùng để lát đường.
+ Bê tông cốt thép: Trộng đều xi măng, cát, sỏi (đá) với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, được dùng để xây nhà cao tầng cầu, đập nước
Tiếp theo
H: Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
Kết luận: Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- 3 hs ghi bài học .
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhóm trưởng điều khiển đọc thông tin và thảo luận S/ 59
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS trả lời.
Thứ sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2011 .
TẬP LÀM VĂN (Tiết 28)
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I.YCCĐ: 
 - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý SGK .
II.KNSCB:
- Ra quyết định ; giải quyết vấn đề .
- Hợp tác . Tư duy phê phán .
 III.ĐDDH: 
 	- Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1 dàn ý 3 phần biên bản cuộc họp.
IV.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: 
- Kiểm tra chuẩn bị của hs .
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập.
H: Các em chọn viết biên bản nào? 
H: Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào?
- GV và HS xem những cuộc họp này có cần ghi biên bản không?
- GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản (mẫu).
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. 
- GV và HS nhận xét điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS sửa biên bản còn thiếu ý.
- 1 HS đọc bài và các gợi ý 1.2.3 SGK.
- Nhiều HS đọc tiếp nối trước lớp. 
- 1 HS đọc lại.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản cho cuộc họp cụ thể nào đó. 
TOÁN ( Tiết 70)
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.YCCĐ: 
 	 -Biết một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . 
II.HĐDH:
1.Hình thành qui tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
a) TD 1: GV nêu bài toán
* Hướng dẫn:
- Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành số tự nhiên: 6,2 thành 62.
- Hướng dẫn HS phát biểu phép chia: 
 23,56 : 6,2 
- GV ghi tóm tắc các bước.
- GV nhấn mạnh đối với qui tắc này đòi hỏi xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia.
b) TD2: GV nêu TD2 (như TD1) 
- GV nêu rõ cần phải thực hiện các phép chia.
+ Từ đó phát biểu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV nêu quy tắc SGK. 
- HS nêu phép tính: 23,56 : 6,2 = ?
- HS nhắc lại.
2.Thực hành: 
Bài tập1:Làm a,b,c . 
- GV ghi phép chia: 16,72 : 5,8 lên bảng. 
- GV hướng dẫn thảo luận tình huống, khi phần thập phân của số bị chia có 1 chữ số, trong khi phần thập phân của số chia có hai chữ số, 
TD: d/ 17,4 : 1,45
Bài 2: 
- GV tóm tắt bài toán:
 4,5 lít: 3,42 kg
 8 lít: ? kg 
+ Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Làm bài 3 nhà .
- 1 HS làm bài tập.
+ Các HS khác làm nháp.
- HS thự hiện vào vở.
 Kết quả: a) 3,4 b) 1,58 c) 51,52 
- 1HS đọc đề bài.
- Cả lớp giải.
Giải:
1 lít dầu hỏa cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg
- HS làm bài.
Giải:
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy: 429,5m vải may được nhiều nhất là: 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo, thứa 1,1 mét 
SINH HOATÏ LỚP / TUẦN 14
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Lễ phép	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp học tập	
- Về đường ngay ngắn	
- Chuyên cần: 	
Các hoạt động khác: 	
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T14 Chuan KTKN Tich hop day du.doc