Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- Đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ,thể hiện được tính cách nhân vật.

- Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.

 

doc 30 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 05 /12/2022
Tiết 1: Chào cờ: 	 DẶN DÒ ĐẦU TUẦN
Tiết 2: Tập đọc: 	 CHUỖI NGỌC LAM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- Đọc diễn cảm bài văn ,biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ,thể hiện được tính cách nhân vật.
- Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: SGK, tranh minh họa SGK; bài giảng trình chiếu
	HS: SGK, vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động
- Tổ chức cho 3 HS thi đọc đoạn trong bài Trồng rừng ngập măn.
- GV nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam
- 3 HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài và mở SGK
2.Khám phá/Luyện tập
* Luyện đọc
- Cho HS đọc toàn bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu quý ?
+ Đoạn 2: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
* Luyện đọc hiểu và diễn cảm
Phần 1
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất
- Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam.
- Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
- Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào?
+ Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
- GV kết luận nội dung phần 1
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc
- GV nhận xét 
Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả lời câu hỏi
- Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?
+ Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu?
- Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
- Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e?
+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
+ Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GV kết luận nội dung phần
- Em hãy nêu nội dung chính của bài?
+ Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác 
- GV ghi nội dung bài lên bảng
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
- HS thi đọc 
- GV nhận xét 
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời câu hỏi
- Nhóm trưởng cho các bạn đọc, TLCH và chia sẻ trước lớp
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS luyện đọc
- HS thi đọc
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS thảo luận nhóm TLCH
- HS nêu nội dung của bài:
 - HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS thi đọc
3. Vận dụng
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ ?
- HS trả lời.
- Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện có nội dung ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- Lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh sau bài dạy: . 
.....
Tiết 3: Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM 
ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP 
- Giáo dục HS yêu thích môn học. Tính nhanh nhẹn – trình bày khoa học.
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm
	HS: Sách giáo khoa, vở toán ô ly, vở nháp
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền"
- Cách chơi: 
+ Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài, ghi bảng 
- HS chơi trò chơi.
- HS nghe
- HS ghi vở
 2. Khám phá 
Ví dụ 1: HĐ cá nhân
- GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa
 27 4
	30	6,75 (m)
	 20
 0
Ví dụ 2: HĐ cá nhân
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.
-Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? Vì sao?
+Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
+ HS nêu : 43 = 43,0
- Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
- Quy tắc thực hiện phép chia
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS nghe yêu cầu.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 và 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. Luyện tập 
 Bài 1a: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, kết luận
Bài giải
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16, 8m
Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa bài.
- HS làm bài vào vở, báo cáo GV
b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
1,875; 6,25;20,25
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia sẻ trước lớp
- Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
- Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- HS tự làm bài và báo cáo GV
- HS tự làm bài và báo cáo GV
3. Vận dụng:
- Cho HS vận dụng kiến thức giải bài toán sau:
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ?
Giải
Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 9 : 400 = 0,0225(l)
 Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 0,0225 x 300= 6,75(l)
 Đáp số: 6,75l xăng
- 1 HS làm bài bảng, lớp làm vở nháp
- Nhận xét
- Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy:  
..........
Tiết 4: Chính tả:	NGHE - VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm được bài tập 2a.
- Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Sách giáo khoa, nội dung trình chiếu.
 HS: Sách giáo khoa, vở chính tả, vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Mở vở
2. Luyện tập 
*Tìm hiểu nội dung bài 
- Gọi HS đọc đoạn viết
- Nội dung đoạn văn là gì ?
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
- HS đọc đoạn viết
- HS nêu
- HS nêu
- HS viết từ khó
*Viết bài
- GV đọc bài viết lần 2
- GV đọc cho HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ viết:
- HS nghe
- HS viết bài
* Kiểm tra, nhận xét- chữa bài 
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
*Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2a: HĐ cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức"
- HS nêu yêu cầu của bài 
- 2 HS đại diện lên làm thi đua.
tranh
chanh
tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
trưng
chưng
trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
trúng
chúng
trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
trèo
chèo
leo trèo, trèo cây trèo cao 
vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào vở bài tập
- GV nhận xét kêt luận: 
Đáp án:
+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
+ ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
- HS đọc
- HS làm vào vở một HS lên bảng làm
3. Vận dụng:
- GV chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở HS viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn 
- Xem trước bài chính tả sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh sau bài dạy:  
.........
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thể dục: (GVBM dạy) 
Tiết 2: Khoa học: 	 CHẤT DẺO. TƠ SỢI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo, tơ sợi
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo, tơ sợi
- Có ý thức b ...  bảng nhóm; bài giảng slide
	HS: Sách giáo khoa, vở toán, vở nháp
III. Các hoạt động day-học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Cho HS hát
- Cho HS nhắc lại cách chia một số TN cho một STP.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nêu
- HS ghi bảng
 2. Khám phá:
a) Ví dụ1
 Hình thành phép tính
- GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
 Đi tìm kết quả
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không?
- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp.
- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu ?
 Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau:
 23,56 6,2 
 496 3,8(kg) 
 0 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2.
- GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm.
- Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ?
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và thực hiện tính 
82,55 : 1,27
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng
 82,55 1,27 
 6 35 65 
 0 
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK.
(Dự kiến câu trả lời)
 - HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.
- HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau.
- Một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp.
- 23,56 : 6,2 = 3,8
- HS theo dõi GV
- Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
- Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
 - Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 
- HS đặt tính và thực hiện tính.
- HS nêu : Các cách làm đều có thương là 3,8.
- Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10.
Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127
- Thực hiện phép chia 8255 : 127
- Vậy 82,55 : 1,27 = 65
- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp
 3. Thực hành:
Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: Cặp đội
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, chia sẻ trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét HS,
Bài giải
1l dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8l dầu hoả cân nặng là:
0,76 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08kg
Bài 3(M3,4): 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và làm bài 
Bài giải
Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần áo và còn thừa1,1 m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m vải.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ trước lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài, báo cáo GV
4. Vận dụng:
- Cho HS vận dụng làm bài sau:
Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu ki - lô- gam ?
1l mật ong cân nặng là:
5,04 : 3,6 = 1,4(kg)
7,5l mật ong cân nặng là:
1,4 x 7,5 = 10,5(kg)
Đáp số: 10,5kg
-1 HS làm bảng, lớp làm vở nháp
*Nhận xét, đánh giá tiết học và hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài học tiếp theo
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy:  
........
Tiết 2: Kể chuyện: 	PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- HS M3,4 kể lại được toàn bộ câu chuyện .
- Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: Sách giáo khoa, bài giảng trình chiếu
	HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:
- Cho HS thi kể lại một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài – ghi đề.
- HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá:
 - GV kể lần 1.
- GV viết lên bảng các tên riêng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tiên được thử nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - 1895) 
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ SGK.
- GV kể lần 3(nếu cần)
- HS nghe
- HS theo dõi
- HS nghe và quan sát
- HS nghe
- HS nghe
Thực hành:
* HS kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp
- GV nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
- 1 HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
- HS nghe
- HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .
- Lớp nhận xét
- HS nghe
- HS bình chọn
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép?
+ Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
+ Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. 
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.
 - HS nêu ý kiến.
- HS nghe
4.Vận dụng:
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất ?
- HS nêu
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy:  
.........
Tiết 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép.
- Có kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề. 
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: Sách giáo khoa, Bảng phụ, bút dạ; bài giảng trình chiếu
	Học sinh: Vở BT TV 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
-Thế nào là biên bản? Biên bản thường có nội dung nào?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Luyện tập
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình
+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản?
+ Cuộc họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? Ở đâu?
+ Cuộc họp có những ai tham dự?
+ Ai điều hành cuộc họp?
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào?
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
- Các nhóm làm xong dán lên bảng
- Gọi từng nhóm đọc biên bản 
- Các nhóm theo dõi bổ sung
- Nhận xét từng nhóm
- GV đọc bài mẫu cho HS
- Yêu cầu nhắc lại cách làm văn bản
- HS đọc đề
- HS trả lời theo gợi ý của GV
(Dự kiến câu trả lời)
+ Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ (họp lớp, họp chi đội).
+ Cuộc họp bàn việc chuẩn bị chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11.
+ Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5A.
+ Cuộc họp có 23 thành viên lớp 5A, cô giáo chủ nhiệm.
+ Bạn Viện lớp trưởng.
+ Các thành viên trong tổ phải thảo luận việc chuẩn bị chương trình văn nghệ. Cô giáo chủ nhiệm phát biểu ý kiến.
+ Các thành viên trong tổ thống nhất các ý kiến đề ra.
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm lần lượt đọc biên bản
- HS bổ sung
- HS nghe
- HS nghe
- HS nhắc lại
3. Vận dụng:
- Em hãy nêu những trường hợp cần phải viết biên bản ?
- HS nêu
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản. Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến. 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.
- HS nghe và thực hiện.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp: 	 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu cần đạt: 
 + Đánh giá các hoạt động trong tuần 14, xây dựng kế hoạch hoạt động tuần 15.
II. Chuẩn bị:
 GV: Kế hoạch tuần 15, nội dung giáo dục ATGT (có trong tài liệu trình chiếu)
 BCS lớp: Nội dung đánh giá hoạt động tuần 14, một số trò chơi bổ trợ kiến thức
III. Nội dung sinh hoạt:
Ban cán sự lớp đánh giá hoạt động trong tuần 14
GVCN tham gia ý kiến và phổ biến kế hoạch tuần 15:
	+ Tiếp tục giúp đỡ, kiểm tra các bạn học chậm vào các tiết đầu giờ.
	+ Tập luyện NTĐ và MHTT.
 + Tham gia nuôi heo đất vì bạn nghèo vượt khó.
 + Nhắc nhở việc tiết kiệm điện nước, thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch bệnh (tiêm vắc xin).
3. GV tổ chức trò chơi hỗ trợ học tập: Đố vui để học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc