I.MỤC TIÊU
Giúp hs củng cố về :
- Thực hiện cc php tính với số thập phn.
So sánh các số thập phân .
Vận dụng để tìm x
- HS lm thnh thạo cc bi tập
- HS yu thích mơn học.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần 15 Thứ, Ngày Buổi Tiết Mơn Tên bài Thứ 2 28.11 Thứ 3 29.11 5A6 Sáng 1 2 3 4 5 Mĩ thuật Tốn Anh văn Chính tả LT và câu Luyện tập chung Nghe - viết: Buơn Chư lênh đĩn cơ giáo MRVT: Hạnh phúc Thứ 4 30.11 5A5 Sáng 1 2 3 4 Thể dục Tập đọc Tốn Âm nhạc Về ngơi nhà đang xây Luyện tập chung Chiều 1 2 3 Kể chuyện Tập làm văn Tốn (ơn) Kể chuyện đã nghe đã đọc. Luyện tập tả người(tả hoạt động) Ơn Ơn : Luyện tập chung Thứ 5 01.12 Thứ 6 02.12 5A6 Sáng 1 2 3 4 Tốn Thể dục L T và câu Địa lí Giải tốn về tỉ số phần trăm Tổng kết vốn từ Thương mại và du lịch Chiều 1 2 3 Kĩ thuật Tốn(ơn) LTVC (ơn) Lợi ích của việc nuơi gà Ơn : tỉ số phần trăm – Giải tốn về tỉ số phần trăm Ơn: Mở rộng vốn từ Hạnh phúc- Tổng kết vốn từ. Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Nghỉ Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Mĩ thuật Tiết 2 Toán Luyện tập chung I.MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về : - Thực hiện các phép tính với số thập phân. So sánh các số thập phân . Vận dụng để tìm x HS làm thành thạo các bài tập HS yêu thích mơn học. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KIỂM TRA BÀI CŨ : 2 hs lên bảng làm bài tập -2 hs lên bảng làm bài tập 1a)17,55 : 3,9 = 4,5 1b) 0,603 : 0,09 = 6,7 2a) X x 1,8 = 7,2 x = 72 : 1,8 x = 40 2.DẠY BÀI MỚI a.Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp . b.Luyện tập thực hành Bài 1: sgk trang 72 - Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài . (bỏ câu c không làm theo điều chỉnh nội dung ) Bài 2: sgk trang 72 - Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài . Bài 3: sgk trang 72 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài . 6,251 : 7 = 0,89 ( dư 0,021 ) 33,14 : 58 = 0,57 (dư 0,08) 375 : 69 = 5,43 ( dư 0,33) Bài 4: sgk trang 72 - Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài . c) 25 : X = 16 : 10 25 : X = 1,6 X = 25 : 1,6 X = 15,625 d) 6,2 x X = 43,18 + 18,82 6,2 x X = 62 X = 62 : 6,2 X = 10 a)400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 d) 35 + + = 35 + 0,5 + 0,03 = 35,53 4 > 4,35 ; 2 < 2,2 14,09 < 14 ; 7 = 7,15 - Hs đọc đề và làm bài bảng con. -Lưu ý : HS đặt tính dọc . -Cả lớp sửa bài . a) 0,8 x X = 1,2 x 10 0,8 x X = 12 X= 12 : 0,8 X = 15 b) 210 : X = 14,92 – 6,52 210 : X= 8,4 X= 210 : 8,4 X = 25 3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học . -Dặn hs về nhà làm BT 1a,c /72 . Tiết 3 Anh văn Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết) Buôn Chư Lênh đón cô giáo I.MỤC TIÊU -Nghe – viết đúng chính tả một đoạn văn xuơi trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo . -Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : tr/ch ; hoặc thanh hỏi , thanh ngã . - Có ý thức rèn chữ viết đẹp II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Một vài tờ giấy khổ to cho hs làm BT2a. Hai , ba tờ phiếu khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT3a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CŨ B.DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . -Hs làm BT2a của tuần trước . 2.Hướng dẫn hs nghe , viết -Gv đọc đoạn văn cần viết . -Đọc mỗi câu 2 lượt cho hs viết . -Chấm chữa bài . -Nêu nhận xét . -Hs theo dõi SGK . -Đọc thầm đoạn văn . -Hs gấp SGK, viết bài. 3.Hướng dẫn hs làm BT chính tả Bài tập 2: trang 146 -Gv chọn BT2b Yêu cầu làm vào phiếu khổ to -Hs trao đổi nhanh trong nhóm nhỏ . Bỏ đi - bõ công mỏ than - mõ Bẻ cành – bẽ mặt : mở( mở cửa Cải( rau cải), tranh cãi :nỏ(củi nỏ) nõ( nõ điếu) Chảo (cái chảo) rỏ(rỏ giọt) Chão ( dây chão) rõ( nhìn rõ) Cổ (cái cổ) ngỏ( để ngỏ) Aên cỗ -Cả lớp và gv nhận xét , bổ sung Bài tập 3: SGK trang 146 a) cho , truyện , chẳng , chê , trả , trở b) tổng sử , bảo , điểm , c tổng , chỉ , nghĩ Gv giúp hs hiểu rõ tính khôi hài của 2 câu chuyện : +Nhà phê bình và truyện của vua : Câu nói của nhà phê bình ở cuối câu chuyện cho thấy ông đánh giá sáng tác mới của nhà vua thế nào ? -Lịch sử bây giờ ngắn hơn : Em hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào chữa của cháu ? -Câu nói của nhà phê bình ngụ ý : sáng tác mới của nhà vua rất dở . -Thằng bé này lém quá ! Vậy , sao các bạn của cháu vẫn đựơc điểm cao ? 4.Củng cố , dặn dò -Dặn hs kể lại mẩu chuyện cười ở BT cho người thân nghe . -Nhận xét tiết học . Tiết 5: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc I.MỤC TIÊU -Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc . -Biết trao đổi , tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc . - Học sinh biết sử dụng vốn từ vào quá trình nói và viết II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Một vài tờ giấy khổ to để hs làm BT2,3 theo nhóm . Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt , III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gv nhận xét ghi điểm B.DẠY BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học : -Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa . 2.Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1: Trang 146 Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của bài BT : Trong 3 ý đã cho , có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất . -Lời giải: Ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc là ý b . Bài tập 2 :sgk trang 147 -Lời giải : +Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc : sung sướng , may mắn . . . +Những từ trái nghĩa với hạnh phúc : bất hạnh , khốn khổ , cực khổ , cơ cực . . . Bài tập 3: sgk trang 147( không làm theo điều chỉnh nội dung dạy học) Bài tập 4 :sgk trang 147 + Bài tập 4 yêu cầu ta làm gì? -Các em sẽ xem yếu tố quan trọng nhất là yếu tố gia đình mình đang có . +Ngựơc lại , có những em đánh giá yếu tố quan trọng nhất là yếu tố gia đình mình đang thiếu . -Hs đọc yêu cầu BT -Hs làm việc cá nhân . -Trao đổi nhóm , đại diện nhóm báo cáo kết quả . -Cả lớp và gv nhận xét . -Trao đổi nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả -Hs hiểu đúng yêu cầu BT : Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc , BT đề nghị em hãy cho biết yếu tố nào quan trọng nhất . -Trao đổi theo nhóm . -Hs phát biểu , có thể có 2 khả năng : VD ; Gia đình khá giả đoạn giàu có là quan trọng nhất . Gia đình nghèo nhưng hòa thuận sẽ cho hoà thuận là quan trọng nhất . 3.Củng cố , dặn dò -Nhắc hs nhớ những từ đồng nghĩa , trái nghĩa với hạnh phúc , những từ ngữ chứa tiếng phúc . -Nhắc nhở hs có ý thức góp phần tạo nên niềm hạnh phúc trong gia đình mình . -Nhận xét tiết học . Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 BUỔI SÁNG Tiết 1 Thể dục Tiết 2 Tập đọc Về ngôi nhà đang xây I.MỤC TIÊU 1. Biết đọc bài thơ lưu loát , diễn cảm, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 2. Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài thơ : Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta . 3. Học sinh thấy được sự đổi mới hàng ngày của đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh họa bài đọc SGK . Tranh ảnh về những ngôi nhà đang xây với trụ bê tông và giàn giáo ; một cái bay thợ nề . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ A.KIỂM TRA BÀI CŨ -2,3 hs đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo . B.DẠY BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài : trực tiếp 2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Gv giải nghĩa các từ trong SGK . -Sửa lỗi phát âm , hướng dẫn các em nghỉ hơi linh hoạt giữa các dòng thơ , phù hợp với từng ý thơ . -Đọc diễn cảm bài thơ – giọng nhẹ nhàng, tình cảm , tha thiết . Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả : xây dở , nhú lên, huơ huơ, tựa vào, thở ra, nồng hăng. Chú ý cách nghỉ hơi một số dòng thơ: -Gv đọc mẫu -1 hs khá đọc bài -Từng tốp (4 em) đọc nối tiếp . -Luyện đọc theo cặp . b)Tìm hiểu bài -Những chi tiết nào vẽ lên một ngôi nhà đang xây ? -Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ? -Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động , gần gũi? -Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? +Nội dung chính của bài nói lên điều gì? _Gv ghi bảng. c)Đọc diễn cảm bài thơ -Gv hướng dẫn đọc diễn cảm . -Gv nhận xét ghi điểm -Giàn giáo tựa cái lồng . Trụ bê tông nhú lên . Bác thợ nề cầm bay làm việc . Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa , còn nguyên màu vôi , gạch . Những rãnh tường chưa trát . -Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây . Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong . Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi , gạch . Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh . -Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc , thở ra mùi vôi vữa . Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường . Làn gió mang hương ủ đầy những rãnh tường chưa trát . Ngôi nhà lớn lên với trời xanh . + Cuộc sống trên đất nước ta rất náo nhiệt , khẩn trương . Đây là một công trường xây dựng lớn . Bộ mặt đất nước hàng ngày , hàng giờ đang thay đổi. + Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hàng ngày trên đất nước ta. - 2 em nhắc lại. -Nối tiếp nhau đọc bài thơ . -Thi đọc diễn cảm . 3.Củng cố , dặn dò -Khuyến khích hs về nhà HTL 2 khổ thơ đầu bài. Chuẩn bị bài:Thầy thuốc như mẹ hiền -Nhận xét tiết học . Tiết 3 Toán Luyện tập chung I.MỤC TIÊU - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải tốn cĩ lời văn. - Giáo dục học học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:. 2 em Bài 4 câu b, c 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp b) Nội dung: Bài 1 ... ø du lịch I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: Xuất khẩu:khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản,lâm sản,nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu. Ngành du lich ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ CHí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, - Giáo dục hs thêm yêu quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội , di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới và hoạt động du lịch) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra bài cũ : B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài :Trực tiếp 2.Nội dung : Ø Hoạt động thương mại -Thương mại gồm có những hoạt động nào? -Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? -Nêu vai trò của ngành thương mại? -Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta? ù -Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .Du lịch và giao thông vận tải -Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm : +Nội thương : buôn bán trong nước . +Ngoại thương : buôn bán với nước ngoài . -Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh -Vai trò của thương mại: Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng . -Xuất khẩu: khoáng sản (than đá, dầu mỏ...), hàng công nghiệp nhẹ (giày, dép, quần áo, bánh kẹo...), hàng thủ công nghiệp (đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, mây tre đan, tranh thêu...), nông sản (gạo, sản phẩm cây công nghiệp hoa quả . . . ), thủy sản ( cá tôm đông lạnh , cá hộp . . . ) -Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu. Ø Ngành du lịch -Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch ở nước ta đã tăng lên ? -Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. . -Nêu những điều kiện để phát triển du lịch của một trung tâm. -Học sinh trình bày kết quả làm việc, chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn . -Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch. -Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng. -Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu Ví dụ : Hà Nội có nhiều hồ và phong cảnh đẹp như : Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Tây..., và nhiều di tích lịch sử khác (Văn Miếu _ Quốc Tử Giám, Hoàn Thành, khu phố cổ, lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh ....) 3.Củng cố – dặn dò -Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ -Chuẩn bị bài Ôn tập - Nhận xét tiết học BUỔI CHIỀU Tiết 1 Kĩ thuật Lợi ích của việc nuôi gà I. MỤC TIÊU: í Kiến thức: Học sinh nêu được lợi ích của việc nuôi gà. í Kỹ năng: Biết cách thực hiện nuơi gà ở gia đình nếu cĩ0 í Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên : Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà Phiếu học tập. í Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp b) Nội dung: Hoạt động1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. _Gv phát phiếu - HS thảo luận nhóm 4 làm vào phiếu Các sản phẩm của nuôi gà - Thịt gà, trứng gà - Lông gà - Phân gà Lợi ích của việc nuôi gà -Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm. - Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thựuc phẩm hàng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. - Cung cấp nguuyên liệu (thịt, trứng gà) cho công nghiệp chế biến thực phẩm . - Đem lại bguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn. - Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiện. - Cung cấp phân bón cho trồng trọt Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập. Gv dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm £ + Cung cấp chât bột đường £ + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm £ + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. £ + Làmthức ăn cho vật nuôi. £ + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp £ + Cung cấp phân bón cho cây trồng. £ + Xuất khẩu £ - Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 4. củng cố- dăn dò: - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ - Chuẩn bị: “Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà” - Nhận xét tiết học Tiết 2 Toán( ôn) Ôn: Tỉ số phần trăm - giải toán về tỉ số phần trăm. I.MỤC TIÊU Củng cố cho HS Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số . Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số . HS yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp b) Nội dung 2 em nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ƠN:Tỉ số phần trăm Bài 1: Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì cĩ 94 sản phẩm đạt tiêu chuẩn và 6 sản phẩm khơng đạt chuẩn. Viết tỉ số phần trăm Vào chỗ chấm - HS làm cá nhân a.Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng sản phẩm của nhà máy là 94 : 100 = = 94% b.Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm khơng đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là: 6: 100 = = 6% Bài 2: Một vường cây cĩ 500 cây, trong đĩ cĩ 300 cây cam và 200 cây chanh Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: - 3 em lên bảng làm a. Tỉ số giữa cây cam và số cây trong vườn là: 300 : 500 = - Tỉ số giữa cây chanh và số cây trong vườn là: 200: 500 = b) Các tỉ số trên viết dưới dạng phân số thập phân là 300 : 500 = = 200: 500 = = - Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 60% ; 40% c) Trung bình cứ 100 cây thì cĩ 60cây cam. Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì cĩ 40 cây chanh Bài 3: Viết thành tỉ số phần trăm theo mẫu - 4 em lên bảng làm = = 75% a) = = 50 % b) = = 50 % c) = = 60% d) = = 40% Bài 4: Viết thành phân số tối giản theo mẫu 75% = = - HS làm vở Bài làm a) 5% = = C) 10% = = b)10% = = d) 30% = = Ơn : giải tốn về tỉ số phần trăm Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu) 1,5127 = 151,27 % 3 em lên bảng làm Bài làm a) 0,37 = 37% b) 0,2324 = 23,24 % c)1,282 = 128,2% Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số Gv hướng dẫn gọi hs làm bài Bài làm a)8 : 40 = 0,2 x 100 = 20 % b) 40 : 8 = 5 x 100 = 500% c) 9,25 : 25 = 0,37 x 100 = 37% Bài 3: Tánh tỉ số phần trăm của hai số theo mẫu 19 : 30 = 0,6333= 63,33% a) 17 và 18 b) 62 và 17 b) 16 và 24 - 3 em lên bảng làm Bài làm a) 17: 18 = 0,9444 = 94,44% b)62:17 = 0,6470 = 64,70 % c)16:24 = 0,6666 = 66,66 % Bài 4: Vở bài tập trang 92 Bài giải - Gv hướng dẫn HS làm vở để chấm Tỉ số phần trăm học sinh tập bơi so với cả lớp là: 24 : 32 = 0,75 = 75 % Đáp số : 75 % 3 CỦng cố dặn dò - Gv hệ thống bài - liên hệ - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học Tiết 3 Luyện từ và câu (ôn) Ôn : Mở rộng vốn: từ Hạnh phúc - tổng kết vốn từ I.MỤC TIÊU Củng cố cho HS -Biết trao đổi , tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc . - Học sinh biết sử dụng vốn từ vào quá trình nói và viết -Hs liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người ; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò bè bạn . -HS vận dụng viết đoạn văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Phiếu bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp b) Nội dung -Ơn mở rộng vốn từ Hạnh phúc Bài 1: Ghép các tiếng sau Vào trước hoặc sau tiếng phúc để tạo lên các từ ghép: lợi, đức, vơ, hạnh, hậu, lộc. làm, chúc, hồng HS làm cá nhân Hạnh phúc, chúc phúc, hồng phúc, phúc lợi, phúc đức, vơ phúc, phúc hậu, phúc lộc, làm phúc. Bài 2: Tìm lời giải nghĩa ở cột B thích hợp với cột A HS làm phiếu A B 1) Phúc hậu a) Quyền lợi vật chất mà Nhà nước hoặc đồn thể mang lại cho người dân( ăm, ở, chữa bệnh) 2) Phúc lợi b) Cĩ lịng thường người, hay làm điều tốt cho người khác. 3)phúc lộc c) Điều tốt lành để lại c ho con cháu. 4) Phúc đức d) Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau: hạnh phúc, phúc hậu - Ai cũng mong sống trong một gia đình hạnh phúc. - Bà ngoại em là người rất phúc hậu. Ơn: Tổng kết vốn từ Bài 1: Nêu một từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp các dân tộc Bài 2: Giải nghĩa các thành ngữ tuch ngữ sau: đặt câu với một trong những thành ngữ tục ngữ này - HS làm miệng a) bố, mẹ, anh, chị, cơ, chú,.. b) giáo viên, thầy giáo, cơ giáo, hiệu trưởng.. c) nơng dân, cơng nhân, thợ lặn,.. b) Thái, Mường, Kinh, Taydf, Khơ – mua Máu chảy ruột mềm: Tình thương yêu giữa những người ruột thịt, cùng nịi giống. - Đặt câu: Tơi với chú ấy là chỗ “ máu chảy ruột mềm” làm sao bỏ nhau được. Máu chảy ruột ,mềm Mơi hở răng lạnh Ăn vĩc học hay -Mơi hở răng lạnh: Tình yêu thương giữa các thnàh viên trong gia đình - Ăn vĩc học hay: ăn khỏe học hành giỏi giang. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nĩi về nội dung câu tục ngữ “ Chị ngã em nâng” - HS làm cá nhân Nĩi về sự đồn kết giữa những thành viên trong gia đình , khuyên người ta nên biết quý trọng tình chị- em ( anh- em) để khi cĩ gặp khĩ khăn, hoạn nạn thì phải biết giúp đỡ lẫn nhau. - HS làm xong trình bày trước lớp - Gv nhận xeta ghi điểm một số bài. 3 CỦng cố dặn dò - Gv hệ thống bài - liên hệ - Chuẩn bị tiết sau: Tổng kết vốn từ (tiếp theo) - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: