I. Mục đích yêu cầu :
+ Biết phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok), đọc diễn cảm với giọng phù hợp với nội dung từng đoạn
+ Hiểu nội dung bài : Người Tây Nguyên quí trọng cô giáo, mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành. ( Trả lời câu hỏi 1,2,3)
+ Giáo dục: Kính yêu thầy cô.
TTCTV: đọc phần luyện đọc
TUẦN 15 Giảng thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 Môn: Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I. Mục đích yêu cầu : + Biết phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok), đọc diễn cảm với giọng phù hợp với nội dung từng đoạn + Hiểu nội dung bài : Người Tây Nguyên quí trọng cô giáo, mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành. ( Trả lời câu hỏi 1,2,3) + Giáo dục: Kính yêu thầy cô. TTCTV: đọc phần luyện đọc II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi học sinh đọc thuộc lòng những khổ thơ yêu thích trong bài tập đọc : Hạt gạo làng ta, trả lời câu hỏi về bài đọc. Nhận xét bài cũ. 4 em đọc bài 2. Bài mới : * Giới thiệu : Buôn Chư Lênh đón cô giáo a) Luyện đọc : - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Chia đoạn : 4 đoạn ( như SGV) - Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt giọng cho từng học sinh, chú giải những từ ngữ cuối bài. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn b) Tìm hiểu bài : + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì ? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng , thân tình như thế nào ? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất chờ đợi và yêu quí “cái chữ” ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo với cái chữ nói lên điều gì ? c) Đọc diễn cảm : - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài. - Giáo viên treo bảng phụ ghi đoạn 3 để học sinh luyện đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Cho học sinh đọc nhóm đôi. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương Lắng nghe và theo dõi SGK Bốn học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn của bài Học sinh trả lời câu hỏi Nhận xét, bổ sung Dành cho HS khá giỏi Đọc nối tiếp toàn bài Ba học sinh đọc lại Học sinh luyện đọc Ba học sinh thi đọc 3. Củng cố, dặn dò : + Bài học hôm nay có ý nghĩa gì ? Giáo dục - Chuẩn bị : Về ngôi nhà đang xây Nhận xét tiết học Học sinh trả lời Tiết 3 Môn: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh : + Biết thực hiện phép chia một STP cho một STP. Vận dụng tìm x ,giải các bài toán có liên quan đến chia STP cho STP. + Rèn kĩ năng chia STP cho STP + Giáo dục : Tính chính xác TCTV: đọc yêu cầu bài II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng làm lại bài 1 a) 3,4 b) 1,58 c) 51,52 + Muốn chia một STP cho một STP em làm thế nào ? Nhận xét bài cũ. Ba em lên bảng Ba em trả lời câu hỏi 2. Bài mới : * Giới thiệu : Luyện tập Bài 1 : + Nêu cách chia 1 STP cho một STP ? a) 4,5 b) 6,7 c) 1,18 d) 21, 2 Bài 2 : + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? a) X x 1,8 = 72 b) X x 0,34 = 1,19 x 1,02 X = 72 : 1,8 X x 0,34 = 1,2138 X = 40 X = 1,2138 : 0,34 X = 3,57 Bài 3 : + Muốn biết 5,32 kg ứng với mấy lít trước hết em phải biết gì ? (biết 1 lít nặng bao nhiêu) + Muốn biết 1 lít dầu nặng bao nhiêu ta làm thế nào ? (3,952 : 5,2). Giải 1 lít dầu hỏa cân nặng là : 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) 5,32kg dầu hỏa thì có số lít là : 5,32 : 0,76 = 7 (lít) ĐS : 7 lít Bài 4 : 3,7 Vậy số dư của phép chia trên là : 58,91 0,033 340 070 33 Trả lời câu hỏi Làm B – b Dành cho HS khá giỏi câu d Trả lời câu hỏi Làm bảng lớp, bảng con Nhận xét, sửa Dành cho HS khá giỏi câu b Đọc đề Trả lời câu hỏi Học sinh làm B – V Nhận xét, sửa Dành cho HS khá giỏi Đại diện trình bày, nhận xét, sửa 3. Củng cố, dặn dò : - Muốn chia một STP cho một STP em làm thế nào ? - Chuẩn bị : Luyện tập chung Nhận xét tiết học Hai em trả lời câu hỏi Tiết 4 Môn: địa THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thong mại và du lịch ở nước ta. + Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội,TP HCM,vịnh HạLong,Huế,Đà Nẵng,Nha Trang,Vung Tàu + Nhớ các điểm du lịch ở một số thành phố lớn TCTV: đọc phần bài học II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh về các chự lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS. HS1: - Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? HS2: - Kể tên một số thành phố mà đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A đi qua. * GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Hoạt động thương mại. Mục tiêu: HS biết. Sơ lược về các khái niệm: thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống và sản xuất. Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta. Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin SGK/98, trả lời các câu hỏi sau: + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Nêu vai trò của ngành thương mại? + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta? - Gọi HS trình bày kết quả. - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. KL: GV kết luận như SGV/112. Hoạt động 2: Ngành du lịch. Mục tiêu: Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta. Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn ở nước ta. Tiến hành: - GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh SGK/99 để trả lơì câu hỏi mục 2 SGK. + Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng nhanh? + Kể tên các trung tâm du lịch ở nước ta? - Gọi HS trình bày câu trả lời. - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/100. *GDBVMT: Khi đến các trung tâm du lịch cần phải có thái độ lịch sự và giữvệ sinh chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu những mặt hàng nào là chủ yếu? - Kể tên một số địa điểm du lịch ở tỉnh em? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc cá nhân. *Hs k-g:nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. - HS trình bày câu trả lời. - HS làm việc với bản đồ. - HS làm việc theo nhóm 4. *hs k-g:nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch:nước ta có nhiều phong cảnh đẹp,vườn quốc gia,các công trình kiến trúc,di tích lich sử,lễ hội,các dịch vụ du lịch được cải thiện. - Đại diện nhóm trình bày. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - HS trả lời. Giảng thứ ba ngày 15 tháng 11năm 2011 Tiết1 Môn:LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ : HẠNH PHÚC I. Mục đích yêu cầu : + Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3) + Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). + Giáo dục : Biết giữ gìn hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học : - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2, 3 theo nhóm. - Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1) Bài cũ : - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa (BT3) Nhận xét bài cũ 3 em đọc lại 2) Bài mới : * Giới thiệu : Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Bài 1 : - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập trong 3 ý đã cho, có thể nĩi ít nhất 2 ý thích hợp. - Gọi học sinh trình bày. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng : ý b Bài 2 : Học sinh làm việc theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét. Kết luận : . Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc : sung sướng, may mắn . Những từ trái nghĩa với hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài cá nhân Thảo luận theo nhóm bàn Đại diện trình bày, nhận xét. Lắng nghe Thảo luận nhóm 4, làm bài trên phiếu , đại diện trình bày Học sinh đọc yêu cầu Trao đổi theo nhóm đơi, trình bày. Bài 3 : - Nhắc các em chú ý : chỉ từ ngữ chứa tiếng phúc có nghĩa là điều may mắn tốt lành. - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu , đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. Lời giải : phúc ấm, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, phúc phận. Bài 4 : - Giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài tập : Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, bài tập đề nghị các em cho biết yếu tố nào là quan trọng nhất. - Học sinh trao đổi theo nhóm, sau đĩ tham gia tranh luận trước lớp. Nhận xét. 3) Củng cố, dặn dị : - Nêu từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc. - Chuẩn bị : Tổng kết vốn từ. Nhận xét tiết học 2 em nêu Tiết 2 Môn:toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : + Giúp học sinh thực hiện các phép tính về số thập phân, qua đó củng cố các qui tắc chia có số thập phân.So sánh số TP. Vận dụng để tìm x + Rèn kĩ năng tính. + Giáo dục : tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi học sinh bài 2 tiết trước a) X = 40 b) X= 3,75 nhận xét bài cũ Hai em lên bảng 2. Bài mới : * Giới thiệu : Luyện tập Bài 1 : - Cho học sinh nhắc lại cách đặt tính. - Cho mỗi dẫy làm một bài. a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 50 + 0,04 = 30,54 - Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển PSTP thành STP. c) 100 + 7+ =100 + 7 + 0,08 = 107,08 d) 35 + + = 35 + 0,5 + 0.03 = 35,53 Bài 2 : - Gọi học sinh nhắc lại cách chuyển hổn số thành STP. 4 > 4,35 2 < 2,2 Ta có : 4 = 4,6 Mà : 4,6 > 4,35 - Giáo viên làm mẫu 1 bài, cho học sinh làm nhóm đôi. Bài 3 : - Muốn chia 1STP cho một STN em làm thế nào ? a) 6,251 7 b) 33,14 58 62 0,893 331 0,57 65 414 21 8 Số dư : 0,021 số dư : 0,08 Bài 4 : + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? + Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? a) X =15 b) X = 25 c) X = 15,625 d) X = 10 Đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho dấu phẩy thẳng cột dấu phẩy các số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau Làm B- b Nhận xét, sửa Dành cho HS khá giỏi câu d Ngồi theo nhóm đôi , thảo luận Đại diện trình bày Nhận xét, sửa Nêu cách làm Dành cho HS khá giỏi Làm B- b Nêu cách làm Dành cho HS khá giỏi câu b,d Trả lời câu hỏi Làm B- V Nhận xét, sửa 3. Củng cố, dặn dò : - Muốn chia một số TP cho một STN em làm thế nào ? - Chuẩn bị : luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Hai em trả lời Tiết 3 Môn:đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết : + Nêu được v ... óm đôi Đại diện nhóm trình bày kết quả Nêu yêu cầu bài Thảo luận nhóm bàn Đại diện trình bày Bài 3: Giáo viên hướng dẫn cách tìm những từ ngữ tả hình dáng của người. - Gọi học sinh phát biểu, nhận xét. Ví dụ : Miêu tả mái tóc : đen nhánh, óng ả, óng mượt, xơ xác, lơ thơ.. Miêu tả đơi mắt : bồ câu, ti hí, một mí,hiền hậu.. Khuân mặt : thanh tú, bầu bầu, trái xoan. Làn da : trắng hồng, trắng trẻo,.. Vóc người : vạm vỡ, mập mạp.. Bài 4 : Hướng dẫn học sinh có thể viết đoạn văn nhiều hơn 5 câu, không nhất thiết câu nào cũng cần có từ ngữ miêu tả hình dáng Gọi học sinh đọc bài của mình đã viết. Nhận xét Đọc yêu cầu Phát biểu Nhận xét, bổ sung Lắng nghe Học sinh viết bài vào vở Đọc bài, nhận xét, bổ sung. 3) Củng cố, dặn dò : - Về nhà hồn chỉnh hoặc viết lại đoạn văn ở BT 4 hay hơn. - Chuẩn bị : Tổng kết vốn từ (tt) Nhận xét tiết học Lắng nghe Tiết 4 Môn: chính tả BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu + Nghe viết đúng bài chính tả (1 đoạn trong bài) : Buôn Chư Lênh đón cô giáo.Trình bày đúng hình thức văn xuôi. + Làm được bài tập 2b, 3a + Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1) Bài cũ : - Giáo viên nhận xét bài tiết trước. - Cho học sinh viết các từ : lúi húi, trầm ngâm. Nhận xét bài cũ. Học sinh viết B-b 2) Bài mới : * Giới thiệu : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. * Hướng dẫn học sinh nghe viết : - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả - Học sinh phát hiện từ sai phổ biến, khó viết : (y Hoa, trang giấy, nhà sàn, phăng phắc, lồng ngực..) - Giáo viên hướng dẫn học sinh các từ khó. - Giáo viên nhắc cách viết, tư thế ngồi viết.. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên đọc học sinh dò lại - Cho học sinh đổi vở kiểm tra chéo. - Giáo viên thu vở chấm 5-7 bài. - Thống kê lỗi, nhận xét. Lắng nghe Lắng nghe, đọc, viết B-b Học sinh viết bài vào vở Kiểm tra chéo * Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả : Bài 2b : - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của đề : Tìm những tiếng có nghĩa. - Cho học sinh thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, hình thức thi tiếp sức. nhận xét. Ví dụ : Bỏ đi - bỏ công, than mỏ-mõ (cái mõ) Bẻ cành- bẽ mặt, cái cổ- ăn cỗ. đỗ xe- xe đổ cái chảo- dây chão Bài 3a : - Cho học sinh thảo luận nhóm đôi, đại diện lên trình bày. - Nhận xét - Cho học sinh đọc lại câu chuyện sau khi điền xong. 1 em nêu yêu cầu bài Ngồi theo nhóm, thảo luận, đại diện trình bày Nêu yêu cầu, thảo luận nhóm 2 3) Củng cố, dặn dò : - Để học tốt chính tả em phải làm gì ? - Chuẩn bị : Về ngôi nhà đang xây. Nhận xét tiết học 1 em trả lời CHIỀU Tiết 1 Luyện Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu + Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. + Giáo dục: Biết ơn những người thợ xây TCTV: đọc phần luyện đọc II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1HD luyện đọc * Giới thiệu : Về ngôi nhà đang xây. a) Luyện đọc : - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa những từ ngữ mới và khó trong bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài : Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Theo dõi SGK Học sinh đọc nối tiếp từ 2,3 lượt Lắng nghe c) Đọc diễn cảm : - Gọi học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ của bài - Giáo viên chọn khổ thơ hai đọc diễn cảm, giáo viên đọc diễn cảm. - Giáo viên tổ chức học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò : - Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu của bài Nhận xét tiết học Học sinh đọc nối tiếp Ba học sinh thi đọc diễn cảm Học sinh trả lời câu hỏi Tiết 2 Tự học TIẾNG VIỆT Giảng thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 Môn: TLV LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu + Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người. + Dựa vào dàn ý đã lập , viết được một đoạn văn tả hoạt động của người. + Giáo dục : Yêu thương em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : Giáo viên gọi một số em đọc đoạn văn tả hoạt động của một một người đã được viết lại. - Giáo viên châm vở một số em. Nhận xét bài cũ Ba em đọc lại đoạn văn 2. Bài mới : * Giới thiệu : Luyện tập tả người Bài 1 : - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài tập. - Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà. - Giới thiệu thêm ảnh, tranh minh họa em bé. - Học sinh lập dàn ý. - Giáo viên phát giấy khổ to cho một vài học sinh làm bài. - Học sinh trình bày dàn ý trước lớp, nhận xét, bổ sung. Học sinh bỏ vở lên bàn, theo dõi Lập dàn ý Trình bày dàn ý. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên đọc cho cả lớp nghe bài : Em Trung của tôi GV để các em tham khảo. - Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn tả hoạt động của em bé. - Gọi học sinh trình bày trước lớp về đoạn văn tả hoạt động đã viết. Nhận xét , giáo viên chấm một số đoạn văn 3. Củng cố, dặn dò : - Giáo dục : yêu thương em nhỏ - Những họcï sinh viết đoạn văn chưa hay, chưa đạt về nhà viết lại cho hồn chỉnh. - Chuẩn bị : Kiểm tra viết (tả người) Nhận xét tiết học Lắng nghe Học sinh viết bài vào vở Học sinh trình bày Nhận xét, bổ sung Lắng nghe Tiết 2 Môn:Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu : Giúp học sinh + Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. + Vận dụng giải các bài toán đơn giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. + Giáo dục : Tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Bài cũ : - Gọi học sinh làm lại bài 1 tiết trước. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số em làm thế nào ? Nhận xét bài cũ Ba em lên bảng làm bài Ba em trả lời câu hỏi 2. Bài mới : * Giới thiệu : Giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 - Giáo viên gọi học sinh đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng Số học sinh toàn trường : 600 Số học sinh nữ : 315 - Giáo viên yêu cầu học sinh : Viết tỉ số của học sinh nữ và số học sinh toàn trường (315 : 600), thực hiện phép chia (3156 : 600 = 0,525) , nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%) - Giáo viên nêu : Thông thường ta viết gọn cách tính như sau : 315 : 600 = 0.525 = 52,5% - Giáo viên gọi học sinh nêu qui tắc gồm hai bước. b) Áp dụng giải bài toán : - Giáo viên gọi học sinh đọc đề SGK. - Giáo viên giải thích : 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. Giải Tỉ số phần trăm của khối lượng muối trong nước biển : 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5% ĐS : 3,5% + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? * Luyện tập : Bài 1 : - Giáo viên làm mẫu, giảng, cho học sinh làm B - b 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% - Gọi học sinh nhắc lại cách viết tỉ số phần trăm của từng số. Bài 2 : - Giáo viên làm mẫu - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số ? b) 45 : 6,1 = 0,7377 = 73,77% c) 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61% - Giáo viên chú ý nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số. Bài 3 : Giải Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và học sinh cả lớp : 13 : 25 = 0,52 = 52% ĐS : 52% 3. Củng cố, dặn dò : - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? - Chuẩn bị : Luyện tập - Nhận xét tiết học Theo dõi Đọc ví dụ (SGK) Học sinh thực hiện các bước ở B – b Nêu qui tắc (SGK) Đọc đề, nêu yêu cầu. Nêu miệng các bước giải. Trả lời câu hỏi Làm B – b Nhận xét, sửa Nêu cách làm Theo dõi Trả lời câu hỏi Thảo luận nhóm đôi Làm B – V Nhận xét, sửa Dành cho HS khá giỏi câu c Đọc đề, nêu yêu cầu Làm B - V Hai em trả lời câu hỏi Tiết 3 Môn:Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: + Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ. + Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu:Anh LVC có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lơ các phía đông bắc cứ điểm Đông Khê.Bị trúng đạn nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. + Gd tinh thần yêu nước,long dũng cảm nêu gương anh LVC. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ biên giới Việt – Trung). - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra 2 HS. - Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? - Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1 - Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu – đông 1947. * GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu – đông 1950. Mục tiêu: HS biết: Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. Tiến hành: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu vì sao địch âm mưu khố chặt biên giới Việt - Trung. - Nếu để Pháp tiếp tục khố chặt biên giới Việt Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? - Gọi HS phát biểu. KL: GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch biên giới Thu – Đông 1950. Mục tiêu: ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. Tiến hành: - GV yêu cầu HS tìm hiểu về chiến dịch biên giới thu – đông 1950 với các câu hỏi SGV/44. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/35. - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu – đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. Mục tiêu: Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 và chiến thắng biên giới thu - đông 1950. Tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm tổ chức thảo luận như các câu hỏi trong SGV/44. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: GV nhận xét, rút ra kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ. - HS nhắc lại đề. - HS đọc các thông tin trong SGK/32. - HS trả lời. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS làm việc theo nhóm tổ. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc. - HS trả lời.
Tài liệu đính kèm: