Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2010

I. Nhận xét chung:

1/ Ưu điểm:

a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.

-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98- 99%

b. Nề nếp học tập:

- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp

c. Nề nếp khác:

- Tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường.

- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.

-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.Tập múa , hát một số bài của đội.Giao lưu tiếng việt.

-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn: 28 / 11 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 1	 Chào cờ
Nhận xét tuần 14
I. Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98- 99%
b. Nề nếp học tập:
- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c. Nề nếp khác:
- Tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường.
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT tư cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.Tập múa , hát một số bài của đội.Giao lưu tiếng việt.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.
2/ Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học không lí do, còn một số bạn HS không học ở nhà. 
II Phương hướng tuần 15
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ không để HS nghỉ học tự do.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
- Nộp nan rào trường, rào trường phần còn lại. 
III muá, hát-Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.
Tập múa, hát các bài của liên đội đã hướng dẫn.
Hướng dẫn thực hiện phong trào ngày 22 / 12
Thi chương trình tiếng việt của em.
 (GV trực tuần thực hiện)
Tiết 2: Tập đọc 
Bài29: buôn chư lênh đón cô giáo
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.(trả lời được câu hỏi:1,2,3)
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- GD lòng biết yêu quí thầy cô giáo và say mê học tập.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
GV nhận xét đánh giá 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó : Buôn , già làng 
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì?
+Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- GV đọc mẫu đoạn 3 
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét đánh giá 
- HS đọc bài 
-Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- HS đọc bài trong nhóm .
- HS đọc toàn bài 
- HS đọc thầm 
-Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
-Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội. nghi lễ trong buôn
- HS đọc thầm 
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc ...
-Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,
- HS đọc tiếp nối toàn bài và tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
- HS bình chọn 
 	3-Củng cố, dặn dò:
 - GVHDHS nêu nội dung bài học 
 - GV nhận xét giờ học- dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Bài 71: Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
Biết:
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 GV nhận xét cho điểm .
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72):Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm
-Cho HS làm vào bảng con và bảng lớp 
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(72):HS khá, giỏi làm.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc đề bài , làm vào bảng con 
- HS nêu kết quả - nhận xét 
*Kết quả:
17,55
3,9
0,603
0,09
 195
 4,5
 63
6,7
 0
 0
0,3068
 0,26
98,156
4,63
 46
1, 18
 5 55
21,2
 208
 926
 0
 0
- HS nêu yêu cầu của đề bài 
- HS làm bảng con và bảng lớp .
* lời giải:
 b) x x 0,34 = 1,19 x 1,02 
 x = (1,19 x 1,02) : 0,34 
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57 
 c. x x 1,36 = 4,76 x 4,08
 x x 1,36 = 19,4208
 x = 19,4208 : 1,36
 x = 14,28 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở
- HS nêu kết quả và chữa bài 
 Bài giải
 Một lít dầu cân nặng số kg là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít dầu hoả.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào bảng con và bảng lớp 
- HS chữa bài 
 Bài giải
 3,7
 58,91
 340
 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về ôn lại bài 
Nhận xét:
Tiết 4: Đạo đức
Bài 15: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hịên sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
- HS khá, giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. Biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Tôn trọng phụ nữ.
 GV nhận xét đánh giá .
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 3-SGK)
*Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận tình huống ở bài tập 3.
+Khi bỏ phiếu bầu trưởng nhóm phụ trách Sao, các bạn nam bàn nhau chỉ bỏ phiếu cho Tiến vì bạn ấy là con trai. Em sẽ ứng xử thế nào nếu là một thành viên trong nhóm?
+Trong cuộc họp bàn về kế hoạch gây quỹ lớp, khi các bạn nữ phát biểu ý kiến, Tuấn nhún vai: “Ôi dào, bọn con gái biết gì mà phát biểu cơ chứ!”. Em sẽ làm gì khi chứng kiến thái độ của Tuấn?
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 38.
-HS thảo luận theo nhóm.
+Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn vì Tiến là con trai.
+Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên.
-Các nhóm trình bày.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ ; biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
*Cách tiến hành:
 -Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 -Cho HS thảo luận nhóm 2.
 -Mời một số HS trình bày. Sau đó GV kết luận: 
 +Ngày 8-3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
 +Ngày 20-10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
 +Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho Phụ nữ
HS đọc yêu cầu của bài tập 1
HS thảo luận nhóm 2
Các nhóm trình bày 
2.4-Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (bài tập 5-SGK)
 *Mục tiêu: HS củng cố bài học. 
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 5 và hướng dẫn HS hát múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
-GV chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm thảo luận 5 phút, sau đó thi thể hiện.
-Mời các nhóm thi.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm thi.
	3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và nhớ TH theo ND vừa học 
Nhận xét:
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết)
Bài 15: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được (BT2) a/b, hoặc (BT3) a/b hoặc bài tập chương trình phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dùng daỵ học:
 - Bảng phụ, bút dạ cho HS các nhóm làm BT 2a hoặc 2b.
- Hai, ba khổ giấy khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để HS thi làm bài trên bảng lớp .
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm lại bài tập 2a trong tiết Chính tả tuần trước.
GV nhận xét cho điểm .
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết.
+Những chi tiết nào trong đoạn cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Y Hoa, gùi, hò reo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV lưu ý HS cách viết câu câu cảm...
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
+Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
- HS viết bảng con.
- HS nêu 
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (145):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm 4:
+Nhóm 1, nhóm 2: Làm phần a.
+Nhóm 3, nhóm 4: Làm phần b.
- Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (146):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm 4
* Lời giải:
a) Tra ( tra lúa ) – cha (mẹ) ; trà (uống trà) – chà (chà xát).
b) Bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công) ; bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt).
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở 
- HS nêu kết quả 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 a) cho ,truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Nhận xét:
 Ngày soạn: 29 / 11 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Kể chuy ...  ấy thể hiện điều gì?
+Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy tường thuật lại trận đánh ấy?
+Chiến thắng có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
a) nguyên nhân của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950:
-TDP tăng cường lực lượng, khoá chặt biên giới Việt – Trung cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
-Ta quyết định mở chiến dịch nhằm giải phóng một phần biên giới , khai thông đường liên lạc quốc tế.
b) Diễn biến:
-Sáng 16-9-1950, ta tấn công cụm cớ điểm Đông Khê.
-Sáng ngày 18-9-1950, ta chiếm được cụm cứ điểm.
c) Kết quả: 
Qua 29 ngày đêm chiến đấu, ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt – Trung.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
2.4-Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm7). GV hướng dẫn HS thảo luận như sau:
-Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
-Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì?
-Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?
-Nhóm 4: QS hình ảnh tù binh Pháp trong chiến dịch Biên giới em có suy nghĩ gì?	
2.5-Hoạt động 5: (Làm việc cả lớp) 
GV nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới .
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Tiết 1: Buổi chiều Toán
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với các số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biể thức, giải toán có lời văn.
II/ Các hoạt động ôn tập:
*Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 : Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (73): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
HS nêu yêu cầu của bài 
HS làm bài vào bảng con 
*Lời giải 
266,22
34
483
35
 28 2
7,83
133
13,8
 1 02
 280
 0
 0
 91,08
3,6
 300
6,25
 19 0
25,3
 3000
0,48
 1 08
 5000
 0
 0
 - HS nêu yêu cầu 
- HS thực hiện vào vở nháp 
- HS chữa bài 
* Lời giải
 a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 
 = 55,2 : 2,4 – 18,32
 = 23 – 18,32
 = 4,68
- HS nêu yêu cầu 
- Phân tích bài toán và làm bài vào vở 
- HS chữa bài – nhận xét 
 Bài giải
 Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
 120 : 0,5 = 240 (giờ)
 Đáp số: 240 (giờ) 
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
Nhận xét:
Tiết 2: Kĩ thuật
 Bài 15: ích lợi của việc nuôi gà
 (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy)
 Tiết 3: Tập làm văn
ÔN Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn(BT1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người(BT2).
III/ Các hoạt động ôn tập:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS trao đổi theo cặp. 
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng bằng cách treo bảng phụ.
a. Đoạn văn có ba đoạn 
b. Nội dung chính của từng đoạn 
c. Những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm 
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
HS đọc nội dung bài 
Xác định yêu cầu của đề bài 
HS làm bài theo nhóm 2 
HS trình bày , nhận xét - bổ sung 
*Lời giải:
a)-Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.
 -Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy.
 -Đoạn 3: Phần còn lại.
b)-Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
 -Đoạn 2: Tả KQLĐ của bác Tâm.
 -Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất 
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét:
 Ngày soạn : ngày 1 tháng 12 năm 2010
 Ngày giảng : Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục 
Đ29: bài thể dục phát triển chung
trò chơi"thỏ nhảy"
I/ Mục tiêu:
-Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu thuộc bài và tập đúng kĩ thuật.
-Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và tương đối chủ động. 
II/ Địa điểm-Phương tiện.
-Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
-Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi
.III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy vòng tròn quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi : “Kết bạn”
2.Phần cơ bản.
*Ônbài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
- *Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp nhất.
*Trò chơi “Thỏ nhảy”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
2phút
2 phút
18-22 phút
 9-11 phút
4-5 phút
5-6 phút
4-5 phút
-ĐHNL.
 * * * * * * 
GV 
 * * * * * * 
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * 
 * * * * * * 
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * *
 * * * *
 * * * *
ĐHTC: GV
 * * * * * *
 * * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 30: Tổng kết vốn từ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chon 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1.
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
 GV nhận xét giờ học 
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (151):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm.
+Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.
+Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.
+Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn. 
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.
*Bài tập 3 (151):
-Cho HS làm bài theo nhóm 4
- Gọi các nhóm trình bày 
- GVnhận xét – kết luận 
*Bài tập 4 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu.
-Cho HS viết bài vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-GV nhận xét, chấm điểm.
HS đọc đề bài 
HS làm bài vào vở 
HS trình bày , nhận xét bổ sung 
* Lời giải 
a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác,
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,
c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,
d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
HS đọc đề bài 
HS làm bài theo nhóm 4 
Các nhóm trình bày – nhận xét bổ sung 
* Lời giải: Ví dụ 
a)Về quan hệ gia đình:
-Chị ngã em nâng.
-Con hơn cha là nhà có phúc.
b) Về quan hệ thầy trò:
-Không thầy đố mày làm nên.
-Kính thầy yêu bạn.
c) Về quan hệ bè bạn:
-Học thầy không tầy bạn.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
HS đọc đề bài 
Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV 
Đại diện các nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
* Lời giải:
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,
b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc. 
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
	3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học
 - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. 
Nhận xét:
Tiết 3: Toán
Bài 74: Tỉ số phần trăm
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 tiết 73.
 GV cùng HS nhận xét 
	2-Bài mới:
	2.1-Kiến thức:Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm 
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ, giới thiệu hình vẽ, rồi hỏi HS:
+Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu?
-GV viết lên bảng: = 25% 
 đọc là hai mươi lăm phần trăm.
S trồng hoa hồng chiếm 25 % S vườn hoa .
-Cho HS tập đọc và viết kí hiệu %
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, yêu cầu HS:
+Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường.
+Đổi thành phân số TP có mẫu số là 100.
+Viết thành tỉ số phần trăm.
+Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm ...... số HS toàn trường.
-GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong toàn trường thì có 20 HS giỏi.
-Bằng 25 : 100 hay 
- HS đọc 
-HS viết vào bảng con.
HS đọc bài toán tóm tắt và giải 
-HS viết: 80 : 400
-HS đổi bằng 
-HS viết: = 20%
-Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (74): Viết (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (74): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng lớp , sau đó chữa bài. 
*Bài tập 3 (74):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
HS nêu yêu cầu 
HS làm bài vào bảng con 
HS chữa bài 
Kết quả: 
25% = 15% 
 12% 32% 
HS đọc đề bài 
HS giải vào vở và bảng lớp 
HS chữa bài 
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
 95
 95 : 100 = = 95%
 100
 Đáp số: 95%
HS đọc đề bài 
HS phân tích bài toán 
HS làm bài vào vở 
HS nêu kết quả và chữa bài 
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy lấy gỗ và số cây trong vườn là:
 540 : 1000 = = 54%
b) Số cây trong vườn là:
 1000 – 540 = 460 (cây)
 Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
 460 : 1000 = = 46%
 Đáp số: a) 54% ; b) 46%
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Nhận xét:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T15 CKHKN.doc