Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2010

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2010

i/ mục tiêu:

giúp hs:

- củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.

-vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.

ii/ các hoạt động dạy học chủ yếu:

 1- ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số lớp, ổn định chỗ ngồi cho hs.

 2-kiểm tra bài cũ:

nêu lại bài đã học tiết trước.

 3-bài mới:

 3.1-giới thiệu bài:

 gv nêu mục tiêu của tiết học.

 3.2-nội dung: hướng dẫn học sinh luyện tập

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ trên Bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
2.3 Hoạt động nối tiếp:
- Dặn hs học bài
- Chuẩn bị bài sau.
-Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên bản đồ theo yêu cầu của GV.
-HS nhận xét.
Tuần 15 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
$71: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp, ổn định chỗ ngồi cho hs.
	2-Kiểm tra bài cũ:
Nêu lại bài đã học tiết trước.
	3-Bài mới:
	3.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục tiêu của tiết học.
	3.2-Nội dung: Hướng dẫn học sinh luyện tập
*Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72):Tìm X 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4(72):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
4,5
6,7
1,18
21,2
*VD về lời giải:
 b) X x 0,34 = 1,19 x 1,02 
 X = (1,19 x 1,02) : 0,34 
 X = 1,2138 : 0,34
 X = 3,57 
 (Các phần còn lại làm tương tự )
*Bài giải:
 Một lít dầu cân nặng số kg là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít dầu hoả.
*Bài giải:
 3,7
 58,91
 340
 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
5- Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Tập đọc
$29: Buôn chư lênh đón cô giáo
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
2- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: 
- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu tên bài học vừa học ở tiết trước.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Nội dung: 
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì?
+Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
+) Rút ý1: 
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Đọc lần lượt theo yêu cầu của GV.
- Chú ý lắng nghe.
-Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
-Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.
+)Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.
-Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im 
-Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,
+)Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.
- Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
5- Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
( Đ/c Toàn, Vượng, Chung soạn và dạy)
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Toán
$73: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cách thực hiện phép tính chia số thập phân.
-Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp, ổn định chỗ ngồi cho hs.
	2-Kiểm tra bài cũ:
Nêu lại bài đã học tiết trước.
	3-Bài mới:
	3.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục tiêu của tiết học.
	3.2-Nội dung
*Bài tập 1 (73): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (73): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (73): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (72): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 7,83
 b) 13,8
 c) 25,3
 d) 0,48
*VD về lời giải:
 a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 
 = 55,2 : 2,4 – 18,32
 = 23 – 18,32
 = 4,68
 (Phần b làm tương tự, kết quả: 8,12)
*Bài giải:
 Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
 120 : 0,5 = 240 (giờ)
 Đáp số: 240 (giờ) 
- HS nêu yêu cầu của bài toán
*VD về lời giải:
 a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
 x – 1,27 = 3
 x = 3 + 1,27
 x = 4,27
 (Các phần còn lại làm tương tự, kết quả: b) x = 1,5 ; c) x = 1,2)
	4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
5- Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Luyện từ và câu
$29: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
I/ Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc.
-Biết trao đổi, tranh luận cùng các bạn để có nhận thức đúng về hạnh phúc.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
 -Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1- ổn định tổ chức: 
- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu tên bài học vừa học ở tiết trước.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Nội dung: 
*Bài tập 1 (146):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV lưu ý HS: Trong 3 ý đã cho, có thể có ít nhất 2 ý thích hợp ; các em phải chọn 1 ý thích hợp nhất.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: chỉ tìm từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, tôt lành.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
-GV cho HS tìm những từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc đặt câu với các từ ngữ các em vừa tìm được.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng.
*Bài tập 4 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
-Cho HS trao đổi theo nhóm 4, sau đó tham gia tranh luận trước lớp.
-GV nhận xét tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song hướng cả lớp cùng đi đến kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có HP.
*Lời giải :
 b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
*Lời giải:
+Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn,
+Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
*Ví dụ về lời giải:
-Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
-Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không đến liền nhau.
-Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.
.
*Lời giải:
Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc là: 
c) Mọi người sống hoà thuận.
	4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
5- Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Kể chuyện
$15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu:
 1-Rèn kĩ năng nói:
 -Biết tìm và kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài.
 -Biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa của câu chuyện. 
 2-Rèn kĩ năng nghe: 
 Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Một số truyện có nội dung viết về nhữg người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1- ổn định tổ chức: 
- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu tên bài học vừa học ở tiết trước.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Nội dung: -Hướng dẫn HS kể chuyện, tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong SGK. 
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn ... t
5-6 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
-ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- Từng tổ thi đua tập luyện, chọn ra tổ tập tốt nhất.
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008
Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Thể dục.
$30: bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi “Thỏ nhảy”
I/ Mục tiêu
-Ôn bài thể dục phát triển chung y êu cầu hoàn thiện toàn bài.
-Chơi trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động 
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy vòng tròn quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Kiểm tra bài cũ. 
2.Phần cơ bản.
*Ônbài thể dục phát triển chung.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 7động tác.
- *Thi xem tổ nào tập đúng và đẹp nhất.
6-10 phút
1-2 phút
2phút
1 phút
2 phút
18-22’ 10-12 phút
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * * * 
 * * * * * 
 * * * * * 
*Trò chơi “Thỏ nhảy”
-GV tổ chức cho HS chơi như giờ trước.
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà:Ôn bài thể dục.
5-6 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Sinh hoạt :
sơ kết tuần 15
A) Mục tiêu :
Thấy được những ưu, khuyết điểm của các hoạt động trong tuần.
Có phương hướng hoạt động trong tuần 16
B) Chuẩn bị:
-Những tấm gương điển hình.
C) Các hoạt động dạy học :
1- ổn định tổ chức: 
- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh
2- Kiểm tra 
Kiểm tra các tiết mục văn nghệ của lớp và nội dung chuẩn bị nhận xét của tổ trưởng.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Nội dung: 
- GV nhận xét chung về tuần học: 
Đạo đức: Hiện tượng nói tục, chửi bậy ý thức đoàn kết, ý thức đội:
Học tập: Sự chuẩn bị bài ở nhà, xây dựng bài ở lớp, chuẩn bị dụng cụ học tập:
Lao động: Chuẩn bị dụng cụ lao động, tinh thần lao động, ý thức tự giác trong lao động:
Truy bài:Chất lượng giờ truy bài, tập trung truy bài, tinh thần tự quản:
Hoạt động đội: Xếp hàng, múa hát, thể dục giữa giờ:
Vệ sinh:Giờ giấc thực hiện công tác vệ sinh, khu vực vệ sinh, chất lượng vệ sinh trước trong và sau lớp:
Chuẩn bị đồ dùng học tập: Chuẩn bị sách, vở, giấy, bút, thước kẻ..
- Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng.
- Nêu kế hoạch hoạt động tuần 16:
- Động viên tinh thần học tập, nêu cao ý thức tự học, chủ động của học sinh của học sinh.
- Thực hiện tốt các phong trào do nhà trường, đoàn đội tổ chức.
- Sơ kết phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dânViệt Nam.
- Nêu cao tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ trong công tác tuyên truyền, giáo dục.
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém
- Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở cho học sinh.
- Thực hiện tốt công tác tập luyện chuẩn bị cho cuộc thi hội khoẻ Phù Đổng sắp tới tại huyện.
- Tổ chức làm báo tường, sưu tầm tranh ảnh về anh bộ đội, tham gia các hoạt động văn nghệ chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam, ngày hội quốc phòng toàn dân.
Khoa học
$29 :thuỷ tinh
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
	- Phát hiện một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
	- Kể tên các vật liệu đực dùng để sản suất ra thuỷ tinh.
	- Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 60, 61 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
	Xi măng thường được dùng để làm gì? Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí?
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
*Cách tiến hành:
-Cho HS quan sát các hình trang 60 SGK và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp:
+Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh?
+Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 111.
-HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của GV.
+Li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt,
+Sẽ bị vỡ khi va chạm mạnh.
-HS trình bày.
	2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
	-Nêu được tính chất, công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4. 
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+Thuỷ tinh có những tính chất gì?
+Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được dùng để làm gì?
+Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh?
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
-Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.111.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
+Thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn.
+Dùng để làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng,
+ Cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
$15: chiến thắng biên giới thu-đông 1950 
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
	-Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
	-Biết ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
	-Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Hành chính Việt Nam. Lược đồ CD Biên giới thu-đông 1950.
 -Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. Phiếu học tập cho HĐ 3
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 14.
	2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu bài, GV sử dụng bản đồ
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
+Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới 
Việt – Trung?
+Nếu không khai thông biên giới thì cuộc 
kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm).
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
-GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2: 
+Để đối phó với âm mưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy tường thuật lại trận đánh ấy?
+Chiến thắng có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
a) nguyên nhân của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950:
-TDP tăng cường lực lượng, khoá chặt biên giới Việt – Trung cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
-Ta quyết định mở chiến dịch nhằm giải phóng một phần biên giới , khai thông đường liên lạc quốc tế. Nếu không khai thông biên giới thì ta sẽ không thể liên lạc được với bên ngoài, điều đó sẽ ảnh hưởng đến thắng lợi của chiến dịch.
b) Diễn biến:
-Sáng 16-9-1950, ta tấn công cụm cớ điểm Đông Khê.
-Sáng ngày 18-9-1950, ta chiếm được cụm cứ điểm.
c) Kết quả: 
Qua 29 ngày đêm chiến đấu, ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt – Trung.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
2.4-Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm7). GV hướng dẫn HS thảo luận như sau:
-Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
-Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì?
-Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?
-Nhóm 4: QS hình ảnh tù binh Pháp trong chiến dịch Biên giới em có suy nghĩ gì?	
2.5-Hoạt động 5: (Làm việc cả lớp) 
GV nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới .
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Toán
$72: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy tắc chia có số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (72): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72): > < = ?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (72): Tìm X
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 450,07
 b) 30,54
 c) 107,08
 d) 35,53
*VD về lời giải:
 3 3
Ta có: 4 = 4,6 và 4,6 > 4,35. Vậy 4 
 5 5
> 4,35 
*VD về lời giải:
 a) 6,251 7
 62 0,89
 65
 21
Vậy số dư của phép chia trên là 0,021 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
 (Các phần còn lại làm tương tự )
*VD về lời giải:
 a) 0,8 x x = 1,2 x 10 
 0,8 x x = 12
 x = 12 : 0,8 
 x = 15
 (Các phần còn lại làm tương tự )
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc