- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Phát triển các năng lực:
+NL Tính toán: Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh chủ động tự tìm phương án để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong giờ học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác tốt để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực quan sát: Biết quan sát để tư duy.
TRƯỜNG TH AMA KHÊ KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 15 -LỚP 5A ( Từ ngày 12 tháng 12 năm 2022 đến ngày 16 tháng 12năm 2022 ) Thứ/ ngày Tiết Môn Bài dạy Đc- TH Hai 12/12 1 Chào cờ 2 Toán Luyện tập. điều chỉnh số liệu để luyện tập phép chia một số cho số TP có không quá hai chữ số khác 0 ở dạng: a,b và 0,ab 3 Tập dọc Buôn Chư Lênh đón cô giáo. * Ghi-chép lại ý chính của bài tập đọc 4 Chính tả Nghe viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Ba Chiều 13/12 1 Toán Luyện tập chung. điều chỉnh số liệu để luyện tập phép chia một số cho số TP có không quá hai chữ số khác 0 ở dạng: a,b và 0,ab 2 LTVC Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc Không làm BT3 3 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 4 TLHĐ Tránh nguy cơ bị xâm hại Tư Sáng 14/12 1 Toán Luyện tập chung. TTtiết trước 2 Tập dọc Về ngôi nhà đang xây. 3 TLV Luyện tập tả người: (Tả hoạt động). 4 Địa lí Thương mại và du lịch. BVMT- BĐ Chiều 1 Lịch sử Chiến thắng Biên giới Thu – Đông 1950. Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên Giới 2 Mĩ thuật Chú bộ đội của chúng em 3 Kĩ thuật Nuôi dưỡng gà 4 Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh (T2) Năm 15/12 2 Toán Tỉ số phần trăm. 3 LTVC Tổng kết vốn từ. 4 TĐTV Cùng đọc Sáu 16 /12 1 Toán Giải bài toán về tỉ số phần trăm. 2 TLV Luyện tập tả người: (Tả hoạt động). 4 SHL-KNS Các loại hình thông minh – Thực hành KẾ HOẠCH BÀI DẠY Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I- Yêu cầu cần đạt: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Phát triển các năng lực: +NL Tính toán: Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn . Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân. Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3. + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh chủ động tự tìm phương án để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong giờ học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác tốt để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập. + Năng lực quan sát: Biết quan sát để tư duy. - Phát triển các phẩm chất: - Trung thực: nghiêm túc làm bài tập. - Chăm học, chăm làm: chăm chỉ làm bài tập, hoàn thành bài tập đúng quy định. *điều chỉnh số liệu để luyện tập phép chia một số cho số TP có không quá hai chữ số khác 0 ở dạng: a,b và 0,ab II- Đồ dùng dạy học: - GV: Bài soạn powepoint + Kế hoạch bài dạy. -HS: SGK, Vở ô li, đồ dùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu( 35 phút) Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động - Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: 75,15: 1,5 =...? - Giáo viên nhận xét. 1.2. Kết nối - Giới thiệu bài. - HS nêu quy tắc. -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng con. - HS lắng nghe. - HS ghi vở 2.Hoạt động thực hành: Bài 1(a,b,c): Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV nhận xét HS. Bài 2a: Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét Bài 3: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét Bài 4(M3,4): Cá nhân - Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS (M3,4) - GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 chúng ta phải làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218: 3,7 là bao nhiêu? - GV nhận xét - Cả lớp đọc thầm - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - Kết quả tính đúng là : a) 17,55 : 3,9 = 4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm . - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ a) 1,8 = 72 = 72 : 18 = 40 - HS nghe - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS chia sẻ kết quả trước lớp. Bài giải 1l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7l - HS làm bài cá nhân. - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218: 3,7 - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân - HS đặt tính và thực hiện phép tính - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư 0,033) 3. Hoạt động vận dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm các phép tính sau: 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 - HS làm bài 9,27 : 45 = 0,206 0,3068 : 0,26 = 1,18 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học vào tính toán trong thực tế. - HS nghe và thực hiện TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buôn, nghi thức, gùi... - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Phát triển các năng lực: +NL Văn học: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buôn, nghi thức, gùi... - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). +NL Ngôn ngữ: Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn . - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rock + Năng lực quan sát: Biết quan sát để tư duy. - Phát triển các phẩm chất: + Trách nhiệm: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người. * Ghi-chép lại ý chính của bài tập đọc II- Đồ dùng dạy học: - GV: Bài soạn powepoint + Kế hoạch bài dạy. -HS: SGK, Vở ô li, đồ dùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu( 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: `1.1 Khởi động - Giáo viên nhận xét. 1.2 Kết nối - Giới thiệu bài và ghi tựa bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - BHT tổ chức cho các bạn thi đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta. - Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm.(Chú ý đọc đúng sửa cho nhau) - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm Vận dụng: Hiểu nghĩa từ khó - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của học sinh còn hạn chế .2. Hoạt động tìm hiểu bài +) GV giao nhiệm vụ Y/c HS thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi (SGK) -Tổ chức cho HS giao lưu giữa các nhóm + Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? - Cho HS nêu những băn khoăn thắc mắc ( Gọi 1 số em giải đáp giúp bạn, nếu HS không giải đáp được thì GV giải đáp cho HS.) + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - Học sinh nhận nhiệm vụ - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ? + Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao. + Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào. + Đoạn 4: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - HS theo dõi. +) HS nhận nhiệm vụ + HS theo nhóm 4 thảo luận + Đại diện các nhóm hỏi đáp theo vòng N1 hỏi N2; N2 hỏi N3, . + Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào? + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình, họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào? + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy: - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết - Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ. - HS nêu những băn khoăn, thắc mắc của mình. Ý nghĩa:Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe, tìm cách đọc hay - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc 4. HĐ vận dụng - Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ? - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi thăm nơi nào ? - Đức tính ham học, yêu quý con người,... - HS nêu CHÍNH TẢ : NGHE – VIẾT BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I- Yêu cầu cần đạt: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . -Phát triển các năng lực: +NL Ngôn ngữ: - -Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr. Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. Làm đúng bài tập 2a, 3a . - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học. + Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả. + Năng lực quan sát: Biết quan sát để tư duy. - Phát triển các phẩm chất: + Trung thực: nghiêm túc làm bài tập. + Chăm học, chăm làm: chăm chỉ làm bài tập, hoàn thành bài tập đúng quy định. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Bài soạn powepoint + Kế hoạch bài dạy. -HS: SGK, Vở ô li, đồ dùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu( 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động - GV nhận xét, tuyên dương. 1.2.Kết nối - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - BHT tổ chức cho các bạn thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - HS chơi trò chơi - HS nghe - Mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: -Tìm hiểu nội dung đoạn viết + HS đọc đoạn viết + Đoạn văn cho em biết điều gì? - Hướng dẫn viết từ khó + Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả. + HS viết các từ khó vừa tìm được - GV đọc bài viết lần 2 - GV đọc cho HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - G ... đọc - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng: - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc các chủ đề trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? - HS nêu - HS nghe và thực hiện TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN : CÙNG ĐỌC Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I- Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Phát triển các năng lực: +NL Tính toán: Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. HS làm được bài 1, bài 2(a,b), bài 3. + Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh chủ động tự tìm phương án để giải quyết các nhiệm vụ học tập trong giờ học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác tốt để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập + Năng lực quan sát: Biết quan sát để tư duy. - Phát triển các phẩm chất: +Trung thực: nghiêm túc làm bài tập. + Chăm học, chăm làm: chăm chỉ làm bài tập, hoàn thành bài tập đúng quy định. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Bài soạn powepoint + Kế hoạch bài dạy. -HS: SGK, Vở ô li, đồ dùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu( 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động - GV nhận xét 1.2. Kết nối - Giới thiệu bài - ghi bảng - BHT tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách chuyển từ phân số thập phân thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; = = 25% - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu bài toán ví dụ - GV yêu cầu HS thực hiện + Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. + Hãy tìm thương 315 : 600 + Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100. + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm. - Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. - Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. - HS làm và nêu kết quả của từng bước. + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5%. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau: + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5 % 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2(a,b): Cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi. - GV nhận xét Cách làm: Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Bài 3: Nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. - GV nhận xét - HS đọc đề bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số. -HS lên bảng chia sẻ kết quả a, 0,6333...= 63,33%. b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số 52% 4. Hoạt động vận dụng: - Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm: 0,53 =...... 0,7 =........ 1,35 =...... 1,424 =..... - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài: 0,53 = 53% 0,7 = 70% 1,35 = 135% 1,424 = 142,4% - HS nghe và thực hiện TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) I. Yêu cầu cần đạt - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người. - Phát triển các năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học: tự học, tự tìm hiểu bài trước khi đến lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm TLCH. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi theo ý bản thân +NL Ngôn ngữ: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. + Năng lực quan sát: Biết quan sát để tư duy. - Phát triển các phẩm chất: + Nhân ái: Biết bảo vệ bản thân và mọi người xung quanh. +Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong các hoạt động học tập. II- Đồ dùng dạy học: - GV: Bài soạn powepoint + Kế hoạch bài dạy. -HS: SGK, Vở ô li, đồ dùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu( 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động - GV nhận xét 1.2. Kết nối - Giới thiệu bài - ghi bảng - BHT Cho các bạn đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài 1: Cá nhân - Gv giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: Cá nhân - Gv giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - GV nhận xét - HS đọc - HS tự lập dàn bài - HS đọc dàn bài Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình - HS đọc - HS làm bài - HS đọc bài viết của mình Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. 3.Hoạt động vận dụng: - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? - Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết. - HS nêu - HS nghe và thực hiện SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. Rèn kỹ năng sống: Tự chăm sóc bản thân - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua bài học biết áp dụng kiến thức vào thực tiễn. + Năng lực quan sát: Biết quan sát để tư duy. - Phát triển các phẩm chất: + Nhân ái: Biết bảo vệ bản thân và mọi người xung quanh. +Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học: Họp HĐQT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu( 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - Em làm công tác Trần Quốc Toản GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 15 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành HS làm
Tài liệu đính kèm: