Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 (Trần Thị Thông)

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 (Trần Thị Thông)

I. MỤC TIÊU

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý cô giáo, mong muốn con em được học hành (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 15 (Trần Thị Thông)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý cô giáo, mong muốn con em được học hành (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
- Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
- HS đọc HTL và trả lời
2. Bài mới: 
*HĐ 1: Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2: Luyện đọc
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu...khách quý.
+ Đoạn 2: Tiếp...nhát dao.
+ Đoạn 3: Tiếp...chữ nào.
+ Đoạn 4: còn lại.
- HS lắng nghe
- 2 HS khá đọc nối tiếp toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn (2 lần)
- Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu
- HS luyện đọc từ khó và phần chú giải 
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
*HĐ 3: Tìm hiểu bài: 
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì?
- HS đọc đoạn 1.
*Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
- Người dân Chư Lênh đón cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
*Mọi người đến rất đông, mặc áo quần như đi hội ;...
Đoạn 2:
- Cô giáo được nhận làm người của buôn làng bằng nghi thức như thế nào?
- HS đọc đoạn 2.
*Già làng đứng đón khách ở giữ sân nhà, trao cho cô giáo một con dao để cô chém 1 nhát vào cột, thực hiện nghi lễ của 1 người trong buôn.
- Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức, chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?
- HS đọc đoạn 3,4.
*Mọi người đi theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc xem Y Hoa viết...
- Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
- GV chốt lại các ý chính
*Người dân Tây Nguyên rất ham học hỏi, ham hiểu biết.
*HĐ 4: Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp theo từng đoạn: trang nghiêm ở đoạn 1+2, hồ hởi ở đoạn cuối
- GV đưa bảng phụ và hướng dẫn luyện đọc đoạn 3
- HS luyện đọc đoạn
- HS thi đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài “Về ngôi nhà đang xây”
Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- Học sinh yêu thích môn học. 
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c); Bài 2 (a); Bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu trực tiếp. 
b. Luyện tập thực hành: 
Bài 1: SGK trang 72
 a. 17,55 : 3,9 = 4,5
 b. 0,603 : 0,09 = 6,7
 c. 0,3068 : 0,26 = 1,18
Bài 2: SGK trang 72
- Yêu cầu HS đọc đề, làm bài.
Bài 3:SGK trang 72
- Yêu cầu HS đọc đề và làm bài.
- Cả lớp sửa bài.
Bài 4 : SGK trang 72
- Yêu cầu HS đọc đề.
 Hướng dẫn dành cho HS khá giỏi
- HS đọc đề bài và làm bài vào bảng con.
- Lưu ý HS đặt tính dọc.
a. X 1,8 = 72
 X = 72 : 1,8
 X = 40
Bài giải
1 lít dầu hỏa nặng :
3,952 : 5,2 = 0,76(kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 = 7(lít)
Đáp số : 7 lít
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
 I. MỤC TIÊU: 
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ: (GT: Kể không y/c thuật lại)
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
- Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. 
+ Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu-đông 1947.
- 2 HS lên bảng trả lời 
2 . Bài mới: 
*HĐ 1: Giới thiệu bài mới
*HĐ 2: Làm việc cả lớp: 
- GV dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ:
 + Giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
- HS theo dõi.
+ Nếu để thực dân Pháp khoá chặt biên giới Việt-Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? 
 + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?
+ Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại 
+ Đảng và Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 nhằm mục đích: tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa. 
*HĐ 3: Làm việc nhóm: 
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó.
- HS làm việc theo nhóm, đọc SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch .
+ Trận Đông Khê, ngày 16-9-1950, ta nổ súng tấn công Đông Khê Sáng 19-9, ta chiếm được ĐK
+ Sau khi mất Đông khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? 
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950. 
+ Quân Pháp rút lên Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại ĐK 
+ Qua 28 ngày đêm chiến đấu, ta bắt sống hơn 8000 tên giặc , quân Pháp đống trên Đường số 4 phải rút chạy, 
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
*HĐ 4: Làm việc cặp :
+ Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta?
 + Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 có tác động thế nào đến chiến dịch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3.
- 2 HS trao đổi, tìm câu trả lời.
+ Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 tạo 1 chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến công, phản công trên chiến trường Bắc bộ.
 *HĐ 5: Làm việc cá nhân”
 + Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta.
+ Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
3. Củng cố –dặn dò:
- GV tổng kết bài: 
Tiết 5: Địa lí:
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
- Tự hào về văn hóa địa phương và biết bảo vệ, giữ gìn các điểm du lịch ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
*HĐ 1: Giới thiệu bài:
*HĐ 2: ( Làm việc cá nhân) 
a. Hoạt động thương mại:
- 2 HS trả lời về đường giao thông.
- HS đọc vào SGK
- Thương mại gồm những hoạt động nào?
- Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá, bao gồm:
+ Nội thương: buôn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương : buôn bán với nước ngoài.
- Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước?
- Nêu vai trò của ngành thương mại?
- Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta.
- Hoạt động thương mai phát triển nhất ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vai trò của thương mại: cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu.
- HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
b. Ngành du lịch : 
*HĐ 3 : (làm việc theo nhóm) 
- Đọc SGK và thảo luận nhóm 4
- Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên?
+ Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng.
- Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
+ Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch ?
- Treo bản đồ
+ HSKG trả lời : Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, các dịch vụ du lịch được cải thiện,
- HS chỉ bản đồ một số khu du lịch nổi tiếng
3. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên một số điểm du lịch của Quảng Bình?
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Động Phong Nha, bãi tắm Nhật Lệ
Thứ ba ngày 29 tháng11 năm 2011.
Tiết 1: Kĩ thuật
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ.
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu lợi ích của việc nuôi gà.
 - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình, ở địa phương (nếu có).
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. 
 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà.
 - Phiếu học tập.
 - Phiếu, bút dạ (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận) 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra kiến thức bài trước.
2. Bài mới: (28’)
*HĐ 1: Giới thiệu bài
*HĐ 2: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin.
- Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà.
- Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa ... ần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
95 : 100 = = 95%
Đáp số: 95%
Bài 3: Dành cho HSKG
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là:
540 : 1000 = = 54%
b) Số cây ăn quả trong vườn là:
1000 - 540 = 460 (cây)
Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:
460 : 1000 = = 46%
Đáp số: a) 54%; b) 46%
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại tỷ số phần trăm. 
Tiết 3: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động )
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1).
- Viết một đoạn văn tả hoạt động một người (BT2)
- Thể hiện tình cảm với người cần tả. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến 
 - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại biên bản đã tập ghi ở tuần trước 
- GV nhận xét ,ghi điểm 
- HS đọc
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: 
- Bài văn có mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu? Hãy nêu ý chính mỗi đoạn ?
*HS đọc BT1
- Bài văn gồm 3 đoạn, ý chính mỗi đoạn là:
+ Tả hoạt động và ngoại hình của bác Tâm 
+ Kết quả lao động của bác Tâm 
+ Hoạt động và ngoại hình của bác Tâm khi bác đứng ngắm kết quả lao động của mình 
- Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn ?
* Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá...Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống...Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
- GV nhận xét, chốt lại những ý chính 
- Lớp nhận xét
Bài 2: 
- GV lưu ý HS tả hoạt động qua một công viêc cụ thể và chọn những nét tiêu biểu nhất để tả.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu 
- HS đọc BT2
- HS giới thiệu người mình định tả
- HS làm bài tập
- HS trình bày đọan văn đã viết
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, khen HS viết đoạn văn hay 
- HS lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. MỤC TIÊU: 
 - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thày trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng người thân theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e ).
- Viết được đoạn văn tả hình dạng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4.
- Thể hiện tình cảm yêu mến đối với người mà mình định tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết kết quả BT1
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to để các nhóm làm BT 2-3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hạnh phúc là gì ?
- Tìm từ trái nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ đó.
- HS trả lời 
2. Bài mới: 
*HĐ 1:.Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học
*HD HS làm bài tập: 
Bài 1:
- Gọi nhắc lại yêu cầu BT 1
- HS đọc BT 1
- HS làm bài rồi trình bày trước lớp 
- Cả lớp nhận xét 
- GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả bài làm như ở SGV 
- HS đọc 
Bài 2:
- GV phát giấy yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi ghi kết quả vào 
- HS đọc yêu cầu BT 2
- HS làm bài theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên trình bày từng phần 
- GV theo dõi
+ Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình 
+ Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ thầy trò 
+ Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bè bạn
- GV nhận xét, khen các nhóm tìm được nhiều tục ngữ, thành ngữ 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS như ở BT2 
HSTB làm 3 ý, HSKG làm cả 5 ý
* Những từ ngữ miêu tả hình dáng của người:
+ Mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, mượt mà, óng ả, óng mượt, lơ thơ, xơ xác, dày dặn, cứng như rễ tre.
+ Đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, hiền hậu mơ màng, lờ đờ, soi mói,...
+ Khuôn mặt: trái xoan, vuông vức, chữ điền, phúc hậu, lưỡi cày,...
+ Làn da: trắng trẻo, nõn nà, trắng hồng, đen sì, nhăn nheo, thô nháp,...
+ Vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè, lực lưỡng, cân đối, còm nhom, gầy đét, dong dỏng,..
- HS làm và trình bày kết quả 
- Lớp nhận xét, bổ sung 
Bài 4: 
- Em hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến
- GV khen các HS biết sử dụng từ ở BT3 để viết đoạn văn hay 
3. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị bài LTVC tuần 16 
- HS đọc yêu cầu BT 4
- HS làm bài 
- 3 HS đọc đoạn văn vừa viết 
- Lớp nhận xét 
- HS lắng nghe 
Tiết 5: Khoa học:
CAO SU
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
- Sử dụng tiết kiệm và bảo quản tốt các đồ dùng bằng cao su.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Hãy nêu tính chất của thủy tinh?
- Hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng thủy tinh mà em biết?
2. Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài 
*HĐ 2: Thực hành : 
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- Đọc SGK
- Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết?
- Các đồ dùng được làm bằng cao su: Săm, lốp xe, quả bóng, dây, dép, ủng,...
- HS có thể nhìn vào các hình minh họa trong SGK.
- 1HS lên thực hành ném 1 quả bóng cao su xuống nền nhà.
- Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà hoặc vào tường, bạn có nhận xét gì?
- Ta thấy quả bóng lại nảy lên
- Kéo căng một sợi dây cao su rồi buông tay ra, bạn có nhận xét gì?
- HS thực hành rồi trả lời
+ Kéo sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su trở về vị trí cũ.
- Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì?
- Cao su có tính chất đàn hồi.
*HĐ 3: Thảo luận :
- Đọc SGK và thảo luận nhóm 4
- Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
- Ngoài tính chất đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì?
- Có 2 loại cao su: cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
- Cao su có tính chất đàn hồi; ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh; cách nhiệt, cách điện; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
- Cao su sử dụng để làm gì?
- Cao su được sử dụng để làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình.
* Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi HS: Em có thấy nóng tay không? Điều đó chứng tỏ điều gì?
- HS quan sát và trả lời
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
- Khi sử dụng cao su chúng ta cần lưu ý không nên để cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi nhiệt đồ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,...). Không để hoá chất dính vào cao su.
3. Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su?
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết” và ghi lại vào vở, chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau.
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011.
Tiết 3: Toán:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3.
 - Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài
*HĐ 2: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm 
- 1HS làm BT 1
a) Giới thiệu: cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng:
Số HS toàn trường: 600
Số HS nữ: 315
- HS làm theo yêu cầu của GV:
+ Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường 315 : 600
+ Thực hiện phép chia 315 : 600 = 0,525
+ Nhân với 100 và chia cho 
100 ta có 0,525 100 : 100 = 52,5%
- GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau:
- Ghi vở
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- GV gọi 2 HS nêu quy tắc gồm hai bước:
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
b) áp dụng: vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
- GV đọc bài toán trong SGK và giải thích:
- Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Làm bài theo nhóm 2:
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%
*HĐ 3: Thực hành: 
Bài 1: 
- HS viết lời giải vào vở, sau đó trao đổi kết quả với nhau.
0,3% = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
Bài 2 (a,b): Cho một vài HS nêu kết quả.
HSKG làm thêm bài c.
19 : 30 = 0,6333.. = 63,33%
45 : 61 = 0,7377... = 73,77%
1,2 : 26 = 0,0461... = 4,61%
Bài 3: GV chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng. 
- HS đọc đề, tự làm. 
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số: 52%
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Xem trước bài Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. 
Tiết 4: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động )
I. MỤC TIÊU: 
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt của người (BT1)
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2)
- Thể hiện tình cảm quý mến đối với người mịnh định tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu 
- Một số tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này (nếu có )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một người đã được viết lại 
- Kiểm tra phần ghi chép của HS về quan sát em bé 
- HS nạp vở TLV
- HS nộp vở ghi chép 
2. Bài mới:
*HĐ 1: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1:
- Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà.
- Giới thiệu thêm tranh minh hoạ em bé
- Lưu ý HS: ngoài tả hành động là trọng tâm, các em có thể tả thêm ngoại hình 
- HS đọc yêu cầu BT 1
- Hãy trình bày những điều đã quan sát được về em bé hoặc bạn nhỏ?
- 2 HS quan sát,trình bày 
- HS làm dàn ý rồi trình bày trước lớp
- Lớp góp ý, bổ sung 
- GV nhận xét, bổ sung 
Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé 
*HS đọc BT 2
- HS viết đoạn văn tả hoạt động
- Một số HS đọc đoạn văn vừa viết
- Lớp nhận xét 
- GV khen các em biết chuyển dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh 
3. Củng cố, dăn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về viết lại đoạn văn cho hay hơn và viết vào vở
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop tuan 15 GT CKTKN.doc