Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

I/ Mục tiêu.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

-Ham học tập

II/ Đồ dùng dạy học.

-GV:Nội dung bài, bảng phụ, tranh sgk,

-HS:sách, vở.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. 
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
-Ham học tập
II/ Đồ dùng dạy học. 
-GV:Nội dung bài, bảng phụ, tranh sgk, 
-HS:sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.(1-3p)
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Về ngôi nhà đang xây”, nêu nội dung bài.
2/ Bài mới.(33-34p_)
a) Giới thiệu bài – ghi đề:
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- HD quan sát tranh sgk.
+ Em thấy gì trong tranh?
- HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc.
+ Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ). 
+ Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận).
+ Đoạn 3: (còn lại)
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài.
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.
- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
d) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs đọc bài.
* Quan sát ảnh (sgk)
- 1-2 Hs trả lời.
- Theo dõi, đánh dấu vào sách.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh, không lấy tiền...
- Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra...
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
 - Hải Thượng Lãn Ông là người không màng danh lợi, chăm chỉ làm việc nghĩa...
- Hs nêu.
- 2-3 Hs đọc.
* 3 Hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Khoa học:
Tiết 31: CHẤT DẺO
I. Mục tiêu. 
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệuthích hợp với tình huống / yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc xử dụng vật liệu.
II. Đồ dùng dạy học: 
-GV:Nội dung bài, trực quan,
-HS: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.(2p)
- Cao su được dùng để làm gì? 
- Nêu tính chất của cao su? 
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới.(33-35p)
a)Hoạt động 1: Hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
- Thảo luận cả lớp.
+ Kể tên và nêu đặc điểm của một số đồ dùng bằng nhựa?
- KL: Những đồ dùng bằng nhựa được làm ra từ chất dẻo.
b)Hoạt động 2: Một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- HD thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi.
+ Nêu tính chất của chất dẻo?
+ Chất dẻo có tác dụng gì?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo?
- Nhận xét, đánh giá.
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
c)Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
* Quan sát các đồ dùng bằng nhựa.
- Nối tiếp trả lời.
* Thảo luận nhóm đôi trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
- 2 Hs đọc ghi nhớ.
Toán:
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
- Làm được BT1, BT2.
II/ Đồ dùng dạy học. 
Nội dung bài, sách, vở, bảng con, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện tập thực hành.
*Bài 1: Tính (theo mẫu)
- Gv giới thiệu mẫu. 
- Hướng dẫn làm bảng con, nêu miệng.
- Lưu ý cách viết.
*Bài 2: Giải toán.
- Gv giới thiệu hai khái niệm mới:thực hiện theo kế hoạch; thực hiện vượt mức kế hoạch.
- HD làm vở, gọi 1 Hs làm bảng.
- Nhận xét đánh giá.
- Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
* Đọc bài toán (sgk).
- Theo dõi mẫu.
- làm bảng con- nêu miệng. Kết quả là: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
* Đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; 
a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%; vượt mức 17,5%.
- Nhận xét bổ sung.
Khoa học:
Tiết 32: TƠ SỢI
I/ Mục tiêu. - Nhận biết tính chất của tơ sợi .
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ tự nhiên và tơ nhân tạo.
*KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm.
- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm, sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.
- Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? 
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo?
a) Hoạt động 1: Tên một số loại tơ sợi.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+Quan sát các hình trong SGK – 66.
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
- Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình.
- Gv kết luận, sau đó hỏi Hs:
+ Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật?
+ Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật?
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
b) Hoạt động 2: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- HD thực hành theo nhóm 4.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: SGV-Tr.117.
* Liên hệ: Em đã bảo quản đồ dùng bằng tơ sơi ở nhà như nào?
- GV kết luận ( sgk )
c/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
* Nối tiếp trả lời.
* Thảo luận nhóm hoàn thành theo yêu cầu.
- Đại diện 2-3 nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
- Sợi bông, đay, lanh, gai.
- Tơ tằm.
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3- 4 Hs nêu.
Toán
Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)
I/ Mục tiêu. - Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Làm được BT1, BT2.
II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.
- Cho HS làm vào bảng con: 
Tính: 45% : 3 =?
- Nhận xét, chữa bài.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
- Giới thiệu cách tìm 52,5% của số 800.
- HD nêu các bước tìm .
- HD nêu quy tắc tìm 52,5% của số 800. 
*Giới thiệu bài toán có nội dung liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Ghi vắn tắt lên bảng nội dung ví dụ 
+ Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+ Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ?
- Cho HS tự làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
* Luyện tập thực hành.
*Bài 1: HD tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 11 tuổi.
- HD làm nháp.
- Nhận xét đánh giá.
- Lưu ý cách viết.
*Bài 2: HD tìm 0,5% của 5 000 000 đ là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
- HD làm vở theo bài toán mẫu.
- Theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
- Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Hs làm bảng con- 2 Hs làm bảng lớp.
* Đọc bài toán (sgk).
- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện .
- Nêu lại cách tính: 
 800 : 100 x 52,5% = 420.
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420.
Bài giải:
 Số tiền lãi sau một tháng là:
 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng.
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu.
- Làm nháp, 1 Hs chữa.
 Bài giải:
Số Hs 10 tuổi là: 32 : 100 x 75 = 24 ( Hs)
Số Hs 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (Hs)
 Đáp số: 8 Hs
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
- Chữa, nhận xét.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử:
Tiết 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu. – Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đa cuộc kháng chiến đến thắng lợi .
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. 
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. Đồ dùng ...  thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp?
4. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn dò: Ôn bài.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
- 2 HS	
Hoạt động lớp, cá nhân.
+ 54 dân tộc.
+ Kinh
+ Đồng bằng.
+ Miền núi và cao nguyên.
- Hoạt động nhóm 4, trình bày
+ Đánh S
+ Đánh S
+ Đánh Đ
+ Đánh Đ
+ Đánh S
+ Đánh S
Hoạt động lớp.
- Hai dãy thi đua
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011
Luyện từ và câu:
Tiết 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I/ Mục tiêu. - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) HD học sinh làm bài tập.
*Bài tập 1. a) Tìm các từ đồng nghĩa.
 b) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
- HD làm việc theo cặp.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
*Bài tập 2. Mời 3 Hs nối tiếp đọc bài văn.
- Cho 1 Hs đọc đoạn 1:
+Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
- Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thường kèm theo điều gì?
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
- Cho HS đọc đoạn 3: 
+GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
*Bài tập 3: Đặt câu.
- Hs suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
- Gọi Hs đọc bài.
- GV nhận xét, tuyên dương Hs có những câu văn hay.
c) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs làm bài.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
- Đỏ, điều, son
- Trắng, bạch.
- Xanh, biếc, lục.
- Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:
 đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
 * 3 Hs nối tiếp đọc bài văn.
- 1 Hs đọc đoạn 1.
- Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
- 1 Hs đọc đoạn 1.
-So sánh thường kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
- Đọc thầm đoạn 3.
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,.
*HS đọc yêu cầu.
- Hs làm vào vở.
- Hs nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
- Nhận xét, bổ sung
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn: 
Tiết 32: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC (Không dạy)
Toán:
Tiết 80: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu. - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.(BT1- b)
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.(BT2- b)
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.(BT3 - a)
II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.
- Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
- Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
- Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
*Bài 1: 
- HD làm bảng con.
- Nhận xét đánh giá.
- Lưu ý cách tính.
*Bài 2:
- Hướng dẫn làm nhóm đôi.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
- Nhận xét đánh giá.
*Bài 3: 
- HD làm vở.
- Gọi 1 Hs chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 3 Hs trình bày.
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng con, 1 Hs chữa bảng.
Giải:
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
- Nhận xét bổ sung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm đôi, báo cáo kết quả.
a) 97 x 30 : 100
 = 29,1 ; 97 : 100 x 30 = 29,1
b) Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yờu cầu bài toỏn- Làm vở, 1 Hs chữa bảng.
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
- Nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt tuần 16
I/ Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt động của chi đội trong tuần qua.
- Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Rèn kĩ năng sống cho HS.
- Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các phân đội trưởng thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội.
Chi đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các phân đội. 
b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ, về kĩ năng sống.
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
 - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
 - Ôn tập kiến thức, rèn chữ viết chuẩn bị cho thi định kì lần 2 và thi chữ viết.
 - Tích cực rèn kĩ năng sống; chơi các trò chơi dân gian; giữ lớp học đẹp, thân thiện.
Chính tả: (Nghe-viết)
Tiết 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I/ Mục tiêu. - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngụi nhà đang xõy.
- Làm được BT 2(a); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.
II/ Đồ dùng dạy học. Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi HS lên bảng tìm các tiếng có âm đầu ch/tr. 
- Nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS nghe - viết.
*Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung bài văn.
- Gọi Hs đọc bài thơ .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu Hs tìm và luyện viết tiếng, từ khó dễ lẫn trong bài.
* Hoạt động 3: Viết chính tả
- Nhắc nhở hình thức trình bày bài văn, tư thế ngồi viết, cách cầm bút.....
- Đọc bài cho Hs viết.
- Yêu cầu học sinh soát lại bài
- Chấm 7-10 bài.
- Giáo viên nêu nhận xét chung
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2. Tìm những từ có chứa tiếng rẻ/ rây?
- HD Hs làm VBT, gọi 2 Hs chữa bài.
- Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3. Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm.
- HD học sinh làm bài tập vào vở.
- Chữa, nhận xét
d) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc Hs ghi nhớ cách viết ch/tr, chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs viết bảng.
* 2 em đọc.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, chữ dễ viết sai.
- 1-2 Hs trả lời.
*Viết bảng con từ khó:
( thợ nề, giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng)
* HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, 2 Hs chữa bảng.
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
* Làm vở, 1 Hs chữa bài.
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
- Nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn: 
Tiết 32: LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC (Không dạy)
I/ Mục tiêu. - Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện(BT2).
II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra.
- Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Nhận xét.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 *Bài tập 1. So sánh biên bản cuộc họp và biên bản một vụ việc. 
- HD nêu miệng.
- Ghi ý chính vào bảng phụ.
- Mở bảng phụ cho HS đọc nội dung đã ghi tóm tắt. 
*Bài tập 2: Lập biên bản một vụ việc.
- HD làm nhóm 4.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Chấm chữa đánh giá. 
- Giữ lại bài làm tốt nhất.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2 Hs trả lời.
* Đọc đề bài.
- Phát biểu ý kiến, nhận xét bổ sung.
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
* Đọc và tìm hiểu yêu cầu.
- Thảo luận và lập biên bản theo nhóm 4.
- Cử đại diện trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5T16 BVMTKNSTKNLHQ.doc