Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

I. Nhận xét chung:

1/ Ưu điểm:

a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.

-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98- 99%

b. Nề nếp học tập:

- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp

c. Nề nếp khác:

- Tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường.

- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp Ktra các nề nếp HS, vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.

-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.Tập múa , hát một số bài của đội.Giao lưu tiếng việt.

-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Ngày soạn: 5 / 12 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tiết 1	 Chào cờ
Nhận xét tuần 15
I. Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a. Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tự do.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 98- 99%
b. Nề nếp học tập:
- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. Đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp
c. Nề nếp khác:
- Tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường.
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp Ktra các nề nếp HS, vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.Tập múa , hát một số bài của đội.Giao lưu tiếng việt.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và phá hoại của công.
2/ Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học không lí do, còn một số bạn HS không học ở nhà. 
II Phương hướng tuần 16
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần đúng giờ không để HS nghỉ học tự do.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh...
- Nộp nan rào trường, rào trường phần còn lại. 
III muá, hát-Thi tìm hiểu truyền thống nhà trường và bản sắc văn hoá DT địa phương.
Tập múa, hát các bài của liên đội đã hướng dẫn.
Hướng dẫn thực hiện phong trào ngày 22 / 12
Thi chương trình tiếng việt của em.
 (GV trực tuần thực hiện)
Tiết 2: Tập đọc 
 Bài 31:thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
 GV nhận xét cho điểm .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó : Lãn Ông , ân cần .
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần một:
-Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
-Cho HS đọc phần hai:
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
-Cho HS đọc phần còn lại:
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài ntn?
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm
- GV cùng HS nhận xét .
- HS đọc bài 
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
- HS đọc tiếp nối .
- HS đọc trong nhóm .
- HS đọc bài 
- HS đọc thầm .
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng 
- HS đọc thầm 
-Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra
- HS đọc thầm 
-Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa
- HS đọc và tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm .
 -HS thi đọc.
- HS bình chọn bạn đọc hay .
 	3-Củng cố, dặn dò
 - GVHDHS nêu nội dung bài 
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
Nhận xét:
Tiết 3: Toán
Bài 76: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
 GV nhận xét cho điểm 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (76):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
HS nêu yêu cầu 
HS làm bảng con và bảng lớp .
HS nhận xét – chữa bài 
*Kết quả: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
HS nêu yêu cầu 
Phân tích yêu cầu của bài toán 
HS làm bài vào vở nháp 
HS chữa bài .
 Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 ĐS : a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
HS đọc đề bài 
HS phân tích yêu cầu của bài toán 
HS làm bài vào vở và bảng lớp 
 Bài giải
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% ; b) 25%
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Nhận xét:
Tiết 4: Đạo đức
Bài 16: Hợp tác với 
những người xung quanh (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về sự hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- HS khá, giỏi: Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.	`
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: SGV-Tr. 40
	2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
	3-Hoạt động nối tiếp: 
	-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
Nhận xét:
Tiết 5: Chính tả (nghe – viết)
 Bài 16: Về ngôi nhà đang xây 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. 
- Làm được bài tập 2 a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
- GD học sinh cách ngồi viết và cẩn thận trong khi viết bài.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
GV Nhận xét 
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
GV lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do. 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS viết bảng con.
- HS nêu 
- HS viết bài.
- HS soát bài.
 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: Phần a
+Nhóm 2: Phần b
+Nhóm 3: Phần c
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (154 ):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở .
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài trong nhóm 
* Lời giải
a.Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
 Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
b. vàng xuộm ,dịu dàng
 vào nhà ,dồi dào 
 sóng vỗ , dỗ dành 
- HS đọc bài 
- HS làm bài vào vở 
*Lời giải
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi , dị.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Nhận xét:
 Ngày soạn: 6 / 12 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Kể chuyện
Bài 16: Kể chuyện được chứng kiến 
hoặc tham gia
I/ Mục đích, yêu cầu:
Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
GD học sinh trân trọng và giữ gìn máI ấm của gia đình mình.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
 HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
GV Nhận xét cho điểm 
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1-2 HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn em 
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý câu chuyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- ...  trăm của nó.
-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II/Các hoạt động ôn tập:
	2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở và bảng lớp 
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- HS đọc đề toán – tóm tắt và giải 
- HS chữa bài .
 Bài giải
Số HS trường Vạn Thịnh là:
 1590 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 HS.
- HS đọc đề bài .
- HS làm bài vào vở 
- HS chữa bài
 Bài giải
 Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở và bảng lớp 
 Bài giải 
 Ta có: 10% = 1/10 25% = 1/4 
 Nhẩm: Số gạo trong kho là 
5 x 10 = 50 (tấn)
5 x 4 = 20 (tấn)
 3. Củng cố dặn dò 
 GV nhận xét giờ học – Dặn HS về nhà học bài .
Nhận xét:
Tiết 2: Kĩ thuật
 Bài16: Một số giống gà
 được nuôi nhiều ở nước ta
	 (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy) 
Tiết 3: Luyện từ và câu
 ÔN TÂP VÊ vốn từ
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
-Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động ôn tập:
*Bài tập 1(159):
*Bài tập 2 
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
-Cho 1 HS đọc đoạn 1:
+Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+ Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thường kèm theo điều gì?
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
-Cho HS đọc đoạn 3: 
+GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
*Bài tập 3 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
- HS đọc bài văn 
-Thường hay so sánh.
- Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
- So sánh thường kèm theo nhân hoá.
- Con gà trống bước đi như một ông tướng
- Miêu tả cây cối : Giống như những con người đang đứng tư lự,.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
	3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
Nhận xét
 Ngày soạn: 9 / 12 / 2010.
 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Bài 32: Làm biên bản một vụ việc
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm một biên bản về việc cụ ún trốn viện(BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
 GV nhận xét cho điểm 
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (161)
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
-GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
-Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả ra bảng nhóm theo các câu hỏi sau 
+ Biên bản này gi lại sự việc gì ?
+BB được trình bày như thế nào ?
+ Đó là những phần nào ?
+ Thành phần có mặt là những ai ? 
* HDHS giải nghĩa từ Đương sự nhân chứng .
+ Nội dung của BB Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà chuột như thế nào ?
+ Phần cuối của phần chính ghi những gì ?
+
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2(161)
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGKV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
-Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
- HS đọc đề bài 
- Phân tích yêu cầu của đề bài .
- Các nhóm trình bày – nhận xét 
*Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét:
Tiết 2: Mĩ thuật
Bài16: Vẽ theo mẫu:
Mẫu vẽ có hai vật mẫu
 (GV chuyên Hà Thanh Tùng dạy)
Tiết 3: Toán
Bài 80: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
-Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?
GV nhận xét – cho điểm .
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
 GV nêu mục tiêu của tiết học
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc đề bài 
- HS tóm tắt và giải 
 Bài giải
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
- HS đọc đề bài 
- Xác định yêu cầu của bài toán 
- HS làm bài vào vở 
*Bài giải:
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 
 97 : 100 x 30 = 29,1
b) Số tiền lãi là:
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
- HS đọc đề bài 
- HS làm bài vào vở nháp 
- HS chữa bài 
 Bài giải
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Nhận xét:
Tiết 3: Khoa học
Bài 32: Tơ sợi
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
	-Kể tên một số loại tơ sợi.
	-Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
	-Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập.
	-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: -Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? 
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý những gì?
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo?
-GV giới thiệu bài. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:
+)Làm việc theo nhóm:
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung:
+Quan sát các hình trong SGK – 66.
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+)Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, sau đó hỏi HS:
+Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật?
+Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật?
-GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân tạo.
-HS thảo luận theo nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Sợi bông, đay, lanh, gai.
-Tơ tằm.
	2.3-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*Cách tiến hành:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.117.
-HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
	2.4-Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành: -GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.
	 -Mời một số HS trình bày.
	 -HS khác nhận xét, bổ sung.
	 -GV nhận xét, kết luận.	
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK - 67.
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp 
 Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
1.Nhận xét chung : 
- Đi học chuyên cần : Các em đi học đúng giờ , đi học đều, không có hs nghỉ học tự do trong tuần .
- Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài , chú ý nghe giảng, Đã có ý thức học và làm bài ở nhà . song một số em tiếp thu bài kém , còn làm việc riêng trong lớp.
- Nề nếp : Thực hiện nghiêm túc các nề nếp ra vào lớp , nề nếp vệ sinh đầu giờ , nề nếp truy bài , thể dục giữa giờ 
- Đạo đức : Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè , không cú hành vi vi phạm đạo đức học sinh.
- Các hoạt động khác : Thực hiện đầy đủ , nghiêm túc . 
2. Tuyên dương – Phê bình 
 * Tuyên dương : Sơn A, Toan, Nhung.
 * Phê bình : Nhị, Cầu.(hay nghỉ học.)
 3. Phương hướng tuần sau 
- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần.
- Thi đua học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 
- Tích cực học tập ở lớp và ở nhà.
- Duy trì tốt các hoạt động như vệ sinh, thể dục ....
 4. Thi tìm hiểu các truyền thống nhà trường theo chủ điểm
 -GV đưa ra các câu hỏi gợi ý HS :
 1. Ngày 20 tháng 11 hàng năm là ngày gì ? (Ngày tết của các thầy, các cô)
 2. Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam là ngày tháng năm nào ?
 (Ngày 22 - 12 - 1946)
 + HS trả lời câu hỏi – GV và lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T 16.doc