Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16

I.MỤC TIÊU

 -Biết cách tính một số phần trăm của một số .

 -Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán liên quan.

 - Học sinh yêu thích môn học

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1071Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ,
Ngày
Buổi
Tiết 
Mơn
Tên bài
Thứ 2
05.12
Thứ 3
06.12
5A6
Sáng
1
2
3
4
5
Mĩ thuật
Tốn
Anh văn
Chính tả
LT và câu
Giải tốn về tỉ số phần trăm(tiếp theo)
Nghe - viết: Về ngơi nhà đang xây
Tổng kết vốn từ
Thứ 4
07.12
5A5
Sáng
1
2
3
4
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Âm nhạc
Thầy cúng đi bệnh viện
Luyện tập 
Chiều
1
2
3
Kể chuyện
Tập làm văn
Tốn (ơn)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Tả người (kiểm tra viết)
 Ơn : Luyện tập 
Thứ 5
08.12
Thứ 6
09.12
5A6
Sáng
1
2
3
4
Tốn
Thể dục
L T và câu
Địa lí
Luyện tập
Tổng kết vốn từ
Ơn tập
Chiều
1
2
3
Kĩ thuật
Tốn(ơn)
LTVC (ơn)
Một số giống gà nuơi nhiều ở nước ta
Ơn : Giải tốn về tỉ số phần trăm – luyện tập
Ơn: - Tổng kết vốn từ- Tổng kết vốn từ.
Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011
Nghỉ
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Mĩ thuật
Tiết 2 Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm(tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
 -Biết cách tính một số phần trăm của một số .
 -Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán liên quan.
 - Học sinh yêu thích môn học
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ 
-2 hs lên bảng làm bài tập 
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2.DẠY BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài :Giới thiệu trực tiếp . 
b)Hướng dẫn về toán tỉ số phần trăm 
a)Ví dụ : 
-GV nêu bài toán .
-Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS ?
-52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu HS ?
-Trường đó có bao nhiêu HS nữ ?
-Trong bài toán trên , để tính 52,5% của 800 chúng ta làm như thế nào ?
b)Bài toán 
-Gv nêu bài toán .
-Yêu cầu HS giải .
-Để tính 0,5% của 1000000 ta làm như thế nào ?
c)Luyện tập , thực hành 
Bài 1: SGK trang 77
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
Bài 2:sgk trang 77
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
Bài 3: sgk trang 77
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-HS đọc thầm , tóm tắt .
-800 : 100 = 8 (HS)
-8 x 52,5 = 420 (HS)
-420 HS nữ .
-Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 .
-HS đọc thầm và tóm tắt .
Sau 1 tháng số tiền lãi thu được :
 1000000 : 100 x 0,5 = 5000(đ)
 Đáp số : 5000đ
-Lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 .
Số học sinh 10 tuổi là :
 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh )
Số học sinh 11 tuổi :
 32 – 24 = 8 ( học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh .
Số tiền lãi gởi tiết kiệm một tháng :
 5000000 : 100 x 0,5 = 25 000(đồng)
Tổng số tiền gởi và tiền lãi sau 1 tháng :
 5000000 + 25000 = 5 025 000(đ)
 Đáp số : 5 025 000đ
Số m vải dùng may quần :
 345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số m vải dùng may áo :
 345 – 138 = 207 (m)
 Đáp số : 207m
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ – GV hệ thống nội dung bài
 -Gv dặn HS về nhà làm bài tập
 - Nhận xét tiết học
Tiết 3 Anh văn
Tiết 4: Chính tả (Nghe – viết) 
 Về ngôi nhà đang xây
I.MỤC TIÊU
1.Nghe – viết đúng chính tả , trình bày hai khổ thơ trong bài Về ngôi nhà đang xây.
2.Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu r/d/gi ; v/d ; hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm/im ; iêp/ip .
3. Giáo dục cho hs tự giác luyện viết chữ đẹp
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Ba , bốn tờ giấy khổ to để hs thi tiếp sức làm BT2a,
Lời giải :
Bài tập 2 :
a)
Giá rẻ , đắt rẻ , bỏ rẻ , rẻ , quạt , rẻ sườn
Rây bột , mưa rây
Hạt dẻ , thân hình mảnh dẻ
Nhảy dây , chăng dây , dây thừng , dây phơi
Giẻ rách , giẻ lau , giẻ chùi chân
Giây bẩn , giây mực , dây giày
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ 
B.DẠY BÀI MỚI 
1.Giới thiệu bài : 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
-Hs làm lại B tập 2a hoặc 2b trong tiết trước 
2.Hướng dẫn hs nghe , viết 
-Gv đọc đoạn thơ cần viết .
-Gv đọc cho hs viết .
-Hs theo dõi SGK .
-Đọc thầm đoạn văn .
-Hs gấp SGK .
3.Hướng dẫn hs làm BT chính tả 
Bài tập 2 :SGK trang 154
-Gv chọn BT2a hoặc BT2b .
-Dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
Hs trao đổi nhanh trong nhóm nhỏ 
-4 nhóm hs thi tiếp sức . Mỗi em viết 1 từ .
-Cả lớp và gv nhận xét , bổ sung 
Bài tập 3: SGK trang 155
-Nhắc hs nhớ : ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hoặc gi ; ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hoặc d
-Đọc yêu cầu BT3 .
Lời giải :
Vẽ , rồi, gì , vẽ , vẽ , rồi , dị
1 hs đọc lại mẩu chuyện .
4.Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài ; về nhà kể lại truyện cười cho người thân nghe .
Tiết 5: Luyện từ và câu 
 Tổng kết vốn từ
I.MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 
1. Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu , trung thực , dũng cảm , cần cù .
Tìm đọc những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
Giáo dục cho HS sử dụng vốn từ trong thực tế 1 cách đúng và linh hoạt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để hs làm BT1 .
Từ điển tiếng Việt.
Lời giải :
Bài tập 1 :
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu 
Nhân ái , nhân từ , nhân đức , phúc hậu . . . 
Bất nhân , độc ác , bạc ác , tàn nhẫn , tàn bạo , bạo tàn , hung bạo . . . 
Trung thực 
Thành thực , thành thật , thật thà , thực thà , chân thật , thẳng thắn . . .
Dối trá , gian dối , gian manh , gian xảo , giả dối , lừa dối , lừa đảo , lừa lọc . . . 
Dũng cảm 
Anh dũng , mạnh bạo , bạo dạn , gan dạ , dám nghĩ dám làm . . . 
Hèn nhát , nhút nhát , hèn yếu , bạc nhược, nhu nhược . . . 
Cần cù 
Chăm chỉ , chuyên cần , chịu khó, 
Lười biếng , biếng nhác , đại lãn . . 
Bài tập 2 :
Tính cách
Chi tiết , từ ngữ minh họa 
Trung thực , thẳng thắn 
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng .
-Nghĩ thế nào , Chấm dám nói thế .
-Bình điểm ở tổ , ai làm hơn , làm kém , Chấm nói ngay , nói thẳng băng . Chấm có hôm dám nhận hơn người khác bốn , năm điểm . Chấm thẳng như thế nhưng không ai giận , vì người ta biết trong bụng Chấm không có gì độc địa .
Chăm chỉ 
-Chấm cần cơm và lao động để sống .
-Chấm hay làm . . . không làm chân tay nó bứt rứt .
-Tết Nguyên Đán , Chấm ra đồng từ sớm mùng hai , bắt ở nhà cũng không đựơc .
Giản dị 
Chấm không đua đòi may mặc . Mùa hè một áo cánh nâu . Mùa đông hai áo cánh nâu . Chấm mộc mạc như hòn đất .
Giàu tình cảm , dễ xúc động 
Chấm hay nghĩ ngợi , dễ cảm thương . Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi . Đêm ngủ , trong giấc mơ , Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ 
B.DẠY BÀI MỚI 
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
-Làm lại BT2,4 tiết trước .
2.Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài tập 1: SGK trang156
-Lời giải ( phần ĐDDH )
Bài tập 2: SGK trang156
-Dán 4 tờ phiếu mời 4 hs lên bảng làm bài : chỉ những chi tiết , từ ngữ nói về tính cách cô Chấm .
-Lời giải ( phần ĐDDH )
-Hs đọc yêu cầu BT 
-Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 
-Báo cáo kết quả .
-Hs đọc yêu cầu đề bài .
-Hs làm việc độc lập .
-Báo cáo kết quả .
3.Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Yêu cầu hs về nhà xem lại BT2 .
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài 
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2011
BUỔI SÁNG
Tiết 1 Thể dục
Tiết 2 Tập đọc 
Thầy cúng đi bệnh viện
.MỤC TIÊU
1.Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn , giọng kể linh hoạt , phù hợp với diễn biến truyện .
2.Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái , khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
3. Giáo dục cho HS hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh minh họa bài đọc SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 em
- 4 hs đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền .
B.DẠY BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-Có thể chia làm 4 phần :
+Phần 1 : từ đầu . . . học nghề cúng bái .
+Phần 2 : tiếp . . . .không thuyên giảm +Phần 3 : tiếp . . . vẫn không lui .
+Phần 4 : phần còn lại .
-Gv giải nghĩa từ khó trong bài .
-Gv đọc mẫu – tóm tắt nội dung: 
-Đọc diễn cảm bài thơ 
-1 hs khá đọc bài 
-Từng tốp đọc nối tiếp (3 lượt).
Luyện đọc theo cặp .
-1 hs đọc cả bài .
b)Tìm hiểu bài 
+ Cụ Ún làm nghề gì ?
+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào?
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? 
+Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
+Nội dung chính của bài nói gì? 
c)Đọc diễn cảm bài 
-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .
+Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
+Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm. 
+Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
+Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
+Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc đó.
 Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái , khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
-Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
3.Củng cố , dặn dò – Gv hệ thống bài- liên hệ
 -Dặn hs về nhà học thuộc các bài thơ đã học.
 -Nhận xét tiết học . 
Tiết 3 Toán
Luyện tập
.MỤC TIÊU
Củng cố kĩ năng tính số phần trăm của một số và vận dụng tron giải toán.
Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.
Giáo dục cho HS yêu thích môn toán.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YE ... g, ướt đẫm, vất vả.
+Quan hệ từ : ở, như , trên, còn, thế, mà, giữa, dưới, mà, của.
3.Củng cố , dặn dò 
-Yêu cầu những hs viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nhận xét tiết học.
Tiết 4 Địa lí 	
Ôn tập
I.MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết:
-Củng cố về một số đặc điểm đã học về địa lý tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế nước ta ở mức độ đơn giản .
- -Đặc điểm chính của các yếu tố ntuwj nhiên như địa hình,khí hậu,sông ngòi, đất,rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn,các đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ.
- Giáo dục cho hs sinh ham tìm hiểu về con người và địa lí Việt Nam
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các bản đồ : phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
Bản đồ trống Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Nội dung :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
-Treo các bản đồ trên lớp cho học sinh đối chiếu.
Có thể chọn một trong hai phương án sau theo tình hình của lớp học:
-Trả lời các câu hỏi SGK bài Thương mại và du lịch.
-Làm việc theo cặp theo nhóm. 
-Trình bày trước lớp 
Phương án 1 : 
Phương án 2 :
 -Cùng làm các bài tập trong SGK sau đó mỗi nhóm trình bày một bài tập, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến thức. Học sinh chỉ trên bản đồ về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta.
-Mỗi nhóm hoàn thành một bài tập, sau đó trình bày kết quả và hoàn thiện kiến thức. Học sinh chỉ bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số ngành kinh tế của nước ta.
Kết luận :
1-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi .
2-Câu a sai; câu b đúng; câu c đúng, câu d đúng ; câu e sai.
3-Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là; thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố cảng biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
*Có thể tổ chưc đố vui, đối đáp, tiếp sức.
3.Củng cố – dặn :- Gv hệ thống nộidung bài – liênhệ
 - Nhận xét tiết học
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Kĩ thuật
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
. MỤC TIÊU
- Kể tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một ssos giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở gia đình hoặc địa phương.
- Giáo dục cho HS có ý thức nuôi gà ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Gv: tranh ảnh minh họa một số đặc điểm hình dạng chủ yếu của một số giống gà tốt.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
2. Giảng bài
Hoạt động1: kể tên một số giống gà ở nước ta và địa phương.
- Em nào có thể kể tên giống gà nào mà em biết?
- Gv ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm:
Gà nội	Gà nhập nội	Gà lai
Gà ri, gà Đông Cảo, gà ác, gà mía	Gà tam hoàn, gà lơ-go, gà rốt	Gà ri 
Hoạt động 2: tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
Mục đích: cho học sinh hoạt động 
- Học sinh kể tên các giống gà: gà ri, gà ác, gà lơ – go, gà tam hoàn, gà đông cảo, gà mía 
nhóm tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà nước ta, trên phiếu bài tập
Tên giống gà	Đặc điểm hình dạng	Ưu điểm chủ yếu	Nhược điểm chủ yếu
Gà ri	
Gà ác	
Gà lơ-go	
Gà Tam Hoàn	
Gv nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm (tóm tắt hình dạng ưu nhựơc điểm của từng nhóm gà).
Gọi 1 học sinh đọc bài học
3.CỦNG CỐ -DẶN DÒ:Về nhà học bài
 Chuẩn bị: chuẩn bị chọn gà để nuôi.
 Nhận xét tiết học
Các nhóm làm trên phiếu bài tập.
Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm (các nhóm khác theo dõi bổ sung).
- Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Các giống gà khác nhua có đặc điểm, hình dạng, khả năng sinh trưởng, sinh sản khác nhau. Khi chăn nuôi cần chọn giống gà phù hợp với điều kiện và mục đích chăn nuôi
Tiết 2 Toán( ôn)
Ôn: Giải toán về tỉ số phần trăm- luyện tập
.MỤC TIÊU 
Củng cố kĩ năng tính số phần trăm của một số .
Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm .
Giáo dục cho HS có lòng say mê học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS chuẩn bị VBT in sẵn
- GV chuẩn bị nội dung ôn tập. Phiếu BT 4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
	Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
Ơn: giải tốn về tỉ số phần trăm
Bài 1: Sớ học sinh giỏi của mợt trường học là 64 em và chiếm 12,8% sớ học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
- HS đọc đề 
 Bài giải
Số học sinh của trường đĩ là:
 64 : 12,8 x 100 = 500 (Hs)
 Đáp số: 500 HS
- GV hướng dẫn 1 em lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở
Hay 64 x 100 : 12,8 = 500 hs
Bài 2: Kiểm tra sản phẩm của mợt nhà máy, người ta thấy có 44 sản phẩm khơng đạt chuẩn và chiếm 5,5% tởng sớ sản phẩm. Tính tởng sớ sản phẩm.
- GV hướng dẫn làm 
- HS đọc đề 
 Bài giải
Tổng số sản phẩm của nhà máy là:
44 : 5,5 x 100 = 800 ( sản phẩm)
 Đáp số: 800 SP
- Gọi 1 em lên bảng làm
- Dưới lớp em nào xong chấm
Bài 3: Mợt cánh đờng có 9ha trờng ngơ. Tính nhẩm diện tích cánh đờng nếu diện tích trờng ngơ lần lượt chiếm 10% , 20%, 50% diện tích cánh đờng.
Dựa vào kết quả tính nhẩm, nới tỉ sớ phần trăm với sớ héc-ta tương ứng:
- HS làm chấm
10%
45ha
20%
90ha
50%
18ha
Bài 4: Hình vẽ dưới đây biểu thị mợt sân trường và phần trờng hoa trên đó.
Biết rằng diện tích trờng hoa bằng 150m và chiếm 10% diện tích sân trường.
Hãy tính diện tích sân trường.
Bài giải:
Diện tích sân trường là:
150 x 100 : 10 = 
Ơn: Luyện tập
Bài 1: a) Tính tỉ sớ phần trăm của hai sớ 21 và 25:
 21 : 25 = 0,84 = 84%
b)Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi sớ sản phẩm của người đó chiếm bao nhiêu phần trăm tởng sớ sản phẩm của hai người?
Gọi 1 em lên làm
Tỉ số phần trăm SP của người thứ nhất và sản phẩm của hai người là:
546 : 1200 = 0,455 = 45,5 %
 Đáp số: 45,5%
Bài 2; a) Tính 34% của 27kg :
Bài làm
27 x 34 : 100 = 9,18
b)Mợt cửa hàng bỏ ra 5 000 000 đờng tiền vớn và đã lãi 12%. Tính sớ tiền lãi.
- GV HD gọi 1 em bleen bảng làm
Bài giải
Số tiền lãi là;
5 000 000 x 12 : 100 = 600 000 đồng
 Đáp số: a) 9,18 ; b) 600 000 đồng
Bài 3:a) Tìm mợt sớ biết 35% của nó là 49
Bài giải
a) số đĩ là:
 49 x 100 : 35 = 140 
b) Mợt cửa hàng đã bán được 123,5l nước mắm và bằng 9,5% sớ nước mắm cửa hàng có trước khi bán. Hỏi trước khi bán cửa hàng đó có bao nhiêu lít nước mắm?
b)Trước khi bán cửa hàng đĩ cĩ số lít nước mắm là:
123,5 x 100 : 9,5 = 1300 (lít)
Đáp số: a) 140 ; b) 1300 lít
Bài 4: Trong bảng sau, cợt thứ nhất ghi sớ a, cợt thứ hai ghi sớ b, cợt thứ ba ghi tỉ sớ phầm trăm của hai sớ a và b.
- HS là phiếu để chấm
Hãy viết sớ hoặc tỉ sớ phần trăm thích hợp vào ơ trớng:
a
b
Tỉ sớ phần trăm của a vá b
36,96
42
88%
5,13
19
27%
324
675
48%
- GV chấm
3 CỦng cố dặn dò
- Gv hệ thống bài - liên hệ
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung 
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 Luyện từ và câu (ôn) 
Ôn : Tổng kết vốn từ - tổng kết vốn từ
I.MỤC TIÊU
1. Củng cố hệ thống hoá kiến thức đã học về động từ , tính từ , quan hệ từ .
2.Biết sử dụng những kiến thức đã học để viết một đoạn văn ngắn.
3.Giáo dục hs có ý thức sử dụng vốn từ cho đúng khi viết hoặc nói.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
GV nội dung ơn 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động dạy
	Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
Bài 1:Tìm từ ngữ thích hợp trong các từ sau đẻ điền vào chỗ trống.
Vàng hoe, vàng khè, vàng ệch, vàng ối, vàng rộm, vàng xuộm.
- Làm cá nhân
a)Tờ giấy cũ vàng khè.
b) Nước da vàng ệch.
c)Lúa chín vàng xuộm.
d) Vườn cam chín vàng ối.
e) Nong kén tằm vàng rộm.
g) Nắng sớm vàng hoe.
Bài 2) Tìm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống để hồn chỉnh các câu tuch ngữ sau:
Làm cá nhân
- Ở hiền gặp lành
- Thương người như thể thương thân.
- Cây ngay khơng sợ chết đứng.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Tốt cơm hơn lành áo.
- Đĩi cho sạch, rách cho thơm.
Chết vinh cịn hơn sống nhục
-Chớ thấy sĩng cả mà ngã tay chèo
-Cái nết đánh chết cái đẹp.
Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ:
Nhân hậu, dũng cảm, trung thực, cần cù
- Làm phiếu học tập 
Từ trung tâm
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân từ, nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, phúc đức
- độc ác, tàn nhẫn, bất nhân, hung bạo, tàn bạo,..
Trung thực
Thật thà, trung thành, chân thật, thẳng thắn, 
Gian dối, lừa đảo, gian trá, lừa lọc, 
Dũng cảm
Gan dạ, mạnh bạo, anh hùng, gan gĩc, can đảm, 
Hèn nhát, hèn yếu, nhu ,nhược,
Cần cù
Chăm chỉ, siêng năng, chuyên cần, chịu khĩ, cần mẫn,..
Lười, biếng nhác, chây lười
Bài 4: Viết một đoạn văn tả cảnh vật mà em yêu thích, trong đĩ cĩ dùng 2 -3 từ ngữ tả màu xanh khác nhau
( Xanh ngắt của da trời, xanh um của cây cối, xanh rờn của lúa chiêm đáng thì con gái.
Buổi sáng ,bầu trời cao vời vợi khơng một đám mấy da trời xanh ngắt. Em đi học qua cánh đồng làng. Trên từng ngọn cỏ cịn đọng hơi sương, xa xa những ruộng lúa chiêm đang thì con gái xanh rờn trơng thật đẹp mắt. Phía đơng ơng mặt trời đã nhơ lên khỏi rạng tre xanh um của làng xa.
- Gv chấm
- HS viết xong 
3 CỦng cố dặn dò
- Gv hệ thống bài - liên hệ
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về cấu tạ từ
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 BUOI TUAN 16.doc