I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Ham học tập
II. CHUẨN BỊ .
- GV:Nội dung bài, bảng phụ, tranh sgk,
- HS: sách, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TUẦN 16 Tiết 1: Chào cờ: Tiết 2: Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Ham học tập II. CHUẨN BỊ . - GV:Nội dung bài, bảng phụ, tranh sgk, - HS: sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Về ngôi nhà đang xây”, nêu nội dung bài. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài – ghi đề: b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - HD quan sát tranh sgk. + Em thấy gì trong tranh? - HD chia 3 đoạn và gọi Hs đọc. + Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ). + Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận). + Đoạn 3: (còn lại) - Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài. - Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải. - Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng. - Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Yêu cầu Hs đọc theo cặp. - Gọi1 Hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN? + Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng (mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc. * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi Hs đọc bài. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm. - Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm. - HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất. - Đánh giá, cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs đọc bài. * Quan sát ảnh (sgk) - 1-2 Hs trả lời. - Theo dõi, đánh dấu vào sách. - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai. - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh, không lấy tiền... - Ông tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra... - Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ. - Hải Thượng Lãn Ông là người không màng danh lợi, chăm chỉ làm việc nghĩa... - Hs nêu. - 2-3 Hs đọc. * 3 Hs nối tiếp đọc bài. - Lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. * Làm được BT1, BT2. II. CHUẨN BỊ Nội dung bài, sách, vở, bảng con, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập thực hành. *Bài 1: Tính (theo mẫu) - Gv giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn làm bảng con, nêu miệng. - Lưu ý cách viết. *Bài 2: Giải toán. - Gv giới thiệu hai khái niệm mới:thực hiện theo kế hoạch; thực hiện vượt mức kế hoạch. - HD làm vở, gọi 1 Hs làm bảng. - Nhận xét đánh giá. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trả lời. * Đọc bài toán (sgk). - Theo dõi mẫu. - Làm bảng con- nêu miệng. Kết quả là: a) 65,5% b) 14% c) 56,8% d) 27% * Đọc yêu cầu. - Theo dõi. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đ/ S: a) Đạt 90% b) Thực hiện 117,5% ; a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%; vượt mức 17,5%. - Nhận xét bổ sung. Tiết 4: Lịch sử: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU – Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đa cuộc kháng chiến đến thắng lợi . + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 - 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. CHUẨN BỊ Nội dung bài, ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới, sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Nêu ý nghĩa của chiến dich Biên Giới thu- đông 1950? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. *Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học. *Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả lớp) - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo theo câu hỏi. + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng diễn ra vào thời gian nào? + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? Điều kiện hoàn thành nhiệm vụ ấy là gì? + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào? + Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ K/C? + Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới? + Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến? - Đánh giá ghi điểm các nhóm. - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. 3. Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 1-2 Hs trả lời. * Lớp theo dõi. * N1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. * N2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng mẫu toàn quốc. * N3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta... * Các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động. - Đại diện nhóm báo cáo. - Diễn ra vào tháng 2- 1951. - ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua... - Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vực. - Cổ vũ động viên rất lớn đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến. - Thi đua SX lương thực, thực phẩm - Thi đua HT nghiên cứu khoa học - Góp phần rất lớn cho thắng lợi của tiền tuyến. - 2 Hs đọc nội dung ghi nhớ. Tiết 5: Địa lí: ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. CHUẨN BỊ Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. - Bản đồ (Trống) VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”. Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. 4. Các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các DT và sự phân bố. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? vHoạt động 2:Các hoạt động kinh tế Hãy thảo luận nhóm theo phiếu: Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. v Hoạt động 4: Củng cố. Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? 4. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Nhận xét tiết học. + Hát - 2 HS Hoạt động lớp, cá nhân. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. - Hoạt động nhóm 4, trình bày + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S Hoạt động lớp. - Hai dãy thi đua Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011. Tiết 1: Kĩ thuật MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I.Môc tiªu: 1 - KT:Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 2 - KN: Biết liên hệ thực tế kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương. 3 - GD: HS thích tìm hiểu về một số giống gà nuôi. II. §å dïng d¹y häc: 1- GV: Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. Phiếu học tập.SGK. 2- HS: Vở, SGK, ôn l¹i kiÕn thøc cò III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (Ổn định tổ chức) 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu yêu cầu tác dụng của chuồng nuôi gà? - Em hãy nêu việc sử dụng máng ăn máng uống khi nuôi gà? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Giảng bài Hoạt động1: kể tên một số giống gà ở nước ta và địa phương. - Em nào có thể kể tên giống gà nào mà em biết? - Gv ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: KL: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Các giống gà khác nhua có đặc điểm, hình dạng, khả năng sinh trưởng, sinh sản khác nhau. Khi chăn nuôi cần chọn giống gà phù hợp với điều kiện và mục đích chăn nuôi Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Mục đích: cho học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà nước ta, trên phiếu bài tập: - Gv nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm (tóm tắt hình dạng ưu nhựơc điểm của từng nhóm gà). - Gọi 1 học sinh đọc bài học Hoạt động 3: đánh giá kết quả học tập - Gv đưa ra 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của học sinh. 4. Củng cố dặn dò: + Vì sao gaø ri ñöôïc nuoâi nhieàu nhaát ôû nöôùc ta? + Haõy keå teân moät s ... ò : Ôn tập để kiểm tra 2 bài hát Reo vang bình minh , Hãy giữ cho em bầu trời xanh - HS nghe - HS hát - HS thực hiện - HS thực hiện Tiết 2: Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Biết - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. * Làm được BT1, 2. II. CHUẨN BỊ . Nội dung bài, sách, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Cho HS làm vào bảng con: Tìm: 15% của 320 =? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Bài mới. *HD HS giải toán về tỉ số phần trăm. - GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS: +52,5% số HS toàn trường là 420 HS. +1% số HS toàn trường làHS? +100% số HS toàn trường làHS? - GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành: 420 : 52,5 x 100 = 800 Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 * Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào? *Giới thiệu bài toán có nội dung liên quan đến tỉ số phần trăm. - Ghi vắn tắt lên bảng nội dung ví dụ và hướng dẫn học sinh thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. * Luyện tập thực hành. *Bài 1: Giải toán. - HD làm nháp, nêu miệng. - Nhận xét đánh giá. - Lưu ý cách viết. *Bài 2: - GV giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn làm vở theo bài toán mẫu. - Theo dõi, giúp đỡ hs yếu. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau - Hs làm bảng con. * Đọc bài toán (sgk). - HS thực hiện cách tính: 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8 (Hs) Số HS nữ hay 52,5% số Hs toàn trường là: 8 x 52,5 = 420 (Hs) - Hs nêu quy tắc. Sau đó Hs nối tiếp đọc quy tắc trong SGK. * Đọc bài toán (sgk). - Hs ghi tóm tắt các bước thực hiện . - Nêu lại cách tính: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - Làm nháp, 1 Hs chữa bài. Giải: Số HS trường Vạn Thịnh là: 1590 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số: 600 HS. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm vở, 1 Hs chữa bảng. Giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm - Chữa, nhận xét. Tiết 3: Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II. CHUẨN BỊ . Nội dung bài, bảng phụ chép 4 đề bài, giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Gọi Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. - Nhận xét. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Bài mới: * Chép đề.( Gắn bảng phụ). - Dùng 4 đề đã gợi ý trong SGK cho học sinh chọn và viết bài. - HD Hs viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Thu bài, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. - Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Chọn đề phù hợp với bản thân. - Viết bài vào giấy kiểm tra. - Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết. Tiết 4: Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II. CHUẨN BỊ . - Nội dung bài, bảng phụ, sách, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Gọi Hs làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước. - Nhận xét. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) HD học sinh làm bài tập. *Bài tập 1. a) Tìm các từ đồng nghĩa. b) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. - HD làm việc theo cặp. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2. Mời 3 Hs nối tiếp đọc bài văn. - Cho 1 Hs đọc đoạn 1: + Trong miêu tả người ta thường làm gì? + Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. - Mời 1 HS đọc đoạn 2: + So sánh thường kèm theo điều gì? + GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng. + Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2. - Cho HS đọc đoạn 3: + GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. + Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng. *Bài tập 3: Đặt câu. - Hs suy nghĩ, làm bài tập vào vở. - Gọi Hs đọc bài. - GV nhận xét, tuyên dương Hs có những câu văn hay. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs làm bài. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. a) Các nhóm từ đồng nghĩa. - Đỏ, điều, son - Trắng, bạch. - Xanh, biếc, lục. - Hồng, đào. b) Các từ cần điền lần lượt là: đen, huyền, ô, mun, mực, thâm. * 3 Hs nối tiếp đọc bài văn. - 1 Hs đọc đoạn 1. - Thường hay so sánh. VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu, - 1 Hs đọc đoạn 1. -So sánh thường kèm theo nhân hoá. VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng - Đọc thầm đoạn 3. VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,. *HS đọc yêu cầu. - Hs làm vào vở. - Hs nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt. - Nhận xét, bổ sung Tiết 5: Khoa học: TƠ SỢI I. MỤC TIÊU - Nhận biết tính chất của tơ sợi . - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ tự nhiên và tơ nhân tạo. *KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình làm thí nghiệm. - Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ . Nội dung bài, một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm, sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? - Nhận xét. 2 Bài mới. * Giới thiệu Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo? a) Hoạt động 1: Tên một số loại tơ sợi. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: + Quan sát các hình trong SGK – 66. + Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? - Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình. - Gv kết luận, sau đó hỏi Hs: + Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật? + Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật? - GV chốt lại câu trả lời đúng. b) Hoạt động 2: Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - HD thực hành theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: SGV-Tr.117. * Liên hệ: Em đã bảo quản đồ dùng bằng tơ sơi ở nhà như nào? - GV kết luận ( sgk ) 3. Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs trả lời. * Nối tiếp trả lời. * Thảo luận nhóm hoàn thành theo yêu cầu. - Đại diện 2-3 nhóm trình bày. - Nhận xét bổ sung. - Sợi bông, đay, lanh, gai. - Tơ tằm. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành. - HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 3- 4 Hs nêu. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. + Tính tỉ số phần trăm của hai số.(BT1- b) + Tìm giá trị một số phần trăm của một số.(BT2- b) + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.(BT3 - a) II. CHUẨN BỊ . Nội dung bài, sách, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? - Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào? - Muốn tính một số biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào? - Nhận xét. 2. Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. *Bài 1: - HD làm bảng con. - Nhận xét đánh giá. - Lưu ý cách tính. *Bài 2: - Hướng dẫn làm nhóm đôi. - Gọi các nhóm chữa bảng. - Nhận xét đánh giá. *Bài 3: - HD làm vở. - Gọi 1 Hs chữa bài, nhận xét, ghi điểm. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 3 Hs trình bày. * Đọc yêu cầu. - Làm bảng con, 1 Hs chữa bảng. Giải: b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% - Nhận xét bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm đôi, báo cáo kết quả. a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 97 : 100 x 30 = 29,1 b) Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng - Chữa, nhận xét. * Đọc yờu cầu bài toỏn- Làm vở, 1 Hs chữa bảng. a) 72 x 100 : 30 = 240 ; hoặc 72 : 30 x 100 = 240 - Nhận xét, bổ sung. Tiết 4: Tập làm văn: (GT) ÔN LUYỆN TẢ NGƯƠÌ I. MỤC TIÊU - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. II. CHUẨN BỊ . - Nội dung bài, bảng phụ chép 1 đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Gọi Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. - Nhận xét. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b) Bài mới: * Chép đề.( Gắn bảng phụ). Đề bài: Em hãy tả một bạn thân nhất của em. - HD Hs viết bài. - Theo dõi, giúp đỡ Hs yếu. - Thu bài, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn tả người. - Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Viết bài vào vở. - Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết. Tiết 4: Sinh hoạt tuần 16 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các phân đội trưởng thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các đội viên trong phân đội. - Chi đội trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Chi đội trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của chi đội. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các phân đội. b/ Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi đội . - Về học tập:....... - Về đạo đức:...... - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ, về kĩ năng sống. - Về các hoạt động khác. * Tuyên dương, khen thưởng. * Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần 17. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. - Ôn tập kiến thức, rèn chữ viết chuẩn bị cho thi định kì lần 2. - Tích cực rèn kĩ năng sống; chơi các trò chơi dân gian; giữ lớp học đẹp, thân thiện.
Tài liệu đính kèm: