I. Mục tiêu:
*- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm ri.
- Hiểu ý nghĩa bi văn: Ca ngợi tài năng, tấm lịng nhn hậu v nhn cch cao thượng của Hải Thượng Ln Ơng.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lịng nhn i.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Tuần 16 Thứ Tiết của buổi Môn Tên bài dạy Tiết theo PPCT 2 1 Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền 31 2 Jrai GVBM 3 Toán Luyện tập 76 4 Khoa học Chất dẻo 31 5 Chính tả Nghe - viết: Về ngôi nhà đang xây 16 6 Chào cờ 3 1 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) 77 2 L.Từ&Câu Tổng kêt vốn từ 31 3 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 16 4 Kỹ thuật 1 số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta 16 5 Thể dục Bài thể dục phát triển chung 31 6 Âm nhạc Bài hát dành cho địa phương 16 4 1 Tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện 32 2 Toán Luyện tập 78 3 Jrai GVBM 4 Jrai GVBM 5 Tập làm văn Tả người (Kiểm tra viết) 31 6 Lịch sử Hậu phương nhữngnăm sau chiến dịch bgiới 16 5 1 Toán Giải toán về tỉ số phần trăm (tt) 79 2 L.Từ&Câu Tổng kêt vốn từ 32 3 Khoa học Tơ sợi 32 4 Địa lý Ôn tập 16 5 Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh 16 6 1 Toán Luyện tập 80 2 Mỹ thuật VTM: Mẫu vẽ có 2 vật mẫu 16 3 Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc 32 4 Thể dục Bài thể dục phát triển tay không 32 5 Ngày soạn: 27/11/2010 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 : TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: *- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lịng nhân ái. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông. 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. Bài chia làm mấy đoạn. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 . Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm. + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ? - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 1 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 2 - Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? - Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm. Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? 4. Củng cố - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Nhận xét tiết học Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi. - Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra ® ông là người có lương tâm và trách nhiệm . -Học sinh đọc đoạn 3. + Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. Các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm nhận xét. · Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Hoạt động nhóm, cá nhân. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh thì đọc diễn cảm. Tiết 2 : Jrai GVBM Tiết 3: TOÁN : TIẾT 76 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp HS luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số,đông thời làm quen với những khái niệm : + Thực hiện một số phần trăm kế hoạch ,vượt mức môït số phần trăm kế hoạch . + Tiền vốn,tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi . HS làm quen với các phép tính có liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm ,nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên .) *- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải tốn. - HS làm được BT1;BT2.HS khá giỏi làm thêm BT3. - Giáo dục học sinh yêu thích mơn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.Kiểm tra bài cũ : -HS chơi trị chơi -Nếu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số? -Tìm tỉ số phần trăm của 13 và 25? Luyện tập. Giáo viên nhận xét và cho điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1: Tính. -Gọi HS đọc đề bài tĩan. Yêu cầu HS đọc đề bài .Cho HS trao đổi nhóm đôi để quan sát và rút ra kết luận từ mẫ u trong SGK . Sau đó yêu cầu HS nêu lần lượt từng bài mẫu và giải thích . VD: 6 % + 15 % = 21 % -Y/c HS tự làm bài. -GV giúp HS yếu. -Gọi HS nêu kết quả. * Lưu ý HS để thực hiện phép tính với các tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính với tỉ số phầøn trăm của cùng một đại lượng . Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu đề . -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? GV và HS cùng nhận xét ,chữa bài Hỏi:-Ở câu a) 18 :20 = 0,9 = 90 % tỉ số này cho biết điều gì ? -Ở câu b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % tỉ số này cho biết điều gì ? -117,5 % – 100 % = 17,5 % Em hiểu tỉ số này là gì ? Bài 3 : -Gọi HS đọc bài tốn. -GV hướng dẫn: +Bài tốn cho biết gì? +Bài tốn hỏi gì? +Muốn biết tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn làm thế nào? -Tỉ số phần trăm của tiền bán và vốn 125%. Vậy số tiền vốn hay bán được coi là 100%? -Tỉ số tiền bán 125% cho ta biết điều gì? -Thế nào là tiền lãi? -Thế nào là phần trăm lãi? -Vậy lãi bao nhiêu phần trăm tiền vốn? -Nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm. 3.Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -Chơi trị chơi -2 HS thực hiện. 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. (Trước hết ta nhẩm 6 + 15 = 21. Cộng như cộâng với số tự nhiên . Vì 6 % = và15 % = rồâi viết thêm kí hiệu % vào sau số 21 .) Cho 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện tính .Lớp làm vào vơ û. GV và HS cùng nhận xét chữa bài . -HS làm bài vào vở. -HS nêu kết quả. -1 HS đọc. +(Một năm trồng :20 ha ,hết tháng 9 trồng :18 ha ,hết năm trồng :23,5 ha .) -Kế hoạch năm 20 ha. Đến tháng 9 : 18 ha. Hết năm: 23,5 ha. -Hết tháng 9 đạt bao nhiêu phần trăm kế họach. Hết năm vượt kế họach bao nhiêu phần trăm? Bài giải : a)Theo kế hoạch năm ,đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là : 18 :20 = 0,9 = 90 % b) Đến hết năm ,thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % c) Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là : 117,5 % – 100 % = 17,5 % Đáp số : a)Đạt 90 % ; b) Thực hiện 117,5 % ;c) vượt 17,5% .Lớp làm vào vở . +Nếu coi kế hoạch đề ra là 100 % thì đã đạt được 90 % kế hoạch . +Nếu coi kế hoạch đề ra là 100 % thì đã thực hiện được 117,5 %kế hoạch . + Nếu coi kế hoạch đề ra là 100 % thì đã thực hiện vượt 17,5 %kế hoạch . -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Tiền vốn: 42 000đ. Tiền bán: 52 500 đ. -Tiền bán và tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn. -Tìm tỉ số phần trăm tiền bán và tiền vốn. 52 500 : 42 000 = 1,25 = 125% -Tiền vốn 100% Tiền bán: 125%. -Số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn. -Coi vốn 100% thì số phần trăm dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi. -125% - 100% = 25% -HS nêu. Tiết 4: KHOA HỌC CHẤT DẺO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. 2. Kĩ năng: - Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà. *- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số cơng dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. -Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 62, 63 - Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp (thìa, bát, đĩa, áo mưa, ống nhựa, ) - HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng chất dẻo. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: “ Cao su “. Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh. 3 ... trung tâm cơng nghiệp lớn nhất, là nơi cĩ hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? +Những thành phố nào cĩ cảng biển lớn bậc nhất nước ta? -GV nhận xét, kết luận. Kể tên một số tuyến đường giao thơng quan trọng ở nước ta? Kể một số sản phẩm của ngành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp? -Chuẩn bị: Châu Á. -Nhận xét tiết học. -Chơi trị chơi -2 HS nêu. - 54 dân tộc. - Kinh -Đồng bằng. -Miền núi và cao nguyên. -Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ơ trống trước mỗi ý. -Đánh S -Đánh S -Đánh Đ - Đánh Đ -Đánh S + Đánh S Học sinh sửa bài. -Thảo luận nhĩm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. -Nhĩm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. -Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. -Đà Nẵng, Hải Phịng, Thành phố Hồ Chí Minh. -HS nêu. Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: (Tiết 16) HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tích hợp BVMT: liên hệ.) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,làm việc và vui chơi. - Biết được hộp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả cơng việc,tăng niềm vui và tình cảm gắn bĩ giữa người với người. - Cĩ kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp,của trường. - Cĩ thái độ mong muốn,sẵn sàng hợp tác với bạn bè,thầy giáo,cơ giáo và mọi người trong cơng việc của lớp,của trường ,của gia đình,của cộng đồng. *HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.Khơng đồng tình với những thái độ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong cơng việc chung của lớp,của trường. *BVMT: - Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ mơi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. II. Chuẩn bị: -GV + HS: - Điều 15 – Cơng ước quốc tế về Quyền trẻ em. - Phiếu thảo luận nhĩm. III. Các hoạt động: CÁC HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC 3.Bài mới a/Giới thiệu: b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống *Hoạt động 2: Làm bài tập 1. *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 4.Củng cố 5.NX-DD -Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tơn trọng phụ nữ. -GV nhận xét. Hợp tác với những người xung quanh. + học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. +Em cĩ nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh? +Với cách làm như vậy, kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào? -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm cơng việc chung: người thì giữ cây, người lắp đất, người rào cây,Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau. Đĩ là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, cùng thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Giáo dục:Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân cơng nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc cơng việc với nhau, hỗ trợ, phối hợp với nhau trong cơng việc chung,tránh các hiện tượng việc của ai, người ấy làm. -GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2 -Y/c HS bày tỏ thái độ và giải thích lí do. -GV nhận xét, kết luận: +Ý a+ d: tán thành + b + c: Khơng tán thành. -Chúng ta hợp tác để cơng việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu ích lợi của việc hợp tác? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -2 học sinh nêu. HS thực hiện. -HS nêu: +Tổ 1: Cây trồng khơng thẳng, đổ xiên vẹo. Tổ 2 trồng cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng. -Tổ 1 mỗi bạn trồng một cây. Tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây. -HS thảo luận theo cặp. -Nhiều HS nêu. -HS thực hiện bằng cách giơ thẻ màu. -HS nêu. Ngày soạn: 1/12/2010 Thứ sáu, ngày 3/12/2010 TOÁN : TIẾT 80 Tiết 1: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết làm 3 dạng tốn cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. -Tìm giá trị một số phần trăm của một số. -Tính một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đĩ. - HS làm được BT1(b);BT2(b);BT3(a). II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhĩm. + HS: Vở nháp, SGK. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ : B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn luyện tập : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số? -Y/c HS làm bài -GV chữa bài, nhận xét. Bài 2: -Gọi HS đọc bài tốn. -GV hỏi: +Muốn tìm 30% của 97, ta làm như thế nào? -Y/c HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài -Nêu cách tìm một số khi biết 30% của nĩ là 72. -Y/c HS tự làm bài. -GV chữa bài, nhận xét. 4/Củng cố - dặn dị: -Nhắc lại cách tìm ba dạng tốn về tỉ số phần trăm? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc. -Tìm thương của hai số và nhân thương đĩ với 100, ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng nhĩm. a/Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là: 37 : 42 = 0,8809 = 88,09% b/Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1 200 = 0,105 = 10,5% -1 HS đọc. -Lấy 97 x 30 : 100. -Hs làm bài vào vở. -1 HS làm bảng ép: a/30% của 97 là: 97 x 30 : 100 = 29,1 b/Số tiền lãi cửa hàng là: 6 000 000 x 15 : 100 = 900 000 (đồng) ĐS; a/ 29,1 b/ 900 000 đồng. -1 HS đọc. -Lấy 72 x 100 : 30 -Hs làm bài vào vở. -1 HS làm bảng nhĩm: a/ Số đĩ là: 72 x 100 : 30 = 240 b/ Trước khi bán, cửa hàng cĩ số gạo là: 420 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg) ĐS: a/ 240 b/ 4 tấn. -HS nêu. Tiết 2: My Thuat: GVBM Tiết 3: LÀM VĂN TIẾT (TIẾT 32) LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I.Mục tiêu: -Phân biệt được sự giống nhau ,khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản một cuộc họp với biên bản một vụ việc . -Lập được biên bản về một vụ việc . *-Nhận biết được sự giống nhau,khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. -Biết làm một biên bản về việc Cụ Ún trốn viện(BT2). -Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác. II.Đồ dùng dạy học : Giấy khổ to bút dạ cho HS vết biên bản . III.Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : B .Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập . Đề bài: Trong bức tranh dân gian Đám cưới chuột có cảnh đàn chuột phải cống nạp cho mèo một con chim và một con cáđể đám cưới đi trót lọt .Em hãy tưởng tượng vụ ăn hố lộ của mèo bị vỡ lở và lập biên bản về vụ việc đó . HS làm việc theo cặp ,đại diện các nhóm trả lời,GV ghi bảng : Nội dung và cách trình bày ở đây có những điểm gì giống và khác nhau với biên bản cuộc họp . Sự giống nhau Sự khác nhau -Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng . -Phần mở đầu đều có tên biên bản, có quốc hiệu ,tiêu ngữ . -Phần chính đều có ghi :thời gian, địa điểm thành phần có mặt ,nội dung diễn biến sự việc . -Phần kết đều có : ghi tên, chữ ký của người có trách nhiệm . -Biên bản cuộc họp có :báo cáo phát biểu . -Biên bản một vụ việc có :Lời khai của những người có mặt . Bài 2: HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập ,HS làm vào vở . Đề bài:Giả sử em là bác sĩ trực phiên hôm cụ Úùn trốn viện trong bài :Thầy cúng đi bệnh viện .Dựa theo mẫu biên bản trong bài tập 1 ,em hãy lập biên bản về việc này . 3.Củng cố dặn dò : - Về nhà hoàn thiện biên bản . -GV nhận xét tiết học : T 4: THỂ DỤC Tiết 32 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU: - Ơn tạp hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và thứ tự tồn bài. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh đảm bảo an tồn tập luyện. - Phương tiện: 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi, chuẩn bị bà ghế kiểm tra. III. NỘI DUNG- PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG ĐL PHƯƠNG PHÁP 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ của tiết học. - Chạy nhẹ nhàng trên sân tập thành 1 vịng trịn, khởi động các khớp. - Trị chơi khởi động: GV chọn 2. Phần cơ bản: * Ơn bài thể dục phất triển chung: - Tập đồng loạt theo đội hình vịng trịn( Gv hơ, cán sự lớp làm mẫu) - GV động viên hs thực hiện cho đúng để chuản bị kiểm tra. * Kiểm tra bài thể dụcphát triển chung. + nội dung: 1 hs thực hiện cả 8 động tác + phương pháp: GV mời 4-5 hs kiểm tra 1 lần + Đánh giá: theo 3 mức: A+ , A(6/8ĐT) , B.( 5 ĐT) * Chơi trị chơi:" Nhảy lướt sĩng" - GV nêu tên trị chơi, cách chơi - Hs chơi trị chơi( thử- chính thức) - GV tổ chức khen - phạt. 3. Phần kết thúc: - Tập một số động tác thả lỏng - trị chơi hồi tỉnh - Gv và hs hệ thống lại bài - Gv nhận xét tiết học. 6-10 18-22 16-18 3-4' 4-6 x x x X x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x Tiết 5 SINH HOẠT TUẦN 16 A. Mục đích – yêu cầu: - Đánh giá tình hình tuần 16. -Phổ biến kế hoạch tuần 17 B. Các hoạt động dạy-học: 1. Đánh giá tình hình tuần 16: *Ưu điểm: - Lớp đã hoàn thành kế hoạch dạy- học tuần 16. - Khen ngợi học sinh có ý thức học tập: Nhi, Quỳnh, Hiệp, Lệ, Huyền - Làm tốt công tác sinh hoạt đầu giờ, công tác vệ sinh. * Tồn tại: - Số học sinh không làm bài, học bài vẫn chưa giảm: - Một số học sinh nói tục: * Nguyên nhân: - Một số gia đình chưa quan tâm đến con em nhất là trong những ngày mùa. - Một số học sinh chưa có ý thức khi giao tiếp. * Biện pháp: - Khen ngợi học sinh có tiến bộ. - Giáo dục tốt về tư tưởng cho học sinh . - Tăng cường hình thức học nhóm. - Nhắc nhở học sinh vi phạm về Đạo đức. - Liên hệ gặp PH học sinh , bàn biện pháp khắc phục. 2. Kế hoạch tuần 17: a) Đạo đức: -Thực hiện tốt nội quy nhà trường. -Nâng cao ý thức học tập, đạo đức người học sinh. b) Học tập: - Từng bước nâng cao chất lượng học tập : tăng cường kiểm tra bài cũ, kiểm tra bài làm ở nhà, tổ chức học nhóm có hiệu quả. - Nhắc nhở những học sinh chưa làm bài tập. c) Lao động, công tác khác: - Làm tốt công tác vệ sinh trường, lớp. - Tích cực vệ sinh cá nhân. - Thực hiện tốt công tác sinh hoạt Đội. - Tham gia đầy đủ, đúng giờ, nhiệt tình các buổi tập TD - Thực hiện tốt An toàn giao thông. - Theo dõi các phương tiện thông tin về ngày 22/12, kỉ niệm QĐNDVN. gh,ge
Tài liệu đính kèm: