Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 16 năm 2010

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 16 năm 2010

i/ mục tiêu: giúp hs:

-luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:

+thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

+tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.

-làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).

ii/các hoạt động dạy học chủ yếu:

1- ổn định tổ chức:

- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh

2- kiểm tra bài cũ:

nêu tên bài học vừa học ở tiết trước.

3- dạy bài mới:

3.1- giới thiệu bài:

gv nêu mục tiêu của tiết học.

3.2-nội dung:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 16 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn: 6/12/2010
Ngày giảng: 13/12/2010 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
 Tiết 1: Chào cờ
 Tiết 2: Toán
 $76: luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
-Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: 
+Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổn định tổ chức: 
- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu tên bài học vừa học ở tiết trước.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Nội dung: 
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số 
phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (76):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 
9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175
 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; 
 Vượt 17,5%
*Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% ; b) 25%
 4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
5- Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Tập đọc
$31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. 
2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: 
- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu tên bài học vừa học ở tiết trước.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Nội dung: 
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc phần một:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
-Cho HS đọc phần hai:
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc phần còn lại:
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng 
-Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra
+)Lòng nhân ái của Lãn Ông.
-Ông được tiến cử vào chức ngự 
nhưng đã khéo chối từ.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa
+)Lãn Ông không màng danh lợi.
- Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
5- Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
(Đ/c Toàn,Vượng, Chung soạn và dạy)
Ngày soạn: 6/12/2010
Ngày giảng: 15/12/2010 Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Toán
$78: luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- ổn định tổ chức: 
- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu tên bài học vừa học ở tiết trước.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Nội dung: 
*Bài tập 1 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 4 HS lên bảng chưa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là số gạo nếp). 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77):;
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tính 20% của diện tích đó.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài tập 4 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
+Tính 1% của 1200 cây.
+Rồi tính nhẩm 5%, 10%,
+Khi tính 10% ta có thể tính : Vì 10% = 
5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây).
+Các phần khác làm tương tự.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương những người thắng cuộc.
*Kết quả:
48kg
56,4m2
1,4
*Bài giải:
Số gạo nếp bán được là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
*Bài giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số : 54 m2.
- HS tính nhẩm. 
*Kết quả:
 5%, 10%, 20%, 25% 1200 cây trong vườn lần lượt bằng:
 60, 120, 240, 300 cây. 
 4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
5- Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Luyện từ và câu
$31: tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng nhóm, bút dạ.
	-Từ điển tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1- ổn định tổ chức: 
- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu tên bài học vừa học ở tiết trước.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Nội dung: 
*Bài tập 1(156):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (156):
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS: 
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*VD về lời giải :
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,
Trung thực
Thành thật, thật thà, chân thật,...
Dối trá, gian dối, lừa lọc,
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,
Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,
Lười biếng, lười nhác,
*Lời giải:
Tính cách
 Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn
-Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay
Chăn chỉ
-Chấm cần cơm và lao động để sống.
-Chấm hay làm (không làm chân tay nó bứt dứt).
-Têt Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng 2,
Giản dị
Chấm không đua đòi trong ăn mặc Chấm mộc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
	 4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
5- Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Kể chuyện
$16: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
	1-Rèn kĩ năng nói:
	-Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
	2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1- ổn định tổ chức: 
- ổn định chỗ ngồi, động viên tinh thần học tập của học sinh
2- Kiểm tra bài cũ:
Nêu tên bài học vừa học ở tiết trước.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Nội dung:
3.2.1 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài:
-Cho 1-2 HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn em 
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
-HS đọc đề bài 
-HS đọc gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
	3.2.2 Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Nhận xét theo yêu cầu của các tiêu chí
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
 4- Củng cố:
- Hệ thống lại nội dung chính của bài
5- Dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Chính  ... 3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà:Ôn bài thể dục.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
2phút
1 phút
2 phút
18-22 phút
 13-15 phút
4-5 phút
5-6 phút
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
-ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008
Lịch sử
$16: Hậu phương những năm 
sau chiến dịch Biên giới
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
	-Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.
	-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
	2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV tóm lược tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch Biên giới. Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng:
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng diễn ra vào thời gian nào?
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? Điều kiện hoàn thành nhiệm vụ ấy là gì?
-Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?
+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến?
+Lấy dẫn chứng về những tấm gương anh hùng được bầu?
-Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào?
+Kinh tế?
+Văn hoá, giáo dục?
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới?
+Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
1- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng:
-Diễn ra vào tháng 2- 1951.
-ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua.
2- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
-Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vực.
-Cổ vũ động viên rất lớn đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến.
- Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đaị Nghĩa và Hoàng Hanh. 
-Thi đua SX lương thực, thực phẩm 
-Thi đua HT nghiên cứu khoa học
- Toàn thể nhân dân đều nỗ lực, học tập, nghiên cứu, lao động với cả sức lực của mình để khắc phục hậu quả do chiến tranh để lại, đời sống được cải thiện
- Hậu phương mở rộng, vững mạnh, tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).
-GV kết luận về vai trò của của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống TDP.
-HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong ĐH chiến sĩ thi đua.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Thể dục
$32: bài thể dục phát triển chung 
Trò chơi: “Nhảy lướt sóng”
II/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra bài thể dục phát triển chung y êu cầu thực hiện cơ bản đúng từng động tác và thứ tự toàn bài.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi và bàn ghế để kiểm tra.
II/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy vòng tròn quanh sân tập
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi “Kết bạn”
2.Phần cơ bản.
*Ôn bài thể dục phát triển chung.
.- Tập liên hoàn 7động tác của bài thể dục.
*Kiểm tra:
-ND: Kiểm tra bài thể dục 7 động tác
*Phương pháp kiểm tra:
-Gọi một lần 4 học sinh lên tập
*Đánh giá:
-Hoàn thành tốt: A+
-Hoàn thành : A
-Chưa hoàn thành : B
*Trò chơi “Nhảy lướt sóng”
-GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
6-10 phút
1-2 phút
2 phút
18-22 phút
 4-5 phút
16-18phút
3-4 phút
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
-ĐHKT: 
 GV
 * * * *
- ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Sinh hoạt :
sơ kết tuần 16
A) Mục tiêu :
-Thấy được những ưu, khuyết điểm của các hoạt động trong tuần.
-Có phương hướng hoạt động trong tuần 17
- Giáo dục học sinh tinh thần trách nhiệm, kỉ luật trong việc thực hiện nhiệm vụ người học sinh, người đội viên.
B) Chuẩn bị:
-Những tấm gương điển hình.
C) Các hoạt động dạy học :
- GV nhận xét chung về tuần học: 
Đạo đức: Hiện tượng nói tục, chửi bậy ý thức đoàn kết, ý thức đội:
Học tập: Sự chuẩn bị bài ở nhà, xây dựng bài ở lớp, chuẩn bị dụng cụ học tập:
Lao động: Chuẩn bị dụng cụ lao động, tinh thần lao động, ý thức tự giác trong lao động:
Truy bài:Chất lượng giờ truy bài, tập trung truy bài, tinh thần tự quản:
Hoạt động đội: Xếp hàng, múa hát, thể dục giữa giờ:
Vệ sinh:Giờ giấc thực hiện công tác vệ sinh, khu vực vệ sinh, chất lượng vệ sinh trước trong và sau lớp:
Chuẩn bị đồ dùng học tập: Chuẩn bị sách, vở, giấy, bút, thước kẻ..
- Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng.
- Nêu kế hoạch hoạt động tuần 17:
- Động viên tinh thần học tập, nêu cao ý thức tự học, chủ động của học sinh của học sinh.
- Thực hiện tốt các phong trào do nhà trường, đoàn đội tổ chức.
- Sơ kết phong trào thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dânViệt Nam.
- Nêu cao tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ trong công tác tuyên truyền, giáo dục.
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém
- Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở cho học sinh.
- Sơ kết thi đua chào mừng ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam.
- Tổ chức tốt các tiết kiểm tra theo chương trình.
Toán
$77: giải toán về tỉ số phần trăm 
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
2-Bài mới:
	2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường làHS?
+52,5% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích: 
+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãiđ?
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (77): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
 32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
 32 – 24 = 8 (HS)
 Đáp số: 8 học sinh.
*Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
 5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
*Bài giải:
Số vải may quần là:
 345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
 345 – 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m.
	3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Khoa học
$31: Chất dẻo
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
	-Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	-Cao su được dùng để làm gì? 
-Nêu tính chất của cao su? 
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lưu ý những gì?
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
-Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình?
-GV giới thiệu bài. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: 
Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung:
+Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp, kết hợp quan sát các hình tr. 64
+Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng bằng chất dẻo.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thực hành theo nhóm 7.
- HS quan sát
- Tìm hiểu theo nhóm 7 em.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế. 
*Mục tiêu: 
HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trả lời.
+Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.115.
-HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
	3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc