- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
TUẦN 16 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018 Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). 2. Kĩ năng:Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi . 3. Thái độ: Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc như mẹ hiền. - Học sinh thực hiện. - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y... *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi. + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận. + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - HS theo dõi. 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi? + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận trả lời câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi. + Đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe, tìm cách đọc hay - HS nghe - 2 HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc - HS nghe 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 6. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 số. a) 8 và 40 b) 9,25 và 25 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS tính - HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV viết lên bảng các phép tính - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét HS. Bài 2: HĐ Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải. - HS thảo luận. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS ghe - HS cả lớp theo dõi - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b)Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, báo cáo giáo viên Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: 67,5% + 24% = 21,7% x 4 = 75,3% - 48,7% = 98,5% : 5 = - HS nghe và thực hiện. 67,5% + 24% = 91,55 21,7% x 4 = 86,8% 75,3% - 48,7% = 26,6% 98,5% : 5 = 19,7% 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà làm bài tập sau: Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của hàng đó bán với giá 486 000 đồng một chiếc thì của hàng đó được lãi bao nhiêu phần trăm ? - HS nghe và thực hiện. Giải Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là: 486 : 450 = 1,08 = 108% Cửa hàng đã có lãi số % là: 108 – 100 = 8% Đáp số: 8% ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. 2. Kĩ năng: Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới. 3.Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ trong SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi trả lời câu hỏi: + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút) * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951). - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK + Hình chụp cảnh gì? - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đã đề ra cho cách mạng? - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các điều kiện gì? Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm s ... Yêu quý vật nuôi, giúp gia đình chăm sóc chúng. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II . CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng * Giáo viên: - SGK. - Câu hỏi thảo luận. - Bảng phụ . * Học sinh: Sách, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III .TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nêu - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. -Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: - Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương. - GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên một số giống gà mà em biết? * GV kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà gi , gà đông cảo, gà mía , gà ác...Có những giống gà nhập nội như gà tam hoàng , gà lơ go , gà rốt , Có những giống gà lai như gà rốt - ri ... * Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập. - HS theo dõi . - HS kể tên giống gà mà mình biết . - HS kể tên các giống gà :Gà nội, gà nhập nội, gà lai, Gà ri,gà Đông Cảo,gà mía, gà ác gà Tam Hoàng, gà lơ-go - HS nghe . - HS thảo luận. Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà gi Gà ác Gà Lơ -go Gà tam hoàng - GV phát phiếu cho HS thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm - GV kết luận nội dung bài học. - Các nhóm trình bày . - HS nghe GV kết luận. 3.Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Nhà em có nuôi gà không ? Đó là những loại gà nào ? - HS nêu 4.Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gà ở địa phương em ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------- Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"LÒ CÒ TIẾP SỨC" I. MỤC TIÊU - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài TD phát triển chung. (ôn bài TDPTC có thể còn quên một số động tác). - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được. II.SÂN TẬP, DỤNG CỤ Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp. - Trò chơi"Số chẳn số lẻ". 1-2p 100 m 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Phương pháp dạy như bài 29 và 30.GV chú ý sửa sai cho HS kĩ hơn các giờ trước và nhắc các em ôn luyện cho thật tốt để giờ sau kiểm tra. - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau đó phân chia theo tổ số lượng bằng nhau cho HS chơi. 13-15p 5-7p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X -------------> P X X -------------> P X X -------------> P X X -------------> P r III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. - Trò chơi"Phản xạ nhanh" - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn bài thể dục đã học. 1-2p 1-2p 1p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------ Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã họccủa bài TD phát triển chung. - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ : - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, khớp gối, hông. * Trò chơi" Lên bờ, xuống ao". 1-2p 100m 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. + Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực hiện cả 8 động tác của bài thể dục đã học. + Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 4-5 HS lên thực hiện 1 lần cả bài thể dục, dưới sự điều khiển của GV. + Đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của HS . - Trò chơi “lò cò tiếp sức". GV cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1-2 tổ chơi thử để HS nhớ lại cách chơi.Sau đó chơi chính thức có phân thắng thua. 18-20p 2-4p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X -------------> P X X -------------> P X X -------------> P X X -------------> P r III.Kết thúc: - GV nhận xét phần kiểm tra đánh giá xếp loại. - Vể nhà ôn bài thể dục phát triển chung vào buổi sáng. 2-3p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 16 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 17 II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: *Nhược điểm: Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 17 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------ SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp:..................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... + Học tập: .................................................................................................... .......................................................................................................................... .............................................................................................................................. - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương:....................................................................................................... - Phê bình :............................................................................................................. -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: