Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Trần Đức Huân

- HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu

của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

- Làm được BT2 (a); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.

 

docx 22 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 87Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 16 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ngày soạn: 19/12/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ Chào cờ tuần 16
------------------------∆------------------------
Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
13’
15’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS tính tỉ số phần trăm của hai số 19 và 30; 45 và 61.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 
2. Thực hành: 
Bài 1: 
- Đọc, xác định yêu cầu của BT.
- Cho HS đọc, tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Quan sát, hỗ trợ.
- Mời HS nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc và phân tích bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở + bảng nhóm.
- Quan sát, hỗ trợ HS cả lớp.
- Nhận xét, chữa và chốt bài.
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- 2HS làm bài trên bảng.
19 : 30 = 0,6333 ... = 63,33%
45 : 61 = 0,7377 ... = 73,77%
- Lắng nghe, ghi vở.
- Đọc và xác định yêu cầu của BT.
- Tìm hiểu và trao đổi theo cặp bài mẫu.
- Làm BT vào vở + bảng nhóm.
 a)27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% – 16% = 14%
c) 14,2% 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
- Đọc, phân tích bài toán.
- Giải BT vào vở + bảng nhóm.
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là : 18 : 20 = 0,9
 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch là :
117,5% – 100% = 17,5%
 Đáp số : a) Đạt 90% ;
 b) Thực hiện 117,5% ; vượt 17,5%.
------------------------∆------------------------
Tiết 4. Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
 - HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, hỏi đáp, thực hành.
- Phương tiện: Tranh minh họa bài đọc.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
15’
10’
5’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài và nêu nội dung bài – PTHT thực hiện.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài đọc.
2. Kết nối:
a) Luyện đọc: 
- Mời 1HS đọc toàn bài.
- HD chia đoạn và tiếp nối đọc đoạn; kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ mới Lãn Ông (ông lão lười) và đọc chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Mời 2 cặp đọc báo cáo trước lớp.
- Nhận xét.
- Đọc diễn cảm bài văn.
b) HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài.
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+ Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài là gì? 
+ Ý nghĩa của câu chuyện là gì?
3. Thực hành: Luyện đọc lại.
- Mời HS nối tiếp đọc bài văn.
- HD cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng, đọc mẫu đoạn 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Mời HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá, bình chọn.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc; chuẩn bị bài sau.
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ Thực hiện theo HD của PTHT.
- Lắng nghe, ghi vở.
- 1HS đọc bài, lớp theo dõi.
- Nối tiếp đọc 3 đoạn (2-3 lượt). 
+ Đ1: Từ đầu đến cho thêm gạo,củi.
+ Đ2: Tiếp đến càng hối hận.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp và giải nghĩa từ, đọc chú giải (SGK).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1-2cặp đọc báo cáo.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm, trao đổi cặp, nêu ý kiến.
+ ... nghe tin ... tự tìm đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn ...không lấy tiền còn cho họ gạo, củi.
+ ... tự buộc tội mình về cái chết của 1 người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
+ Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
+ Lãn Ông không màng công danh, chăm chỉ làm việc nghĩa./ Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi./ ...
- Nêu và ghi vở ý nghĩa câu chuyện
- 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
- Theo dõi, luyện đọc.
- Luyện đọc đoạn 2 theo cặp.
- 2-3 HS thi đọc trước lớp.
------------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 2. Chính tả (Nghe – viết): VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu: 
- HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu 
của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT2 (a); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
5’
15’
5’
5’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Y/c HS tìm các từ để phân biệt cặp từ (BT2a – tuần 15).
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2. Thực hành:
a) Hướng dẫn HS nghe – viết: 
- Đọc bài chính tả.
- Gọi 2HS đọc lại bài chính tả.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại 2 khổ thơ, chú ý cách trình bày khổ thơ, dòng thơ; những chữ viết hoa, những từ ngữ các em dễ viết sai.
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết, đặt vở, cầm bút.
3. Thực hành: 
- Đọc chính tả cho HS viết bài.
- Đọc lại bài 1 lượt cho HS soát bài.
- Thu bài, nhận xét.
Hướng dẫn HS làm BT:
 Bài tập (2) a: Tìm từ ngữ chứa tiếng
- HDHS hiểu yêu cầu của BT; Nhắc HS chỉ tìm những tiếng có nghĩa.
- Y/c HS trao đổi làm bài theo nhóm 4.
- HD trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải, tuyên dương.
Bài tập 3: Tìm tiếng thích hợp ...
- Nêu y/c, gợi ý và cho HS làm bài.
- Quan sát, hỗ trợ HS.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện.
- Chốt bài, liên hệ GD.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. 
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào nháp: tra (tra lúa) - cha (cha mẹ)
trà (uống trà) - chà (chà xát)
trả (trả lại) - chả (chả giò)
- Lắng nghe và ghi bài vào vở.
- Theo dõi SGK.
- 2HS đọc lại.
+ ... giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa nồng hăng ... 
- Đọc thầm theo HD, viết vào vở nháp những từ dễ viết sai: Giàn giáo, che chở, huơ huơ, sẫm biếc, bức tranh, còn nguyên.
 - 1HS nhắc lại.
- Gấp SGK; nghe – viết bài vào vở.
- Soát bài.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Trao đổi, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, ...
rây bột, mưa rây
hạt dẻ, mảnh dẻ, ...
nhảy dây, chăng dây, dây phơi, ...
giẻ rách, giẻ lau,...
giây bẩn, giây mực, phút giây, ...
- Làm bài cá nhân vào VBT.
- Trình bày kết quả ; chữa bài.
Lời giải : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- 1HS đọc lại mẩu chuyện.
------------------------∆------------------------
Tiết 3: Ôn Toán. ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
13’
15’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS tính tỉ số phần trăm của hai số 19 và 30; 45 và 61.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 
2. Thực hành: 
Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64 
Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá
- GV hướng dẫn HS tóm tắt :
40 HS: 	100%
HS giỏi: 	40 %
HS khá: ? em
Bài tập 3:
Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 12% so với tháng trước. Hỏi tháng này đội A trồng ? cây 
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- 2HS làm bài trên bảng.
19 : 30 = 0,6333 ... = 63,33%
45 : 61 = 0,7377 ... = 73,77%
- Lắng nghe, ghi vở.
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
Lời giải:
Cách 1: 40% = .
Số HS giỏi của lớp là:
 40 x = (16 em)
Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
 Đáp số: 24 em.
Lời giải:
Số cây trồng vượt mức là:
 1400 : 100 x 12 = 168 (cây)
Tháng này đội A trồng được số cây là:
 1400 + 168 = 1568 (cây)
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 20/12/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
Tiết 1. Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- HS biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
2’
10’
5’
8’
9’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ PTHT thực hiện.
- Nhận xét. 
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 
2. Kết nối : 
a) Ví dụ: 
- Nêu ví dụ, yêu cầu HS nhắc lại và phân tích ví dụ. 
- Ghi tóm tắt lên bảng: 
Số HS toàn trường : 800
Số HS nữ chiếm : 52,5%
Số HS nữ : ... HS?
- HDHS tìm các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800HS
52,5% số HS toàn trường là ... HS?
- Gợi ý cho HS nêu cách tính, ghi bảng:
800 : 100 52,5 = 450
- Gợi ý cho HS nêu quy tắc, GV chốt lại.
b) Bài toán: Nêu bài toán.
- Giải thích, cho HS nêu và thực hiện tính.
- HD cách trình bày bài giải (như SGK).
 Chốt lại cách tính, yêu cầu HS nhắc lại.
3. Thực hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc và phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vào vở, 1 em làm bài vào bảng phụ.
Tìm số HS 11 tuổi.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- HDHS đọc và phân tích bài toán.
- Cho HS giải BT vào vở + bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
 - Thực hiện theo HD của PTHT.
 - Lắng nghe, ghi vở.
- Nghe, nhắc lại và ...  vở.
- Nộp bài.
------------------------∆------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: Khoa học TƠ SỢI
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
KNS + Quản lí thời gian trong quá trình tiến hành làm thí nghiệm.
+ Bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Quan sát, thảo luận, thực hành làm thí nghiệm..
- Phương tiện: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61.
+ Mẫu các loại tơ sợi. Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’ 
15’
15’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?
- Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
- GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài 
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Y/c HS thảo luận theo bàn, quan sát hình minh họa sgk và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm và sợi đay? 
- Gọi HS trình bày ý kiến.
- GV giới thiệu các công đoạn về phơi đay, cán bông và kéo tơ.
- GV hỏi: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai loại nào có nguồn gốc từ thực vật? Loại nào có nguồn gốc từ động vật?
- Nhận xét, kết luận: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm gọi chung là sợi tự nhiên. Sợi tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật. Ngoài ra còn có loại sợi ni lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học, còn gọi là sợi nhân tạo.
 Hoạt động 2:
- Chia lớp thành 5 nhóm. Phát mẫu tơ sợi và phiếu học tập cho từng nhóm. Y/c HS thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61, đọc thông tin, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
- GV nhận xét và đính bảng kết quả đúng.
- GV nhận xét và yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết sgk.
- Có mấy loại tơ sợi ?
- Chăn, màn, quần áo của chúng ta sử dụng được may từ loại tơ sợi nào ?
- GV nhận xét, liên hệ.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ HS nêu.
- HS nờu.
- HS quan sát.
- Nhiều HS nêu:
+ Hình 1: Phơi đay, liên quan đến việc làm ra sợi đai.
+ Hình 2: Cán bông, liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3: Kéo tơ, làm ra tơ tằm.
- Sợi bông, sợi đay, sợi gai, sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
- Các nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc lại.
- Có 2 loại: Tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Tơ sợi tự nhiên. Có thể là sợi bông và tơ tằm.
------------------------∆------------------------
Tiết 2. Ôn Toán ÔN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu: 
- HS biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Biết vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
7’
8’
10’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài. 
2. Thjực hành: 
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của 
a) 8 và 60
b) 6,25 và 25
Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?
Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ?
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Tổng kết tiết học.
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ Thực hiện theo HD của PTHT.
 Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là:
 8 : 60 = 0,1333 = 13,33 %
b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là:
 6,25 : 25 = 0,25 = 25%
Lời giải:
Coi số tiền bán được là 100%.
 Số tiền lãi là:
 450000 : 100 12,5 = 56250 (đồng)
Số tiền vốn có là:
450000 – 56250 = 393750 (đồng)
 Đáp số: 393750 đồng.
Lời giải:
Tháng này, đội đó đã làm được số % là:
 960 : 800 = 1,2 = 120%
 Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là:
 120% - 100% = 20 %
 Đáp số: 20 %.
------------------------∆------------------------
Tiết 3. Tập làm văn: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Thực hành.
- Phương tiện: Bảng phụ viết 4 đề bài lên bảng.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
3’
15’
15’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét chung.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết kiểm tra.
2. Thực hành:
Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình.
Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn.
Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên. 
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ Chuẩn bị vở TLV, bút, vở nháp.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
------------------------∆------------------------
Ngày soạn: 24/12/2020
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020
Tiết 1. Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- HS biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm : Tính tỉ số phần trăm
 của hai số; Tìm giá trị một số phần trăm của một số; Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng nhóm. 
 III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
10’
10’
10’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
PTHT ban học tập làm việc gọi 1 bạn lên bảng làm bài tập 3 (tiết 79) 
- Nhận xét, chốt bài.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài. 
2. Thực hành: 
Bài 1 (b): 
- Mời HS đọc bài toán.
- Gợi ý và yêu cầu HS làm bài vào vở
- Mời HS làm bài vào bảng nhóm
- Chốt lại lời giải đúng, đánh giá.
Bài 2 (b): 
- Gọi 2HS đọc và phân tích bài toán.
- Cho HS giải BT vào vở.
- Mời 1HS làm bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét bài trong vở của 1 số HS.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (a): 
- Gợi ý cho HS nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72.
- Cho HS thi giải BT theo nhóm 4.
- Quan sát, hỗ trợ HS.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Tổng kết tiết học.
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 1HS làm bài trên bảng lớp.
a) 10% =  ; 5 10 = 50 (tấn)
b) 25% =  ; 5 4 = 20 (tấn)
- Lắng nghe, ghi vở.
- 1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở.
- 1HS làm bài vào bảng nhóm.
Bài giải
Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%.
- Đọc, phân tích bài toán.
- Giải BT vào vở.
- 1HS làm bài vào bảng nhóm
Bài giải
Số tiền lãi là:
6000000 : 100 15 = 900000 (đồng)
 Đáp số : 900 000 đồng.
- Nêu cách tính.
- Các nhóm thi làm bài vào bảng nhóm, trình bày lời giải.
a) 72 100 : 30 = 240
 hoặc 72 : 30 100 = 240
------------------------∆------------------------
Tiết 2. Tập làm văn: ÔN: VIẾT VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- HS viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Bảng phụ...
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
3’
25’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét chung.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học.
2. thực hành:
- Mời HS tiếp nối đọc 4 đề bài.
- Nhắc HS: Chọn 1 trong 4 đề, vận dụng những điều em đã học về văn tả người vào bài viết. 
- Mời 5 HS nêu đề bài em lựa chọn.
- Yêu cầu HS nêu dàn ý vắn tắt và viết bài văn vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
- Mời 1 vài HS đọc bài văn đã viết.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- PTHT thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ Chuẩn bị vở TLV, bút, vở nháp.
- Lắng nghe, ghi vở.
- 4HS nối tiếp đọc đề bài, 
+ Đề 1: Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
+ Đề 2: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ) của em.
+ Đề 3: Tả một bạn học của em.
+ Đề 4: Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo, ) đang làm việc
- Theo dõi.
- 1 vài HS nêu đề bài em lựa chọn.
- 1HS đọc lại dàn ý vắn tắt của 1 bài văn tả người, và thực hành viết bài văn tả người theo đề bài đã chọn.
- 1 vài HS đọc bài viết trước lớp.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
------------------------∆------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 16
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần
 	- Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ.
 	- Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng.
 	- Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng.
	- Hoạt động khác: Thực hiện tốt.
 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung:
	- Các em đi học đều và đúng giờ. 
	- Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp.
	- Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn.
	- Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 
3. Phương hướng hoạt động tuần 17.
 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân.
	- Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_16_tran_duc_huan.docx