i.mục tiêu
giúp hs :
ã rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
ã làm quen với các khái niệm :
+ thực hiện một số phần trăm kế hoặch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
ã làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm.
ii. các hoạt động dạy - học chủ yếu
TUần 16 Từ 06 tháng12 đến 10 thỏng 12 năm 2011 Toán Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS : Rèn kỹ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm quen với các khái niệm : + Thực hiện một số phần trăm kế hoặch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 3 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gv viết lên bảng các phép tính - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS thảo luận. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở . Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là : 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là : 23,5 : 20 = 1,175 1,17 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là : 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Bài toán cho em biết gì ? - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS cả lớp trình bày lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% (tiền vốn) b) Coi giá tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% Do đó, phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% tiền vốn. Đáp số : a) 125% ; b) 25% 2’ 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : TUần 16 Từ 06 tháng12 đến 10 thỏng 12 năm 2011 Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập và lao động, sinh hoạt hằng ngày. đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - thẻ màu cho HĐ 3 tiết 1 III. Các hoạt động dạy- học TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 28’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ H: Vì sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng? B. bài mới 1. Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống a) Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh b) cách tiến hành: - GV chia nhóm 1. Yêu cầu quan sát 2 tranh trang 25 và thảo luận các câu hỏi dưới tranh 2. Các nhóm làm việc 3. Đại diện nhóm trình bày kết quả H: em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh? H: Với cách làm như vậy kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào? - Kết luận: * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 a) Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác b) cách tiến hành: Hoạt động nhóm - GV gắn bảng nội dung bài tập 1 - Đại diện nhóm trả lời- GV nhận xét * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ a) Mục tiêu: HS biết phân biệt ý kiến đúng, sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh b) Cách tiến hành: - GV nêu từng ý kiến của BT2 => Ghi nhớ: SGK - GV giải thích câu tục ngữ 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Người phụ nữ là những người có vai trò quan trọng trong gia đình và XH. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng - HS quan sát tranh và đọc câu hỏi trong SGK - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày + Tổ 1 làm việc cá nhân + Tổ 2 làm việc tập trung Kết quả tổ 1 chưa hoàn thành công việc , tổ 2 hoàn thành tốt theo đúng yêu cầu của cô giáo - Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận - HS đọc yêu cầu bài tập - Đại diện nhóm trình bày Câu a, d, đ là đúng - HS giơ thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành trong từng ý kiến. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : TUần 16 Từ 06 tháng12 đến 10 thỏng 12 năm 2011 Tập đọc Thầy thuốc như MẸ hiền I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói Vũ tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông. - Đọc diễn cảm toàn bài 2. Đọc – hiểu - Hiểu các từ ngữ: Hải thượng lãn ông, danh lợi, bệnh đậu, táI phát, vời, ngự y... -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trang 153 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 33’ 2’ A. kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây. H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao H: Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 Đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc - HS nêu - GV ghi bảng từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - GV đọc mấu chú ý đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Hải thượng lãn ông là người như thế nào? H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? H: vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi? H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào? c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay - tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 + treo bảng phụ ghi sẵn đoạn + Gv đọc mẫu + yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố-dặn dò - Nêu nội dung - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nghe - 1 HS đọc to bài - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đoc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi + Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi. + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. - 3 HS đọc - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - HS nêu Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : TUần 16 Từ 06 tháng12 đến 10 thỏng 12 năm 2011 Toán Giải bài toán TỈ số phần trăm (tiếp theo) I.Mục tiêu Giúp HS : Biết cách tính một số phần trăm của một số. Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 23’ 10’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. a) Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800. - GV nêu bài toán ví dụ : Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. - GV hỏi : Em hiểu câu “số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào ? - GV : Cả trường có bao nhiêu học sinh? - GV ghi lên bảng : 100% : 800 học sinh 1% : ... học sinh ? 52,5% : ... học sinh ? - Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh ? - 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh ? - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? - GV nêu : thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lạ i như sau : 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) - GV hỏi : Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ? b) Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - GV hỏi : Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửu 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. GV viết lên bảng : 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : ....đồng ? - GV yêu cầu HS làm bài : - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. 2.3.Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV gọi HS tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS : Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có 800 học sinh. - 1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường l;à : 8 52,5 = 420 (học sinh) - Trường có 420 học sinh nữ. - HS : Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - ... hỏi sau: + Thương mại gồm các hoạt động nào. Thương mại có vai trò gì? + Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta. + Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào? Hoạt động 1 bài tập tổng hợp 20’ - GV chia HS thành các nhóm yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau: - Yêu cầu các nhóm thảo luận - GV theo dõi giúp đỡ. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HScùng thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để hoàn thành phiếu. - Hs thảo luận nhóm đôi. 13’ - GV mời HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý a, e trong bài tập 2 là sai. - 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lần lượt nêu trước lớp: a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. e) Sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển ở nước ta. Hoạt động 2 trò chơi: ô chữ kì diệu 2’ - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các thẻ từ ghi tên các tỉnh. - Tổ chức chơi + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc chuông). + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc rung chuông. GV tuyên dơng đội chơi tốt. 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe - HS chơi Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : Khoa học Tễ SễẽI I/ Muùc tieõu : Sau baứi hoùc , HS bieỏt : -Keồ teõn moọt soỏ loaùi tụ sụùi . -Laứm thửùc haứnh phaõn bieọt tụ sụùi tửù nhieõn vaứ tụ sụùi nhaõn taùo . -Neõu ủaởc ủieồm noồi baọt cuỷa saỷn phaồm laứm ra tửứ moọt soỏ loaùi tụ sụùi . II/ Chuaồn bũ: - Hỡnh vaứ thoõng tin trang 66 SGK -Moọt soỏ saỷn phaồm ủửụùc deọt ra tửứ caực loaùi tụ sụùi . -Phieỏu hoùc taọp. III/ Hoaùt ủoọng daùy – hoùc : TL Hoaùt ủoọng daùy Hoaùt ủoọng hoùc 5’ 3’ 30’ 2’ 1/ Kieồm tra baứi cuừ: GV cho moọt soỏ ủaựp aựn ủeồ HS choùn ủaựp aựn ủuựng cho caực caõu sau: Chaỏt deỷo ủửụùc laứm ra tửứ ủaõu? Nhửừng tớnh chaỏt cuỷa chaỏt deỷo? 2/ Giụựi thieọu baứi: Keồ teõn moọt soỏ loaùi vaỷi duứng ủeồ may chaờn , maứn , quaàn , aựo . -Caực loaùi vaỷi khaực nhau ủửụùc deọt tửứ caực loaùi tụ sụùi khaực nhau . Baứi hoùc hoõm nay seừ giuựp chuựng ta coự nhửừng hieồu bieỏt veà nguoàn goỏc , tớnh chaỏt vaứ coõng duùng cuỷa moọt soỏ loaùi tụ sụùi . 3/ Hửụựng daón tỡm hieồu baứi : Hoaùt ủoọng 1: Quan saựt vaứ thaỷo luaọn -Muùc tieõu : Keồ ủửụùc teõn moọt soỏ loaùi tụ sụùi . -Yeõu caàu quan saựt hỡnh vaứ traỷ lụứi caực caõu hoỷi trng 66 SGK -Caõu hoỷi lieõn heọ thửùc teỏ : a/ Keồ teõn caực sụùi coự nguoàn goỏc tửứ thửùc vaọt . b/ Keồ teõn caực sụùi coự nguoàn goỏc tửứ ủoọng vaọt -GV giaỷng theõm : Tụ sụùi coự nguoàn goỏc tửứ thửùc vaọt hoaởc ủoọng vaọt goùi laứ tụ sụùi tửù nhieõn . -Tụ sụùi ủửụùc laứm ra tửứ chaỏt deỷo goùi laứ tụ nhaõn taùo . Hoaùt ủoọng 2: Thửùc haứnh Muùc tieõu : Laứm thửùc haứnh ủeồ phaõn bieọt tụ sụùi tửù nhieõn vaứ tụ sụùi nhaõn taùo . Yeõu caàu laứm thửùc haứnh nhử chổ daón trang 67 SGK . -Keỏt luaọn: - Tụ sụùi tửù nhieõn: khi chaựy taùo thaứnh tro . - Tụ sụùi nhaõn taùo: khi chaựy thỡ voựn cuùc laùi Hoaùt ủoọng3: Laứm vieọc vụựi phieỏu hoùc taọp . -Muùc tieõu : Neõu ủửụùc ủaởc ủieồm noồi baọt cuỷa saỷn phaồm laứm ra tửứ moọt soỏ loaùi tụ sụùi . -Phaựt phieỏu hoùc taọp , yeõu caàu ủoùc thoõng tin trang 67 SGK ủeồ laứm baứi . -GV ruựt ra keỏt luaọn 4/ Cuỷng coỏ , daởn doứ. Nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau -Duứng maởt xanh, ủoỷ ủeồ choùn . -Thửùc hieọn theo yeõu caàu cuỷa GV . -Nghe Giụựi thieọu baứi -Laứm vieọc theo nhoựm 3 -Caực nhoựm thửùc hieọn theo yeõu caàu . -ẹaùi dieọn moói nhoựm trỡnh baứy caõu traỷ lụứi cho moọt hỡnh -Caực nhoựm khaực boồ sung . -Thaỷo luaọn caỷ lụựp : -Sụùi boõng , sụùi ủay , sụùi gai ,. Tụ taốm Laứm vieọc theo nhoựm 6 Caực nhoựm thửùc haứnh ẹaùi dieọn tửứng nhoựm trỡnh baứy keỏt quaỷ laứm thửùc haứnh cuỷa nhoựm mỡnh . Caực nhoựm khaực nhaọn xeựt . -Laứm vieọc caự nhaõn -Hoaứn thaứnh phieỏu hoùc taọp sau : Loaùi tụ sụùi ẹaởc ủieồm chớnh Sụùi tửù nhieõn Sụùi nhaõn taùo -Moọt soỏ HS chửừa baứi taọp Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : TUần 16 Từ 06 tháng12 đến 10 thỏng 12 năm 2011 Toán Luyện tập i.Mục tiêu Giúp HS : Tính tỉ số phần trăm của hai số. Tính một số phần trăm của một số. Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó. II. Các hoạt động dạy - học . TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 33’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới 2.1.Giới thiệu bài : 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV : Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là : 37 : 24 = 0,8809.. b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,9% ; b) 10,5% - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - HS : Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi chia cho 100. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a) 30% của 97 là : 97 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi của cửa hàng là : 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đ ) Đáp số : a) 29,1 b) 900 000 đồng - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu : Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : TUần 16 Từ 06 tháng12 đến 10 thỏng 12 năm 2010 Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu - Giúp HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho - Tự kiểm tra khả năng dùng từ đặt câu của mình. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị giấy - Viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp III. Hoạt động dạy học TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 33’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa , 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Gọi Hs dưới lớp đọc các từ trên - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 - yêu cầu HS lấy giấy để làm bài tập - Yêu cầu hS trao đổi chéo bài để cho điểm và nộp cho GV - Gv nhận xét về khả năng sử dụng từ , tìm từ của HS - KL lời giải đúng. Đáp án: 1a) đỏ- điều- son trắng- bạch Xanh- biếc- lục hồng- đào 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen mắt màu đen gọi là mắt huyền ngựa màu đen gọi là ngựa ô mèo màu đen gọi là mèo mun chó màu đen gọi là chó mực quần màu đen gọi là quần thâm Bài 2 - Gọi HS đọc bài văn ? trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn. ? So sánh thường kèm theo nhân hoá , người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng Em hãy lấy VD về nhận định này. ? trong quan sát để miêu tả , người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng , không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này? Bài 3 - Gọi hS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Gọi 2 HS trình bày - Lớp nhận xét 3. Củng cố- dặn dò - nhận xét tiết học - yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa - 4 HS lên bảng làm - 4 HS nối tiếp đọc - HS nêu - HS trao đổi bài - HS đọc bài văn VD: Trông anh ta như một con gấu VD: con gà trống bước đi như một ông tướng VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm con là vành trăng non. - HS đọc yêu cầu - các nhóm tự thảo luận và làm bài VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu - Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn. . Ruựt kinh nghieọm, boồ sung : TUần 16 Từ 06 tháng12 đến 10 thỏng 12 năm 2011 Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc I. Mục tiêu - Phân biệt được sự giống nhau , khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc. - Lập được biên bản về một vụ việc II. Đồ dùng dạy học - SGK III. Các hoạt động dạy học TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 33’ A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm2 - HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS - HS đọc bài của mình - HS nghe - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - HS thảo luận nhóm2 Sự giống nhau Sự khác nhau - Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng - Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ - Phần chính: cùng có ghi; + thời gian + Địa điểm + thành phần có mặt + Nội dung sự việc - Phần kết : cùng có ghi: + ghi tên + Chữ kí của người có trách nhiệm - Biên bản cuộc họp có; báo cáo, phat biểu - Biên bản một vụ việc có: lời khai của những người có mặt Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS dọc bài viết của mình - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò (2 ph) - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc - HS tự làm bài - 3 HS đọc bài viết của mình Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
Tài liệu đính kèm: