Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 năm 2010

 A. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng các tiếng ,từ khó: Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan,

- Biết đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả 1 vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (trả lời được các CH trong SGK)

-Giáo dục học sinh chịu khó, có tinh thần vượt khó.

 B. Đồ dùng:

- Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Ghi sẵn đoạn văn 1 để luyện đọc.

 B. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 45 trang Người đăng huong21 Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
(Từ ngày 6/12 – 10/12/2010
Thứ
Tiết
của
buổi
Môn
Tên bài dạy
Tiết
theo
PPCT
2
1
Tập đọc
Ngu công xã Trịnh Tường
33
2
Jrai
GVBM
3
Toán
Luyện tập chung
81
4
Khoa học
Ôn tập học kỳ I
33
5
Chính tả
Nghe viết: Người mẹ của 51 đứa con
17
6
Chào cờ
3
1
Toán
Luyện tập chung
82
2
L.Từ&Câu
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
33
3
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
17
4
Kỹ thuật
Thức ăn cho gà
17
5
Thể dục
Trò chơi chạy tiếp sức
33
6
Âm nhạc
Ôn tập hai bài hát
17
4
1
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất
34
2
Toán
GT máy tính bỏ túi để giải toán về tỷ số %
83
3
Jrai
GVBM
4
Jrai
GVBM
5
Tập làm văn
Ôn tập về viết đơn
33
6
Lịch sử
Ôn tập học kỳ I
17
5
1
Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải
84
2
L.Từ&Câu
Ôn tạp về câu
34
3
Khoa học
Kiểm tra học kỳ I
34
4
Địa lý
Ôn tập học kỳ I
17
5
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh (T2)
17
6
1
Toán
Hình tam giác
85
2
Mỹ thuật
Xem tranh du kích tập bắn
17
3
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
34
4
Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái
34
5
SHL
	Ngày soạn: 4/12/2010
Ngày dạy:Thứ hai, ngày 6/12/2010
Tiết1	TẬP ĐỌC
	 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng ,từ khó: Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan,
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả 1 vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (trả lời được các CH trong SGK)
-Giáo dục học sinh chịu khó, có tinh thần vượt khó.
 B. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Ghi sẵn đoạn văn 1 để luyện đọc.
 B. Các hoạt động dạy-học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
I. Bài cũ: 5’
Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài “Thầy cúng đi bệnh viện”.
-Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
-Nhận xét ghi điểm.
II.Bài mới. 
 1. Giới thiệu bài: 
 - ghi đầu bài.
 2. Giảng bài: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài văn
-Bài văn có thể chia làm mấy phần?
- Gọi hs đọc nối tiếp 3 phần.
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng.
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Giúp hs ngắt những câu dài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mới 3 học sinh đọc nối tiếp. 
- Hướng dẫn hs đọc toàn bài, GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho hs đọc thầm phần 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
-Cho hs đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Cho hs đọc thầm phần 3, trả lời câu hỏi:
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước ?
- Mời học sinh đọc toàn bài.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn, tìm giọng đọc.
- GV nhận xét. 
- GV đọc diễn cảm đoạn 1, hướng dẫn đọc.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố.- Dặn dò.
- Gọi hs xung phong đọc diễn cảm.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Giáo dục hs có quyết tâm và vượt khó trong học tập, yêu quý những thành quả lao động và lao động sáng tạo.
 -Học bài và chuẩn bị bài sau: Ca dao về lao động sản xuất.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 hs đọc bài
- 1 hs đọc
- Có thể chia làm 3 phần:
Phần 1: từ đầu đến vỡ thêm đất hoang để trồng lúa.
Phần 2: Tiếp theo đến như trước nữa.
Phần 3: Phần còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp theo phần. 
+ Phát âm đúng:Trịnh Tường, Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phù Lìn, suốt, 
-HS đọc phần chú giải.
-HS ngắt những câu dài: 
-Luyện đọc cặp, sửa lỗi cho nhau.
- 3 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
-Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về thôn.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Về tập quán canh tác: đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng.
- Về đời sống: nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- HS đọc thầm trả lời.
- Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt kho / Bằng trí thông minh, lao động sáng tạo ông Lìn đã làm giàu cho mình, cho cả thôn. /Muốn có cuộc sống ấm no, hp con người cần dám nghĩ, dám làm.
- 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn, tìm giọng đọc.
- Lắng nghe.
- 3 -4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm nhất.
- 1 hs xung phong đọc diễn cảm.
Ý nghĩa : Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
Tiết 2: Jrai: GVBM	 
Tiết3: TOÁN
 	 	LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục đích yêu cầu:
- Biết :thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Ghi chú : Bài 1(a) ; Bài 2(a).bài 3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 B. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: 5’
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 1b, 2b, 3b:
+ Tìm tỉ số % của126 và 1200.
+ Tìm 15% của 6 000 000 đồng.
+ Tìm 1 số biết 10,5 % của nó là 72.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II.Bài mới. 32’
Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Luyện tập chung.
Giảng bài: 
Bài 1. Gọi hs đọc đề.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng sửa bài.
- Cho hs nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số TP cho một số TP
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2. Mời học sinh nêu yêu cầu.
- Cho hs nêu cách làm.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3. Gọi hs đọc bài toán, tìm hiểu đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4. Gọi hs đọc bài, cho hs thảo luận nhóm, nêu kết quả.
III.Củng cố - Dặn dò:
- Muốn chia một số thập phân cho một số TN ta làm thế nào?
- Muốn chia một số thập phân cho một số TP ta làm thế nào?
-Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị bài: Luyện tập chung( tiếp theo).
* Nhận xét tiết học.
- Lớp nhận xét.
126 : 1 200 = 0,105 = 10,5%
6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
72 x 100 : 10,5 = 4 000 (kg) hay 4 tấn
Bài 1. Tính:
*a.216,72 :42 b. 1:12,5
 216,72 42 10 12,5
 6 7 5,16 100 0,08
 2 52 	 1000
 0 0
\
c.109,98 :42,3
109,9,8 42,3
 2538	2,6
 0
- Thực hiện trong ngoặc trước.
- Nhân chia trước, cộng trừ sau.
*a.(131,4- 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68 
= 22 + 43,68 = 65,68
b. 8,16 :(1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 
 = 8,16 : 4,8 – 0, 1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 
*Bài 3. Tóm tắt.
Cuối năm 2000: 15625 người
Cuối năm 2001: 15875 người
a.Cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 dân tăng thêm :  %?
b.Nếu số dân tăng như vậy thì cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số dân của phường đó là: . . . người ?
 Bài giải
a.Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250: 15625 = 0,016 = 1,6%
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 :100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254= 16 129 ( người)
 Đáp số: a. 1,6%
 b. 16129 người.
Bài 4.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
-Khoanh vào câu C: 70000 x100 : 7
-Vì 1% của nó là : 70 000 : 7 = 10 000
Vậy tiền vốn là 10 000 x 100.
- Vài hs trả lời
Tiết 4:	 KHOA HỌC 
 	 ÔN TẬP HỌC KÌ 1
 A. Mục đích – yêu cầu: 
- Oân tập kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến viẹc giữ vệ sinh cá nhân
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
- Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học. Biết cách phòng bệnh và giữ gìn sức khỏe.
 B. Đồ dùng: 
	- Hình vẽ trong SGK trang 68, VBT
 C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: 5’
Kể tên một số loại tơ sợi ?
Nêu đặc điểm nổi bật làm ra từ các loại tơ sợi?
Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
 II. Bài mới: 32’
 1. Giới thiệu bài.	
 Ôn tập và kiểm tra HKI.
 2. Giảng bài: 
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
 Bước 1: Làm việc cá nhân. 
Từng học sinh làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập theo mẫu sau:
Phiếu học tập
Đáp án:Câu 1: Trong các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS thì bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
 Câu 2:
Đọc yêu cầu của bài tập quan sát trang 62 và hoàn thành bảng sau:
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
H1.Nằm màn
- Sốt xuất huyết
- Sốt rét
- Viêm não
- Những bệnh đó lây do muỗi đốt
người bệnh, hoặc động vật mang bệnh, rồi đốt người lành và truyền vi-rút gây bệnh sang người lành.
H2.Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Viêm gan A
- Giun sán
- Các bệnh đó lây qua đường tiêu hóa. Bàn tay bẩn có nhiều mầm bệnh, nếu cầm vào thức ăn sẽ đưa mầm bệnh trực tiếp vào miệng
H3.Uống nước đã đun sôi để nguội
- Viêm gan A
- Giun
- Các bệnh đường tiêu hóa khác.
- Nước lã chứa nhiều mầm bệnh, trứng, giun và các bệnh đường tiêu hóa khác. Vì vậy cần uống nước đã đun sôi.
H 4: Ăn chí ...  SGK 
 - Ê ke
 C. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: 5’
Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
I.Bài mới. 30’
 1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài: Hình tam giác.
 2. Giảng bài: 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác.
Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.
- Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác.
Giáo viên chốt lại:
+ Đáy: BC
+ Đường cao: AH là đường cao ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.
Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác.
- Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.
Giáo viên thực hành vẽ đường cao.
+ Vẽ đường vuông góc.
+ vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù.
+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.
Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thực hành.
Bài 1. Gọi hs đọc đề bài
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 3 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2. Gọi hs đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Cho hs thảo luận và nêu kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
(Dành cho HS khá, giỏi)
Bài 3. Gọi hs đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS thảo luận theo nhóm và nêu kết quả.
- Nhận xét kết luận
 III. Củng cố. Dặn dò. 5’
- Gọi hs nêu tên các đỉnh cạnh góc của các hình tam giác có trên bảng. 
- Dặn học sinh làm bài ở vở BTT
 xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
* Nhận xét tiết học.
b.Với số tiền lãi là : 60000 đồng thì cần gửi số tiền là: 
 60000 : 0,6 x 100= 10 000 000 (đồng)
 c.Với số tiền lãi là : 90000 đồng thì cần gửi số tiền là: 
 90000 :0,6 x100 = 15 000 000 (đồng)
- Lớp nhận xét.
- Học sinh vẽ hình tam giác.
1 học sinh vẽ trên bảng.
 A
 C B
Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) -
ba đỉnh (A, B, C).
3 góc: Góc A cạnh AB và AC( gọi tắt là góc A)
+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC(gọi tắt là góc B)
+ Góc đỉnh C, cạnh CAvàCB( gọi tắt là góc C )
Cả lớp nhận xét.
Học sinh làm bài.
HS vẽ ba dạng hình tam giác.
HS lên dán và trình bày đặc điểm.
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn 
 A
 B C
 H
Hình tam giác có 3 góc nhọn.
Lần lượt học sinh vẽ đường cao trong hình tam giác có ba góc nhọn và các hình tam giác khác. 
 A 
 B C
 AH là đường cao ứng với đáy BC 
 A
 B C
AB là đường cao ứng với đáy BC
Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao.
Bài 1. Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây:
 A D M
B C E G K N
- Hình tam giác ABC có: + Góc A cạnh AB, AC; góc B cạnh BA và BC; Góc C cạnh CA và CB
- Hình tam giác EDG có: + Góc D cạnh DE và DG; góc E cạnh ED, EG; góc G cạnh GD, GE
- Hình tam giác MKN có :+ Góc K cạnh KM, KN; góc M cạnh MK,MN; góc N cạnh NK,NM .
Bài 2.Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây:
 A D P
 H 
 N
B C E G M Q
- Hình tam giác CAB có đáy AB đường cao tương ứng là CH
- Hình tam giác DEG có đáy là EG chiều cao tương ứng là DK
- Hình tam giác MPQ có đáy là PQ chiều cao tương ứng là MN
Bài 3.So sánh diện tích của:
Giải toán nhanh ( thi đua ).
Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông . Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
Tương tự: Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau
Từ phần a và b suy ra Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. 
- 2 hs nêu. 
Tiết 2: 	Mĩ thuật :GVBM
 -------- ******* --------
Tiết 3 	TẬP LÀM VĂN 
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 A. Mục đích yêu cầu: 
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.)
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
 B. Đồ dùng: 
- Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp 
 C. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 
- Gọi 2 hs đọc lại đơn xin được học môn tự chọn, tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
II. Bài mới : 32’
 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
 2. Giảng bài :
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp
- GV ghi đề, mời 2 học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- 2 học sinh đọc.
- Lắng nghe
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc, một số bài làm có ý hay
+ Tồn tại: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Dùng một số từ chưa phù hợp. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
- HS lắng nghe.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài viết. 
*â.Hướng dẫn hs sửa lỗi chung .
- Cho hs đọc một số câu, từ lỗi sai phổ biến trên bảng, phát hiện lỗi sai , nêu cách sửa.
- Câu : Chưa xác định được dấu câu â:
 Khuôn mặt bạn tròn trịa có hai má lúm đồng tiền trông rất có duyên điểm trên khuôn mặt bạn là hàng lông mày lá liễu cái mũi dọc dừa tạo cho bạn một khuôn mặt rất dễ thương
-Lỗi dùng từ : còn lặp từ nhiều, dùng từ chưa chính xác: người bạn trông rất bụ bẫm
- Lỗi chính tả : khuông mặt, nàm việc, nượp nà
- Gv ghi các câu, từ hs sửa lại lên bảng.
- Cho hs tự dò bài của mình để sửa lỗi.
- Gv theo dõi hs sửa bài
- Cho một số hs đọc lại bài văn đã sửa.
III. Củng cố –Dặn dò :
- Cho hs nêu lại bài học.
- Gv nhắc nhở hs bài chưa hay, còn thiếu sót nhiều về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhận xét bài của bạn, sửa lỗi cho bạn. 
- Câu : Khuôn mặt bạn tròn trịa, có hai má lúm đồng tiền trông rất có duyên. Điểm trên khuôn mặt bạn là hàng lông mày lá liễu, cái mũi dọc dừa tạo cho bạn một khuôn mặt rất dễ thương.
- Sửa lỗi dùng từ: Người bạn trông rất đầy đặn.
Lỗi chính tả : Khuôn mặt, làm việc, mượt mà,
- Học sinh tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) tự sửa lỗi sai vào vở, hoặc viết lại đoạn văn,cả bài cho hay hơn.
- 2 hs đọc lại bài văn đã sửa.
Tiết 4: Thể dục:
	TIẾT 34
BÀI 34 :ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI - TRỊ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VỊNG TRỊN”
 I. Mục tiêu
- Đi đều vòng phải, vòng trái– Trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn .
- Thực hiện được đi đều vòng phải, vòng trái.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát.
- Trị chơi “đứng ngồi theo lệnh”
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ơn đi đều vịng phải, vịng trái.
- Trị chơi “Chạy tiếp sức theo vịng trịn”
 3. Phần kết thúc (5 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố 
- Nhận xét 
- Dặn dị
Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
Gvđiều khiển H chạy 1 vịng sân. 
Gvhơ nhịp khởi động cùng H.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
Gvnêu tên trị chơi tổ chức cho H chơi 
Gvnêu tên động tác hơ nhịp, chỉ dẫn cho H tập.G tập mẫu cùng H 
Gvkết hợp sửa sai cho H. 
Cán sự lớp tập mẫu hơ nhịp điều khiển H tập, Gvđi sửa sai uốn nắn từng nhịp đi và vịng của Hs.
Gv chia nhĩm ( 6 H) nhĩm trưởng điều khiển quân của mình.G đi giúp đỡ sửa sai cho từng nhĩm. 
Gvcho từng nhĩm ( 8 H) lên thi thực hiện.
Hs+ Gv nhận xét đánh giá 
Gv nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi, luật chơi 
Gv chơi mẫu cùng một nhĩm, H quan sất cách thực hiện
Hs 2 tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho từng H.
Gv cho cả lớp lên chơi chính thức 
G v làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật . 
Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng H.
Hs đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp.
Hs+Gv. củng cố nội dung bài.
Một nhĩm lên thực hiện lại động tác vừa học.
Gv nhận xét giờ học 
 Gvra bài tập về nhà 
 Hs về ơn các động tác đội hình đội ngũ đã học. 
 Tiết 5 SINH HOẠT
 TUẦN 17
 A. Mục đích – yêu cầu: 
 - Đánh giá tình hình tuần 17.
 -Phổ biến kế hoạch tuần 18
 B. Các hoạt động dạy-học:
 1. Đánh giá tình hình tuần 17:
 *Ưu điểm:
 - Lớp đã hoàn thành kế hoạch dạy- học tuần 16.
- Khen ngợi học sinh có ý thức học tập 
- Làm tốt công tác sinh hoạt đầu giờ, công tác vệ sinh.
 * Tồn tại: - Số học sinh không làm bài, học bài vẫn chưa giảm
 * Nguyên nhân: - Một số gia đình chưa quan tâm đến con em nhất là trong những ngày mùa.
	 - Một số học sinh chưa có ý thức khi giao tiếp.
 * Biện pháp: - Khen ngợi học sinh có tiến bộ.
 - Giáo dục tốt về tư tưởng cho học sinh .
 - Tăng cường hình thức học nhóm.
	 - Nhắc nhở học sinh vi phạm về Đạo đức.
	- Liên hệ gặp PH học sinh , bàn biện pháp khắc phục.
	2. Kế hoạch tuần 18: 
 a) Đạo đức:
 -Thực hiện tốt nội quy nhà trường. 
 -Nâng cao ý thức học tập, đạo đức người học sinh.
 b) Học tập:
 - Từng bước nâng cao chất lượng học tập : tăng cường kiểm tra bài cũ, kiểm tra bài làm ở nhà, tổ chức học nhóm có hiệu quả. Ơ tập và thi học kì thật tốt.
 - Nhắc nhở những học sinh chưa làm bài tập.
 c) Lao động, công tác khác: 
 - Làm tốt công tác vệ sinh trường, lớp.
 - Tích cực vệ sinh cá nhân.
 - Thực hiện tốt An toàn giao thông.
 - Theo dõi các phương tiện thông tin về ngày 22/12, kỉ niệm QĐNDVN.
gh,ge

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T17.doc