Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà

* Luyện đọc hiểu và diễn cảm

- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ trước lớp.

+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

 

doc 27 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 103Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26 /12/2022
Tiết 1: Chào cờ: 	 DẶN DÒ ĐẦU TUẦN
Tiết 2: Tập đọc:	NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: SGK, tranh minh họa SGK; bài giảng trình chiếu
	HS: SGK, vở ghi bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS thi đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện 
- GV nhận xét. 
- Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã Trịnh Tường.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2.Khám phá/Luyện tập
* Luyện đọc
- Cho HS đọc toàn bài.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
(dự kiến các hoạt động)
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
+ Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
+ Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
* Luyện đọc hiểu và diễn cảm
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và TLCH, chia sẻ trước lớp.
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?

+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước?
+ Thảo quả là cây gì?
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
(dự kiến câu trả lời)
- HS đọc
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
- Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
- Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn.
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
- Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu.
- Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó.
+ Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn
* Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- GV nhận xét đánh giá 
- HS nghe, tìm cách đọc hay
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
- HS nghe
3. Vận dụng
- Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
- Cây nhãn, cam, bưởi,...
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất.
- Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh sau bài dạy:  
...
Tiết 3: Toán:	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
- Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
- Tích cực học tập
4 II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Sách giáo khoa, bảng nhóm
	HS: Sách giáo khoa, vở toán ô ly, vở nháp
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
- Cho HS làm: 
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72 ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS làm:
 72 100 : 30 = 240
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Luyện tập 
 Bài 1a: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính
- GV nhận xét 
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Bài 2 yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS nhận xét bài làm của nhau trong vở
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ
- GVnhận xét chữa bài 
Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài vào vở
- GV quan sát uốn nắn HS
(Dự kiến câu trả lời)
- Tính
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Kết quả tính đúng là :
a) 216,72 : 42 = 5,16
- Tính giá trị của biểu thức
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả lớp theo dõi và bổ sung.
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
 = 22 + 43,68
 = 65,68
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
Giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số người thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 người
- HS làm bài, báo cáo GV
b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275 
3. Vận dụng:
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 
- HS làm bài
( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 
 = 8,34 
- Về nhà tìm các bài toán liên quan đến các phép tính với số thập phân để làm thêm
- HS nghe và thực hiện
Tiết 4: Chính tả:	NGHE - VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1).
- Làm được bài tập 2
- Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng
- Giáo dục HS ‎ thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Sách giáo khoa, nội dung trình chiếu.
 HS: Sách giáo khoa, vở chính tả, vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Cho HS thi đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ. 
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn lần lượt lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ .
- Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- Mở sách giáo khoa.
2. Luyện tập 
*Tìm hiểu nội dung bài 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
+ Đoạn văn nói về ai?
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó 
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm được
(dự kiến câu trả lời)
- 2 HS đọc đoạn văn
- Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. 
- HS đọc thầm bài và nêu từ khó
- HS luyện viết từ khó.
*Viết bài
- GV đọc bài viết lần 2
- GV đọc cho HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
* Kiểm tra, nhận xét- chữa bài 
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS.
- HS nghe
- HS viết bài
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng
+ Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên?
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng
(dự kiến câu trả lời)
- HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập
- HS tự làm bài
- 1 HS lên bảng chữa bài
Mô hình cấu tạo vần
Tiếng 
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
con
o
n
ra
a
tiền
iê
n
tuyến
yê
n
xa
a
xôi
ô
i
yêu
yê
u
bầm
â
m
yêu
yê
u
nước
ươ
c
cả
a
đôi
ô
i
mẹ
e
hiền
iê
n
- Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng có vần giống nhau.
- Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
3. Vận dụng:
- GV chốt lại những phần chính trong tiết học 
- Chọn một số vở HS viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Quan sát, học tập.
- Lắng nghe
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe và thực hiện.
Điều chỉnh sau bài dạy:  
.........
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thể dục: (GVBM dạy) 
Tiết 2: Khoa học: 	ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Yêu cầu cần đạt
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
- Biết vệ sinh cá nhân đúng cách, đảm bảo vệ sinh phòng bệnh.
- Tự phục vụ bản thân.
* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : SGK, bài giảng slide
 - HS : SGK, Vở BT Khoa học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động
- Cho HS thi trả lời câu hỏi.
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS trả lời
- HS nghe
- HS viết vở
2. Luyện tập
 Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, 1 HS hỏi, một HS trả lời.
+ Bệnh sốt xuất  ... chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Chia HS thành các đội, thi nhau xếp nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
 2. Khám phá:
 *Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ :
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
- Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
*Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
 A
 B C 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn. K
 E G 
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.
Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.
 A
 B C 
 H
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy.
 + AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
 + Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
(dự kiến câu trả lời)
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là :
 Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
 Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
- HS nghe.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.
- HS quan sát hình.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
 3. Thực hành:
 Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét 
Tam giác ABC có	Trong tam giác DEG	 Tam giác MNK có:
3 góc A, B, C	 3 góc là góc D, E, G	 3 góc là góc M, N, K
3 cạnh: AB, BC, CA	 3 cạnh: DE, EG, DG	 3 cạnh: MN, NK, KM
Bài 2: Cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét 	
Tam giác ABC có đường 	Tam giác DEG có đường	 Tam giác MPQ có đường cao CH cao DK cao MN
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
- GV quan sát giúp đỡ HS
- HS chia sẻ trước lớp kết quả
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
4. Vận dụng:
- Hình tam giác có đặc điểm gì ? 
- HS nêu
- Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác và 3 đường cao tương ứng của chúng
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy:  
........
Tiết 2: Kể chuyện:	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
- HS (M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.
- Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
*GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố,), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác.
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: Sách giáo khoa, bài giảng trình chiếu
	HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
 - Cho HS thi kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi kể
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Khám phá:
- Giáo viên chép đề lên bảng.
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
- Gọi HS đọc đề bài
- Đề yêu cầu làm gì?
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
- Kể tên những nhân vật biết sống đẹp trong các câu chuyện các em đã học?
- Tìm câu chuyện ở đâu?
- GV kiểm tra việc học sinh tìm truyện.
- HS theo dõi
- HS đọc	
- HS trả lời. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc
+ Na các bạn HS và cô giáo trong truyện Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1)
+ Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng Việt 3 tập 2)
+ Những nhân vật trong câu chuyện Chuỗi ngọc lam.
- Được nghe kể, đọc trong sách, báo.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
Thực hành:
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi
- Thi kể trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét.
- HS kể theo cặp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.
4.Vận dụng:
- Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho mọi người xung quanh ?
- HS nêu
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- HS nghe và thực hiện
- HS nghe
Điều chỉnh sau bài dạy:  
.........
Tiết 3: Tập làm văn: 	TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
	GV: Sách giáo khoa, bài giảng trình chiếu
	HS: Vở tập làm văn 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- Cho HS đọc đơn
- Nhận xét Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS
- Nhận xét ý thức học bài của HS
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc đơn
- HS nghe
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Luyện tập
 - Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn
 - GV nhận xét chung
- GV viết bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- Trả bài cho HS 
- Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô 
- Đọc những bài văn hay, bài điểm cao cho HS nghe.
- HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét
 (dự kiến câu trả lời)
- HS đọc
+ Ưu điểm:
- Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
- Bố cục của bài văn 
- Diễn đạt câu, ý
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng, hoạt động tính tình của người được tả 
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình hoạt động của người được tả
- Chính tả, hình thức trình bày...
- GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu...
+ Nhược điểm 
- Lỗi chính tả
- Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
- HS chữa lỗi
- HS xem lại bài của mình.
- 2 HS trao đổi về bài của mình.
- HS lắng nghe
- HS chọn viết lại một đoạn trong bài
- 3 HS đọc lại bài của mình
3. Vận dụng:
- Qua tiết học này, em học được điều gì ?
- HS nêu
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn.
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy:  
........
Tiết 4: Sinh hoạt lớp: 	NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu cần đạt: 
	- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
	- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
	- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để HS nêu 3 nội dung hoặc GV nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 17
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc