Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Tâm

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Tâm

- Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

 

docx 52 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 187Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Vũ Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH SOẠN GIẢNG LỚP 5A1
 TUẦN 17
Thứ
Buổi
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
26/12/2022
Sáng 
Chào cờ
Toán 
Luyện tập chung
Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
Chính tả 
Nghe-ghi: Người mẹ của 51 đứa con
Chiều
Khoa học
Ôn tập và kiểm tra học kì I
Khoa học
Ôn tập và kiểm tra học kì I
Lịch sử
Ôn tập 
Địa lí
Ôn tập 
Thứ 3
27/12/2022
Sáng 
LTVC
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Toán
Luyện tập chung
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
Chiều
Thứ 4
28/12/2022
Sáng 
Toán
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất
TLV
Ôn tập về viết đơn
Thứ 5
29/12/2022
Sáng 
Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
LTVC
Ôn tập về câu
Kể chuyện
KC đã nghe, đã đọc
Kĩ thuật
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
Thứ 6
30/12/2022
Sáng 
Toán
Hình tam giác
TLV
Trả bài văn tả người
Sinh hoạt lớp
Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2022
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
2. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập,yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Sách giáo khoa 
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động mở đầu
- Cho HS hát 
- Cho HS làm: 
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72 ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS làm:
 72 100 : 30 = 240
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Luyện tập,thực hành:
 Bài 1a: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính
- GV nhận xét 
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Bài 2 yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV cho HS nhận xét bài làm của nhau trong vở
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ
- GVnhận xét chữa bài 
Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài vào vở
- GV quan sát uốn nắn HS
- Tính
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
- HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Kết quả tính đúng là :
a) 216,72 : 42 = 5,16
- Tính giá trị của biểu thức
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả lớp theo dõi và bổ sung.
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
 = 22 + 43,68
 = 65,68
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
Giải
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số người thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 người
- HS làm bài, báo cáo giáo viên
b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275 
3.Hoạt động Vận dụng,trải nghiệm:
- Cho HS vận dụng làm phép tính sau:
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 
- HS làm bài
( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 
 = 8,34 
- Về nhà tìm các bài toán liên quan đến các phép tính với số thập phân để làm thêm
- HS nghe và thực hiện
 Điều chỉnh sau bài dạy: 
..
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Nêu được nghĩa các từ trong bài: Ngu Công, cao sản, ...
- Nêu được nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội,...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Lìn. 
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung của bài đọc.
- Giúp HS phát triển năng lực phân tích, để HS thấy được tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn từ đó có những suy nghĩ tích cực, mạnh dạn trong học tập, trong làm việc của mình vận dụng sao cho có hiệu quả tích cực.
2. Phẩm chất.
Giáo dục HS tích cực học tập và rèn luyện để sau này mang kiến thức, hiểu biết của mình giúp ích cho nhân dân cho đất nước.
Trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bài giảng điện tử; Thiết bị trình chiếu.
- HS: vở ghi bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động mở đầu 
-Cho HS chơi trò chơi “Tôi là vua” kết hợp trả lời câu hỏi:
- HS chơi
- Gọi HS đọc bài : Thầy cúng đi bệnh viện:
 + Câu nói cuối bài của cụ Ún đã cho thấy cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
 + Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét.
- 2HS lên bảng
+ Chứng tỏ cụ Ún hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
+ Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
 + Em biết gì về nhân vật Ngu Công trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc đã được học ở lớp 4 ?
 + Mô tả những gì vẽ trong tranh?
+ ...
- HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và trả lời.
=> Ngu Công là một nhân vật trong truyện ngụ ngôn của Trung Quốc. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì. Ở Việt Nam cũng có một người được so sánh với ông. Người đó là ai ? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công? Các em học bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
a. Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa phát âm và hướng dẫn đọc câu dài
- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2, GV kết hợp hướng dẫn giải nghĩa từ : 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 - Tiếp tục sửa sai (nếu có) 
- Nhận xét
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 - 1HS khá đọc .
- 3 HS đọc.
 + ngoằn ngoèo, Phìn Ngan, lúa nương.
 + Khách đến xã Trịnh Tường/ huyện Bát Xát/ tỉnh Lào Cai/ không khỏi ngỡ ngàng/ thấy một dòng mương ngoằn ngoèo/ vắt ngang những đồi cao. 
- HS đọc thầm chú giải ở SGK.
- 3 HS đọc.
+ Ngu Công, cao sản, tập quán.
- Nhận xét giọng đọc của bạn.
- HS lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
1. Ông Lìn nghĩ cách đưa nước về thôn
 + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
+ Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang những đồi cao.
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước, ông cùng vợ con đào suốt 1 năm trời được gần 4 cây số mương dẫn nước từ rừng về thôn. 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2+3 và trả lời câu hỏi:
 + Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
2. Ông Lìn làm thay đổi tập quán canh tác.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ... đã thay đổi : đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước?
+ Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn cho bà con cùng trồng.
 + Cây thảo quả mang lại lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan?
 + Thảo quả là loài cây thế nào? 
+ Nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm thu 2 trăm triệu.
+ Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, quả mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu dùng làm thuốc hoặc gia vị.
 * Qua việc làm của ông Phàn Phù Lìn, em hiểu điều gì ?
+ Muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó.
+ Muốn có cuộc sống ấm no hạnh phúc, con người phải dám nghĩ dám làm.
 * Bài đọc cho em biết gì?
+ Ý chính: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
-HS nghe ghi lại ý chính của bài tập đọc.
=> Ông Lìn là một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá. Ông Lìn là con người đã mang hạnh phúc cho người khác, ông được Chủ tịch nước gửi thư khen ngợi. Ông Lìn còn là tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. 
3. Hoạt động luyện tập, thực hành :Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp:
 + Nêu giọng đọc toàn bài ?
- 3 HS đọc.
+ Toàn bài đọc giọng kể chuyện hào hứng.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1:
 + Nêu các từ cần nhấn giọng ? 
+ Nhấn giọng ở các từ : ngoằn ngoèo, ngỡ ngàng, con nước ông Lìn.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
 - 5 HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Thay mặt cho người dân xã Trịnh Tường em hãy nói lời cảm ơn đến ông Phàn Phù Lìn.
- Dặn HS về ôn bài và tìm đọc thêm văn bản trong sách báo hoặc internet nói về những người có công lao trong việc xây dựng quê hương đất nước. Ghi lại nhân vật yêu thích sau khi đọc và giải thích lí do thích. Chuẩn bị bài: Ca dao về 
-HS nêu
Điều chỉnh sau bài học:
****************������✍****************
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1). Làm được bài tập 2.Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của iếng
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm trong rèn chữ giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Slide bài giảng 
 	- HS: vở ghi bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt  ... iều chỉnh sau bài dạy
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ Sáu ngày 30 tháng 12 năm 2022
MÔN: TOÁN
BÀI: HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
	- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
	- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK,vở, ê ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
- Chia HS thành các đội, thi nhau xếp nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Giới thiệu bài- Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2.HĐ hình thành kiến thức mới 
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ :
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC.
- Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn. 
Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.
Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác.
- GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy.
 + AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
 + Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có ba góc là :
 Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
 Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
- HS nghe.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác.
- HS quan sát hình.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
3. HĐ luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: Cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm.
- GV gọi HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét 
Tam giác ABC có	Trong tam giác DEG	 Tam giác MNK có:
3 góc A, B, C	 3 góc là góc D, E, G	 3 góc là góc M, N, K
3 cạnh: AB, BC, CA	 3 cạnh: DE, EG, DG	 3 cạnh: MN, NK, KM
Bài 2: Cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác.
- GV nhận xét 	
Tam giác ABC có đường 	Tam giác DEG có đường	 Tam giác MPQ có đường cao CH cao DK cao MN
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài
- GV quan sát giúp đỡ HS
- HS chia sẻ trước lớp kết quả
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm:
- Hình tam giác có đặc điểm gì ? 
- HS nêu
- Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác và 3 đường cao tương ứng của chúng
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực
	- Rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
	- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
2, Phẩm chất: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt , ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS đọc đơn
- Nhận xét Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS
- Nhận xét ý thức học bài của HS
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc đơn
- HS nghe
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ luyện tập thực hành 
 - Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn
 - GV nhận xét chung
- GV viết bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi
- Trả bài cho HS 
- Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô 
- Đọc những bài văn hay, bài điểm cao cho HS nghe.
- HD viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay 
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét
 - HS đọc
+ Ưu điểm:
- Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
- Bố cục của bài văn 
- Diễn đạt câu, ý
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng, hoạt động tính tình của người được tả 
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình hoạt động của người được tả
- Chính tả, hình thức trình bày...
- GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu...
+ Nhược điểm 
- Lỗi chính tả
- Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
- HS chữa lỗi
- HS xem lại bài của mình.
- 2 HS trao đổi về bài của mình.
- HS lắng nghe
- HS chọn viết lại một đoạn trong bài
- 3 HS đọc lại bài của mình
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Qua tiết học này, em học được điều gì?
- HS nêu
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn.
- HS nghe và thực hiện
Điều chỉnh sau bài dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
	- HS nêu được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
	- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
	- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 17
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ
Điều chỉnh sau bài dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_vu_thi_tam.docx