Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 - Trương Thị Sen

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần  17 - Trương Thị Sen

I. Mục tiêu:

-Kiến thức: Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.

- Nêu được lợi ích của việc hợp tác với mọi người trong công việc chung.

- Kỹ năng : Hợp tác với bạn bè trong các họat động của lớp, của trường.

- GDHS : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong các công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.

* KNS : -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.

-Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác)

- Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 17 - Trương Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN17 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011
ĐẠO ĐỨC ( tiết 17 ) : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Kiến thức: Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Nêu được lợi ích của việc hợp tác với mọi người trong công việc chung.
- Kỹ năng : Hợp tác với bạn bè trong các họat động của lớp, của trường.
- GDHS : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong các công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
* KNS : -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
-Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác)
- Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
II . Phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực : Thảo luận nhóm , động não , ...
III. CHUẨN BI; Phiếu thảo luận nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Bài tiết 1 .
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
*KNS :Có kỹ năng hợp tác với bạn bè trong các họat động của lớp, của trường.
-Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, d, không tán thành các ý kiến b, c.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2/ SGK.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 2.
*KNS : Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
Kết luận: Việc làm đúng tương ứng với nội dung a, những việc làm sai tương ứng với nội dung b, c.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
Bài tập 4.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 4
Kết luận chung:
a) Tổ 2 cần phân công cụ thể cho từng thành viên như chuẩn bị cây hoa, gấp hoa giấy, viết nội dung câu hỏi vào hoa, phân công người dẫn chương trình  Trong quá trình thực hiện thì hỗ trợ, giúp đỡ nhau, phối hợp với nhau
b) Hà cần bàn bạc với ba má để tham gia chuẩn bị và tự làm những việc như đặt chuông báo thức, tự gấp quần áo, đồ đạc của bản thân, giúp ba má các công việc vừa sức,
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
4.Củng cố - Nhận xét dặn dò :Chuẩn bị: Việt Nam Tổ quốc em.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
1 học sinh trả lời.
Từng cặp học sinh làm bài tập.
Đại diện trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung.
Học sinh làm bài tập.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Các nhóm thảo luận.
Theo từng nội dung 1 trình bày kết quả trước lớp.
Sắm vai theo cách cư xử của nhóm mình.
Lớp nhận xét.
- HS cả lớp lắng nghe .
- HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên .
TẬP ĐỌC ( tiết 33 ) : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Biết đọc diễn cảm bài văn.
-Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám làm thay đổi tập quán canh tác cua cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. 
- Kĩ năng : Trả lời được các câu hỏi trong SGK .
- GDHS : Yêu mến và kính trọng người lao động .
II. CHUẨN BỊ: Tranh, SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Thầy cúng đi bệnh viện 
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc..
GV chia đoạn 
+ Đoạn 1: “Từ đầu  thêm đất hoang trồng lúa”
+ Đoạn 2: “ như trước nữa ”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Giáo viên đọc mẫu. HD cách đọc toàn bài 
b.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Câu hỏi 1: Ông Lìn làm thế nào để dẫn nước về thôn?
-Câu hỏi 2: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
	+ Câu hỏi 3: ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
	+ Câu hỏi 4: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Giáo viên chốt ý rút nội dung bài .
c. Luyện đọc diễn cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét.
4: Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất ”.
Nhận xét tiết học 
 Hát 
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh đọc đoạn và trả lời câu hỏi
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó,câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp 
các đoạn.( 2 lượt )
Học sinh đọc và giải nghĩa từ 
- Yêu cầu đọc từng phần để trả lời câu
 hỏi.
- Ông lần mò cả tháng trong rừng
 tìm nguồn nước, cùng vợ con 
đào suốt một năm trời được gần
 bốn cây số mương xuyên đồi 
dẫn nước từ rừng già về thôn 
- Đồng bào không làm nương như trước nữa mà trồng lúa nước, không làm nương nên không phá rừng. Về đời sống : nhờ trồng lúa lai cao sản mà cả thôn không còn hộ đói.
- Bảo vệ rừng, trồng cây thảo quả 
- Ôngđã chiến thắng đói nghèo lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá và muốn có mức sống khá con người cần dám nghĩ dám làm ..
-HS luyện đọc trong nhóm 
-Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
-Học sinh thi đọc diễn cảm.
 .
TOÁN ( tiết 81 ) : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Kĩ năng : Bài 1a,Bài 2a,Bài 3 .
- GDHS Tính chính xác , cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ: + GV:Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giải toán về tỉ số phần trăm 
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :Giới thiệu bài , ghi mục bài .
Bài tập 1 (79): Tính ( HS trung bình ).
*Đọc các phép tính bài tập 1 . GV theo dõi .
a) 216,72 :42
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 +21,84 x 2
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (79): Giải toán
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
- Tóm tắt:
Dân số ở phường biết:
Năm 2000 : 15 625 người
Năm 2001 : 15 875 người
 a)Hỏi Năm 2001 dân số tăng ? %
 b) Với % tăng dân số trên đến 2002 số dân là ? người
4. Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
 Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học 
- Lớp hát 
-Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.Thực hiện phép tính. Học sinh sửa bài.
a) 216,72 :42 
 216, 72 42
 06 7
 2 52 5,16 
 0 
- HS nêu yêu cầu – nhận xét biểu thức – nêu cách thực hiện (mỗi dãy thực hiện 1 biểu thức ),Cả lớp nhận xét.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 +21,84 x 2
Bài giải: ( HS trung bình ).
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
Học sinh đọc đề.Nêu tóm tắt.
-Thực hiện.
-Học sinh sửa bài – Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài.
Bài giải: ( HS khá , giỏi ).
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số ngời tăng thêm là:
 15 875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016 
 0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số ngời tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; 
 b) 16129 người
 .
Lịch sử ( tiết 17 ) : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: - Học xong bài học sinh biết :
- Kiến thức : - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
- Kĩ năng : HS nhắc lại được một số sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1954 .
- Giáo dục : GDHS Truyền thống anh dũng chiến đấu của dân tộc ta .
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam , - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Nêu tình hình hậu phương ta trong những năm 1951- 1952.
- GV nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới:	Giới thiệu bài , .
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Điền vào chỗ chấm thời gian xảy ra sự kiện lịch sử đó.
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: Các sự kiện lịch sử quan trọng trong giai đoạn 1858- 1945.
c) Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi . Thin am, nữ .
* Ngày 19/12/1946 là ngày gì ? 
* Ngày 20/12/1946 là ngày gì ?
* Ngày 3/2/1930 là ngày gì ?
* Tháng 8/1945 là ngày gì ?
* Ngày 2/9/1945 là ngày gì ?
 Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông hoa trả lời câu hỏi .
4. Củng cố: 	- Dặn dò : Hệ thống nội dung . Liên hệ - nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Các nhân trả lời , lớp nhận xét .
- Học sinh thảo luận, trình bày.
1. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta (1/9/1858)
2. Cuộc phản công ở Kinh thành Huế (5/7/1885)
3. Phong trào Cần Vương (1885- 1896)
4. Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu- Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám (đầu thế kỉ XX)
5. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (5/6/1911)
6. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3/2/1930)
7. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930- 1931)
8. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945)
9. Bác Hồ đọc Tuyên Ngôn Độc Lập (2/9/1945)
+ Tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ ngày 19/12/1946
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến sáng ngày 20/12/ 1946
* 3-2 – 1930 Ngày T.L Đảng CSVN
* 8/1945 CM tháng 8 thành công
* 2/9/1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn ..
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
CHÍNH TẢ ( tiết 17 ) : NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. Mục tiêu:
-Kiến thức:Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1)
- Kỹ năng : Làm được BT2
- GDHS : - Ngồi đúng tư thế ,viết đẹp , trình bày sạch .
 - Giáo dục lòmg kính trọng người mẹ qua câu chuyện đọc
II. CHUẨN BỊ: + GV: SGK. + HS: Vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 35 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : Giới thiệu bài mới , ghi mục .
Hoạt động 1: Học sinh nghe – viết bài.
Giáo viên đọc toàn bài Chính tả.
 HS luyện viết đúng.
Giáo viên giải thích từ 
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết.
Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập 
Bài tập 2
- -  ... hân thương đó với 100
 0,175 x 100 = 17,5
 7 : 40 = 0,175 = 17,5%
-HS nêu: 56 x 34 : 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 4.
 56 x 34% = 56 x 34 : 100
 = 19,04
Vậy : 34% của 56 là 19,04
- HS nêu: 78 : 65 x 100
-HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 
 78 : 65% = 78 : 65 x 100
 = 120 
 Vậy số cần tìm là : 120
Bài 1 ( HS trung bình giải ) .
- Học sinh nêu cách thực hiện.
-Lần lượt học sinh sửa bài thực hành trên máy.
Trường
Số HS
Số HS nữ
Tỉ số %
An Hà
612
311
50,81%
An Hải
578
298
50,86%
An Hà: 50,81%
An Hải: 50,86%
Bài tập 2 Tóm tắt
Trung bình nhà máy xay xát được
1tạ ( 100kg) thóc : 69kg gạo
Tính số gạo xay được( máy tính) theo bảng sau :
 Kết quả: 
Thóc( kg)
Gạo(kg)
100
69
150
103,5
125
86,25
 - Cách tính :
150 x 69 :100 = 103,5kg 
125 x69 : 100 = 86,25kg 
 Địa lý ( tiết 17) : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu : 
 - Kiến thức : Biết hệ thống hóa các kiến thức về dân cư, các nghành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước ta
 - Biết hệ thống hóa các kiến thức đó học về địa lý tự nhiờn Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hỡnh, khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng.
 - Kĩ năng : Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ
 - Giáo dục học sinh yêu mến quê hương - đất nước .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
	- Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
1. Kiểm tra bài cũ:
- Xác định và mô tả vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
- Giáo viên sửa chữa những chỗ còn sai.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi.
1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta.
2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta.
3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước ta? Cây nào được trồng nhiều nhất?
4. Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở đâu?
5. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
6. Kể tên cá sân bay quốc tế của nước ta?
-Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ xung.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
- Học sinh tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất lion của Việt Nam.
- Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ.
- Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết quả.
+ Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng.
+ Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
+ Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa.
+ Đất: có hai loại đó là đất ph era lít và đất phù sa.
+ Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới.
- Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp như cà phê, cao su,  trong đó cây trông chính là cây lúa.
- Các ngành công nghiệp của nước ta phân bố chủ yểu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
- Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, 
- Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất.
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
KỸ THUẬT ( tiết 17 ) : THỨC ĂN NUÔI GÀ (T1/2)
I/Mục tiêu:
- Kiến thức : Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà
- Kĩ năng : Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
- Giáo dục học sinh yêu thích vật nuôi , chăm sóc vật nuôi giúp gia đình .
II/Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh SGK -Một số loại thức ăn thật cho gà ( nếu có ) .
 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) .
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
A. Bài cũ: 
-Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
-Nêu đặc điểm của các giống gà: Gà ri,gà ác,gà Tam Hoàng,gà Lơ go
B.Bài mới:
Hoạt dộng 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà:
KNS : Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà:
HDHS quan sát
Hoạt dộng 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà:
Liên hệ thục tế , giáo dục .
C.Nhận xét-Dặn dò:
-HDHS làm vở thực hành ở nhà
-Nhận xét tiết học.
HS trả lời , lớp và gv nhận xét
-HS nắm được tác dụng của thức ăn đối với gà.
Trình bày.
-HS quan sát vật thật,tranh ảnh SGK và nêu được tên các loại thức ăn nuôi gà.
Nhận xét
HS đọc SGK,xem tranh ảnh thảo luận nhóm 4 và trả lời
-Nắm được tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà:
+ Thức ăn cung cấp chất bột,đường.
+ Thức ăn cung cấp chất đạm
 .
TẬP LÀM VĂN ( tiết 34 ) : TRẢ BÀI KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức : Biết rút kinh nghiệm để làm tôt bài văn tả người ( Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
 - Kĩ năng : Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 PHÚT ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Kiểm tra bài cũ : KT cấu tạo một bài văn tả người 
2/ Dạy bài mới :
Gv nhận xét chung bài làm của cả lớp 
Nêu những ưu khuyết điểm chính 
Thông báo số điểm cụ thể 
Trả bài cho HS 
HD chữa lỗi chung 
GV chọn đoạn văn, bài văn hay đọc cho HS tham khảo 
3/ Củng cố, dặn dò :
Gv nhận xét tiết học – dặn dò các em làm chưa đạt về nhà làm lại bài 
Ôn tập thi HKI
HS trao đôỉ và tự chữa lỗi bài 
Tự phát hiện lỗi sai trong bài và sữa chữa
HS nhân xét – nêu ra được cái hay trong cách dùng từ, đặt câu, dựng đoạn  
Toán ( tiết 85 ) : HÌNH TAM GIÁC.
 I. Mục tiêu: - Học xong bài HS biết:
 - Kiến thức : Đặc điểm của hình tam giác có: 3cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác(phân loại theo góc)
 - Kĩ năng : Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác. Bài ,Bài 2
 - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ: + GV:	Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ( 40 phút ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác.
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh.
a- Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
-Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
Nêu và nhận biết đặc điểm, tên gọi trong hình tam giác:( 85/SGK)
 Ba cạnh: cạnh AB;AC;  BC
Ba đỉnh : Đỉnh A; B;  C
+ Ba góc : 
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và AC
+ Góc đỉnh B, cạnh BA và BC
+ Góc đỉnh C, cạnh CA và CB
 b- GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
-GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
-Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
- Hình tam giác có 3 góc nhọn ( 1 )
- Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn ( 3 )
- Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn ( 2 ) .
 c-Giới thiệu đáy và đường cao
 (tương ứng):
-GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy 
- BC và đường cao AH.
-Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
-Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác.
Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.
Giáo viên thực hành vẽ đường cao.
Giáo viên chốt lại:
+ Đáy: a.
+ Đường cao: h.
d-Luyện tập:
*Bài tập 1 (86): Viết tên 3 góc và 3 cạnh của các tam giác:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở. 
-Chữa bài.
*Lời giải:
-Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; M, K, N.
-Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN.
*Bài tập 2 (86): Chỉ ra đáy và đường cao tương ứng trong mỗi tam giác sau:
Các bước thực hiện tương tự btập 1
*Lời giải: +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
 +) Đáy PQ, đường cao MN.
4 . Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
HS tính một vài phép tính bằng máy tính 
Lớp nhận xét.
- Học sinh vẽ hình tam giác.
- 1 học sinh vẽ trên bảng.
 A
 C B
- Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) 
- Ba góc (BAC ; CBA ; ACB)
- Ba đỉnh (A, B, C).
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh tổ chức nhóm.
- Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác.
Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm.
1.	2.
3.
- Lần lượt học sinh vẽ đường cao trong hình tam giác có ba góc nhọn.
 A 
 B H C
AH là đường cao ứng với đáy BC
 A
 B C
 AB là đường cao ứng với đáy BC
 A
 H B C
AH là đường cao ứng với đáy BC
- Hướng dẫn học sinh dùng thước và ê-ke vẽ hình:
 A
 B C
 M
 K N
 D
 E G
 A
 A
 H
 B C
 D C
 K E G
 P
 N
 M Q
Khoa học ( tiết 34 ) : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
 I.Mục tiêu : - Kiến thức : Kiểm tra lại kiến thức đã học trong học kì I
 - Kĩ năng : HS vận dụng những kiến thức đã học làm tốt đề bài .
 - Giáo dục học sinh nghiêm túc làm bài .
 II. Chuẩn bị : Đề bài phô tô sẵn cho từng em .
III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức
 2. Giới thiệu tiết kiểm tra
 3. Dăn dò học sinh khi kiểm tra
 4. phát đề kiểm tra
 5. Học sinh làm bài .
 6. Thu bài
 7. Nhận xét tiết kiểm tra
 8 . Dăn dò tiết sau .
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định: Hát 
2.Nội dung: a, Nhận xét tuần 17
-Phần làm việc ban cán sự lớp:
-GV nhận xét chung :Nề nếp học tập và vệ sinh 
Động viên và giúp đỡ những học sinh khó khăn 
b, Công tác tuần 18: Ôn tập chuẩn bị thi HKI ( Tiếng Việt , Toán ).
-Nộp tập kiểm tra vở sạch chữ đẹp.
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt	
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt - Học tập và các hoạt động tuàn qua .
HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng .
Hát các bài hát về anh bộ đội 
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 17 Dac biet.doc