i. mục tiêu:
1. kiến thức:
kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm).
+ nội dung : các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.
2. kĩ năng:
+kĩ năng đọc thành tiếng : đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. hs khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC BÀI : TIẾT 1 TIẾT 35 : I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra đọc - hiểu (lấy điểm). + Nội dung : Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. 2. Kĩ năng: +Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. + Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. +Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. 3. Thái độ: + Giáo dục HS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. + HS: Bút, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 35’ 5 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Ca dao về LĐ sản xuất -HS đọc thuộc lòng các bài ca dao - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - Yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”. Bài tập 2: + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? -HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả. Bài tập3: - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - GV nhận xét 3/ Củng cố - dặn dò: -Gv giáo dục qua bài học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Kiểm tra dụng cụ học tập HS . Học sinh đọc bài văn tiết trước và trả lời câu hỏi . -Hoạt động lớp, cá nhân. -HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon., Trồng rừng ngập mặn. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. - HS trao đổi theo nhóm 4 và báo cáo kết quả trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trình bày bảng - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI : THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I Tiết :18 . MÔN: TOÁN BÀI :DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC TIẾT: 86 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : + Biết tính diện tích hình tam giác. 2. Kĩ năng : + Biết vận dụng quy tắc để tính diện tích hình tam giác. 3. Thái độ : + GD các em yêu thích môn học, tính cẩn thận, chính xác khi thực hành làm bài . II. ĐOA DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ, bảng nhóm HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra : Hình tam giác. - HS nêu đặc điểm của hính tam giác - Nêu đặc điểm của đường cao, vẽ đường cao - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác. - Cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật + Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Kẻ đường cao của hình tam giác đó. + Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2. + Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD - So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép: - Hướng dẫn HS nhận xét. - Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác: - Hướng dẫn HS nhận xét: - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC AD = DC EH Vậy diện tíc hình tam giác EDC là: - Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào? - Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều cao là h, em hãy xây dựng công thức tính diện tích tam giác? - HS nhắc lại quy tắt và công thức tính diện tích hình tan giác. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- ghi điểm. Bài 2: . - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét cho điểm 3/ Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về làm bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -1 HS trả lời - 1 HS thực hiện – cả lớp vẽ vào vở - Nhận xét B A E HS quan sát, thực hiện theo. 1 2 1 2 D H C + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. + Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. - HS lần lượt trả lời - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S = - 2 - 3 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích tam giác. -HS áp dụng quy tắc và làm bài. - 1 nhóm làm bài trình bày bảng, nhóm đôi , HS làm bài vào vở a) S = = 24 (cm2 b) S = = 1,38 (dm2) -HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở . a) S = = 600 (dm2) hoặc S= 6 (m2) b) S = = 110,5 (m2) - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ BÀI : TIẾT 2 TIẾT 18 : I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. + Nội dung : Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. 2. Kĩ năng : + Kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. + Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiêm âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút. 3. Thái độ : + Giáo dục HS có thái độ ôn tập nghiêm túc. * Các KNS được giáo dục: - Thu thập, xử lý thơng tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). - Kỹ năng hợp tác làm việc nhĩm, hồn thành bảng thống kê. II. ĐOA DÙNG DẠY HỌC + GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. + HS: SGK III. CAUC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc lại bảng kê đã lập bài tập 3 tiết trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. Bài tập 2: + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang? - Nhận xét- cho điểm. Bài tập3: -Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét- cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò -Gv giáo dục qua bài học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc. - HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi viện. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. - HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. .. MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP TIẾT 87 : I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức +Tính diện tích hình tam giác. +Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. 2/ Kĩ năng: + HS vận dụng nhanh, chính xác. 3/ Thái độ: + GD các em yêu thích môn học, tính cẩn thận, chính xác khi thực hành làm bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, bảng nhóm. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 35’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ : “Diện tích hình tam giác “. + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Luyện tập. - Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h: - Nhận xét- cho điểm. Bài 2:Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3: Nhận xét- cho điểm. Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm. 3.Củng cố, dặn dò -GV giáo dục qua bài học . - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét tiết học . - 1 HS nêu - 1 HS ... an vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Cách tiến hành: *Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn . Chuẩn bị: - Cách tiến hành: - GV kết luận qua bài học 4. Củng cố - dặn dò: -GV cho HS kể tên một số hỗn hợp mà em biết . GD bài học. Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Dung dịch”. Nhận xét tiết học. HS trả lời . -Hỗn hợp -Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. b) Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào? Nhiều chất trộn lẫn vào nhau. -Hoạt động nhóm , cá nhân, lớp. Đại diện các nhóm trình bày. -Không khí là hỗn hợp. -(đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn trấu) -Hoạt động cá nhân, nhóm. - Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc. - Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước - Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới . -HS đọc bài học ở SGK . Thư ùnăm ngày 22 tháng 12 năm 2011 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Tiết :7 Kiểm tra đọc hiểu,luyện từ và câu . Gv thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường --------------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI :KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Tiết :89 PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI : TIẾT 6 TIẾT 35 : I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2/ Kĩ năng: - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT 2. 3/ Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu thương đối với người thân của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d của BT2 HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra chuẩn bị của HS . 2. Bài mới * Giới thiệu bài : * Kiểm tra TĐ và HTL Kiểm tra khoảng 1/5 HS trong lớp * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác định yêu cầu của bài ? - Giải nghĩa từ khó : sở, bậc thang - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Câu 1 SGK ? Câu 2 SGK ? Câu 3 SGK ? Câu 4 SGK? 3. Củng cố, dặn dò: -GV cho HS đọc bài thơ. -GV giáo dục qua bài học. - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. -Cả lớp lắng nghe -Cả lớp đọc thầm theo -HS hoạt động theo nhóm a) Từ biên giới b) nghĩa chuyển c) Đại từ xưng hô : em, ta d) HS viết tùy theo cảm nhận của bản thân . -Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. ----------------------------------- PHÂN MÔN :KỂ CHUYỆN BÀI : TIẾT 4 Tiết :18 I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: + Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2/Kĩ năng: +Nghe – viết đúng bài CT , viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ / 15 phút. 3 Thái độ : + Giáo dục HS có thái độ ôn tập nghiêm túc. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiềm tra bài cũ -Gv kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Kiểm tra TĐ và HTL Kiểm tra khoảng 1/5 HS trong lớp (tiến hành như tiết trước ) + Nghe – viết chính tả * Giới thiệu bài viết Chợ Ta- sken - GV đọc toàn bài - Giải nghĩa 1 số từ khó - Em hãy nêu nội dung chính của bài? - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - GV đọc từ khó - GV đọc bài - GV đọc bài – lưu ý từ khó c. Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh 1 số bài trước lớp - GV nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - Lưu ý những từ dễ viết sai trong b- Nhận xét tiết học - Về nhà luyện viết -Tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo y/c SGK - HS cả lớp cùng tham gia Cả lớp lắng nghe, nhận xét . HS đọc thầm theo VD : Ta- sken, xúng xính + Tả cảnh mọi người trong chợ VD: Ta- sken, nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy, HS viết bảng con (giấy nháp ) HS viết vào vở HS soát lỗi HS đổi chéo bài soát lỗi ................................................. Thư ùsáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI Tiết :8 Kiểm tra đọc hiểu,luyện từ và câu . Gv thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường ------------------------------------ MÔN :KĨ THUẬT BÀI : THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt) TIẾT :18 I/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: -Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. 2/ Kĩ năng: -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 3/ Thái độ: -Giáo dục HS biết một thức ăn cho gà và cách phòng tránh bệnh dịch . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Tranh HS: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS . 2. Bài mới. Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Chia nhóm, yêu cầu : +Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nên nuôi gà bằng thức ăn tổng hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. * Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS. -Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ? -Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng to và nhiều ? 3/ Củng cố, dặn dò : -GV giáo dục qua bài học. -Chuẩn bị bài tiết sau Nuôi dưỡng gà. -Nhận xét tiết học. -Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt tác dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -HS trả lời. -------------------------------------- MÔN: TOÁN BÀI :HÌNH THANG TIẾT 90 : I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - Giá trị theo vị trị của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2/ Kĩ năng : - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 3/ Thái độ : - Giáo dục HS tích cực học toán. II. ĐOA DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 35’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS nêu - Gọi HS nêu - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu bài. * Hoạt đông1: Hình thành biểu tượng hình thang - GV giới thiệu hình thang, cho HS quan sát hình thang trong bộ đồ dùng học toán. - GV vẽ hình thang ABCD. A B D C H * Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: + Hình thang có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với nhau? - GV giới thiệu: Hình thang ABCD có 2 cạnh đáy AB, CD đối diện và song song với nhau; AD, BC là hai cạnh bên. - Cho HS quan sát đường cao AH. c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang. - Nhận xét – bổ sung. Bài 2: - yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – bổ sung. + Em hãy nêu tên 4 hình? Bài 3: - Yêu cầu HS dùng bút chì vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình thang. - GV theo dõi, giúp đỡ. Bài 4: - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi. - GV giới thiệu: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông. 3. Củng cố- dặn dò -GV giáo dục qua bài học . -Gv nhận xét tiết học . - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác. - 1 em nêu cách tính diện tích tam giác. - HS quan sát. - 1 HS đọc tên hình thang. - HS quan sát hình thang và trả lời các câu hỏi. + Hình thang có 4 cạnh. + Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. - HS quan sát và nhận diện đường cao AH: Đường cao AH được kẻ từ đỉnh A và vuông góc với đáy DC. - HS làm bài theo nhóm đôi. + Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang. - HS làm bài cá nhân, một số em trả lời trước lớp. + Cả 4 hình đều có 4 cạnh và 4 góc. + Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song. + Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. + Hình 1 có 4 góc vuông. + Hình 1: hình chữ nhật; hình 2: hình bình hành; hình 3: hình thang. - HS thực hành vẽ. + Hình thang ABCD có góc A, D là góc vuông. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy. . MÔN : ĐỊA LÍ Bài :Kiểm tra định kì cuối học kì 1 . Duyệt Hiệu trưởng Khối trưởng Người Soạn ------------------------------------- ---------------------------------- ------------------------------------- ---------------------------------- ------------------------------------- ---------------------------------- ------------------------------------- ---------------------------------- ------------------------------------- ---------------------------------- Hồ Thanh Ngạt
Tài liệu đính kèm: