Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 18 năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 18 năm 2010

I.YCCĐ:

 - Biết đọc trôi chảy lưu loát , các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn , thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính bài thơ, bài văn .

- Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm” Giữ lấy màu xanh” theo y/c BT2 .

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo y/c BT3 .

II.KNSCB:

-Thu thập xử lí thông tin .

- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê .

III.ĐDDH:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 11-17 để HS bốc thăm 8 phiếu bài tập đọc phiếu học thuộc lòng.

- 2 tờ phiếu khổ to ghi thống kê.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 18 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011 .
	ĐẠO ĐỨC (Tiết 18)
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I.YCCĐ: HS học và thực hành các bài 6,7,8 đã học .
 - Thực hành nhóm 4 / Trình bày kết quả trước lớp.
______________________________________________
	TẬP ĐỌC (Tiết 35)
ÔN TẬP CUỐI HKI (T1)
I.YCCĐ: 
 - Biết đọc trôi chảy lưu loát , các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn , thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính bài thơ, bài văn .
- Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm” Giữ lấy màu xanh” theo y/c BT2 .
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo y/c BT3 .
II.KNSCB:
-Thu thập xử lí thông tin .
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê .
III.ĐDDH: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 11-17 để HS bốc thăm 8 phiếu bài tập đọc phiếu học thuộc lòng.
- 2 tờ phiếu khổ to ghi thống kê.
IV.HĐDH: 
GV
HS
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ
- Hs lắng nghe thực hiện .
2. Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng: Khoảng 1/5 số HS.
- Cách kiểm tra: 
+ HS bốc thăm.
+ HS đọc đoạn văn.
+ GV đặt câu hỏi. 
- GV cho điểm. 
Bài tập 2: 
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. Có thể nêu câu hỏi để HS thống nhất về cấu tạo của bảng thống kê.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
- HS trả lời câu hỏi.
GIỮ LẤY MÀU XANH
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuyện một khu vườn nhỏ.
Tiếng vọng.
Mùa thảo quả.
Hành trình của bày ong.
Người gác rừng tí hon.
Trồng rừng ngập mặn.
 Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn 
Thơ 
Văn
Thơ
Văn 
Văn
Bài tập 3
Em hãy nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh họa cho nhận xét của em?
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dán những HS chưa kiểm tra về nhà đọc tiếp tục luyện đọc.
* Củng cố, dặn dò: 
* GV nhận xét tiết học: 
- HS làm việc độc lập.
TOÁN (Tiết 86)
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 
I.YCCĐ: 
- Biết tính diện tích hình tam giác .
II.ĐDDH: 
 	 - GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng bìa cở bằng nhau.
 	 - HS chuẩn bị hình tam giác nhỏ, kéo để cắt hình.
III.HĐDH:
GV
HS
1.Cắt hình tam giác: 
- GV hướng dẫn HS.
+ Lấy 1 trong hai hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao được 2 mảnh tam giác ghi (1) và (2) 
2.Ghép hai hình tam giác: 
- Hướng dẫn HS. 
- Ghép hai mảnh (1) và (2) vào hình tam giác còn lại để tạo thành hình tam giác còn lại để tạo thành hình chữ nhật ABCD.
- Vẽ đường cao EH.
3.Só sánh; đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép : (Hướng dẫn so sánh)
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC có độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
4.Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác: 
5.Thực hành: 
Bài 1: Cho HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
* Củng cố, dặn dò:
- Làm bài 2 nhà .
* GV nhận xét tiết học: 
- Hs theo dõi thực hiện .
- HS nhận xét.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 DC x AD = DC x EH
- Vậy diện tích hình tam giác: EDC là: 
- Nêu quy tắc và ghi công thức (SGK)
 S= hoặc S = a h : 2
(S là diện tích; a là độ dài đáy, h là chiều cao) 
- 2 hs lên bảng làm/lớp làm nháp .
a) 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
a) HS phải đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng 1 đơn vị đo. Sau đó tính diện tích hình tam giác.
 5m = 50dm hoặc 24dm = 2,4m 
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 
LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HKI
(Đ ề PGD )
	Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011
CHÍNH TẢ (Tiết 18)
ÔN TẬP CUỐI HKI (T2)
I.YCCĐ: 
 	- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 .
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”theo y/c BT2 .
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của 1 số câu thơ theo y/c BT3 .
II.KNSCB:
-Thu thập xử lí thông tin .
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
III.ĐDDH: như tiết 17, kẻ bảng bài tập.
IV.HĐDH: 
GV
HS
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động: kiểm tra, tập đọc, học thuộc lòng 1/5 HS như tiết1.
Bài tập 2: như tiết 1.
- Hs lắng nghe .
STT
Tên bài 
Tác giả 
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuỗi ngọc lam
Hạt gạo làng ta.
Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
Về ngôi nhà đang xây.
Thầy thuốc như mẹ hiền .
Thầy cúng đi bệnh viện.
Phun-tơn Ô-xtơ
Trần Đăng Khoa 
Hà Đình Cẩn
Đồng Xuân Lan
Trần Phương Hạnh
Nguyễn Lăng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn 
Văn
Bài tập 3: lớp bình chọn người phát biểu hay nhất và có sức thuyết phục.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS tiết sau tiếp tục kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.
TOÁN (tiết 87)
 LUYỆN TẬP
I.YCCĐ: Biết :
- Tính diện tích hình tam giác .
- Tính diện tích hìmh tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông .
II.HĐDH:
GV
HS
Bài 1: (Y-TB)
Bài 2(K) Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng.
Bài 3(G) Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông 
+ Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
+ Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 
+ Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông lấy tích độ dài hai cạnh gốc vuông chia cho 2.
* Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài 4 nhà . 
a) Độ dài của các cạnh hình chữ nhật ABCD
 AB = DC = 4cm
 AD = BC = 3cm 
b) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật:
 MNPQ và cạnh ME:
 MN = QP = 4cm
 MQ = NP = 3cm
 ME = 1cm
 EN = 3cm 
- HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
a) 30,5 x 12 :2= 183 (dm2) 
b) 16 dm = 1,6m; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG:
5 x 3 :2 = 7,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác ABC là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Giải
Diện tích HCN MNPQ là:
4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích hình tam giác MQE là:
1x3:2 = 1,5 (cm2)
 Diện tích hình tam giác NEP là :
 3 x 3 :2= 4,5 (cm2)
Diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác EQP là: 
12 – 6 = 6 (cm2) hay: 4 x 3 : 2 = 6(cm2)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 35)
ÔN TẬP CUỐI HKI (T3)
I.YCCĐ: 
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 .
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường .
II.ĐDDH: 
 - Phiếu viết tựa bài tập học thuộc lòng.
 - Bút bảng ghi tổng kết vốn từ về môi trường.
III.HĐDH: 
GV
HS
1. Giới thiệu: GV nêu YCCĐ .
2. Hoạt động: kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng 1/5 HS còn lại.
Bài tập 2: giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. 
Giải thích: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển, nhóm trình bày kết quả.
TỔNG KẾT VỐN TỪ VỀ MÔI TRƯỜNG
Sinh quyển (môi trường động thực vật)
Thuỷ quyển môi trường nước 
Khí quyển môi trường không khí
Các sự vật trong môi trường
Rừng, con người, thú (hổ, báo ) chim, cây lâu năm, cây ăn quả, rau. 
Sông, suối, ao, hồ, biển, khe thác, kênh 
Bầu trời, vũ trụ, mây không khí, âm thanh
Những hành động bảo vệ
môi
trường
Trồng cây gây rừng, phủ đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã 
Giữ sạch mạch nước ngầm , xây dựng, nhà máy nước lọc nước thảy công nghiệp.
Lọc khói công nghiệp, xử lý rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí.
C.Củng cố, dặn dò: 
 - HS về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 2 biết vào bài tập.
 - Dặn Hs về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc.
 - HTL đoạn văn, bài thơ đã học trong SGK. 
_______________________________________	
KHOA HỌC (Tiết 35)
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I.YCCĐ: 
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn , thể lỏng và thể khí .
II.ĐDDH: 
 	- Hình SGK/ 73
III.HĐDH: 
GV
HS
* Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: Phân biệt 3 thể của chất
* Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất
* Chuẩn bị: 
a/ Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi 1 chất
- Cát trắng – cồn – đường
- Ô xi – Nhôm – xăng 
- Nước đá – Muối – dầu ăn 
- Ni tơ – Hơi nước – Nước 
b/ Kẻ sẵn trên bảng có nội dung giống nhau:
BẢNG “ BA THỂ CHẤT”
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
* Cách tiến hành:
* Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia nhóm 2 đội mỗi đội (5, 6 HS)
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội ( 5, 6 HS)
- HS 2 đội xếp hàng dọc cạnh một đội có một hộp dựng các phiếu, có cùng một nội dung.
- GV hô bắt đầu 2 đội cùng rút một phiếu bất kì đọc nội dung và dán theo cột tương ứng.
- Đội nào xong trước là thắng cuộc.
* Bước 2: Tiến hành cách chơi
* Bước 3: Cùng kiểm tra kết quả trên bảng đánh giá.
BẢNG “BA THỂ CHẤT”
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
- cát trắng
- đường
- nhôm
- nước đá
- muối
- cồn
- dầu ăn
- nước
- xăng
- hơi nước
- ô xi
- ni tơ
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: HS biết được đặt điểm chất rắn, chất lỏng và chất khí.
* Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm.
- Một bảng con và phấn.
- Một cái chuông nhỏ (vật phát âm thanh)
* Cách tiến hành: 
* Bước 1: 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- GV đọc câu hỏi
- Các nhóm nhỏ thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
* Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Đáp án: 1- b; 2- c; 3-a.
* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được một số thí dụ về sự c ... 
I.YCCĐ: Biết :
 	 - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân .
 	- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số .
 - Làm các phép tinh với số thập phân .
 	- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân .
 II.HĐDH: 
GV
HS
Phần I: 
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Phần II: (Làm bài 1,2)
Bài 1: Cho HS tự đặt tính rồi tính. Khi HS chữa bài, nếu có điều kiện GV nêu cách tính. 
Bài 2: Cho HS tự làm nêu kết quả. 
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS tự làm rồi chữa.
Khoanh B
 C
 C
a) 8m 5dm = 8,5m
b) 8m2 5dm2 = 8,05 m2
ĐỊA LÝ ( Tiết 18)
Kiểm tra định kì cuối kì I
_________________________________________
Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2011
TẬP LÀM VĂN (Tiết 35) 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I(T6)
I.YCCĐ: 
- Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1 .
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi BT2 .
II.ĐDDH: 
 - Một tờ phiếu cau hỏi a, b, c, d Bài tập 2. 
III.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: Tập đọc, học thuộc lòng 1/5 HS.
Bài tập 2: lời giải
a/ Biên cương bằng biên giới.
b/ Khổ thơ 1: Từ đầu và từ gọn được dùng nghĩa chuyển.
c/ Những đại từ xưng hô được dùng em và ta. 
d/ Miêu tả hình ảnh mà câu thơ “Lúa lượn bâëc thang mây” gợi ra.
TD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 36)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 7)
KIỂM TRA
- Kiểm tra( đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng HKI( nêu ở tiết 1, ôn tập) .
TOÁN (Tiết 89)
À KIỂM TRA HỌC KÌ I
* Mục tiêu : 
 Tập trung vào kiểm tra:
 - Xác định giá trị theo vị trí các chữ số trong số thập phân .
 - Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
 - Giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình tam giác .
PHẦN 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời a, b, c, d, (là đáp số kết quả đúng). Hãy khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá 
 a.	b.
 c. 	d. 9
	2. Tìm 1% của 100.000 đồng.
 a. 1 đồng	b. 10 đồng
	 c. 100 đồng	d. 1000 đồng
	3. 3700m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
 a. 370km	b. 37km
	 c. 3,7km	d. 0,37km
PHẦN 2: 
1. Đặt tính rồi tính:	
a. 286,43 + 521,85 = 	b. 516,40 -350,28 =  
c. 25,04 x 3,5 = 	d. 45,54 :1,8 =  	
   .. 
2. Viết số thập phân vào chỗ chấm: 
 a. 8kg 375g = kg 
 b. 7m2 8dm2 = m2 
3. Tính diện tích phần đã tô đậm ở hình vẽ bên. 
.
C. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ	
 Phần1: (3điểm)
1. C 2. D 3.C
 Phần 2: (điểm)
 Bài 1: Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính
 Bài 2: a. 8kg 375g = 8,375kg b. 7m2 8dm2 = 7,08m2
 Bài 3: (4 x 5 :2) x 2 = 20 (cm2) 
 Đáp số: 20cm2.
---------------------------------------------------------------
KHOA HỌC (Tiết 36)
HỖN HỢP
I.YCCĐ: 
 	- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp .
 	- Biết tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp .
II.KNSCB:
-KN tìm giải pháp để giải quyết vấn đề .
-Kn lựa chọn phương án thích hợp .
-Kn bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện .
III.ĐDDH: Hình S/7
- Chuẩn bị: đủ đồ dùng cho nhóm.
+ Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ. 
+ Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát, nước) phểu để lọc, bông thấm nước.
+ Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn và nước), cốc ( li) đựng nước, thìa.
+ Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước.
IV.HĐDH: 
GV
HS
A.Kiểm tra: Sự chuyển thể của chất .
- Hs thực hiện theo y/c gv .
B.Bài mới: Giới thiệu bài..
- Hs lắng nghe.
* Hoạt động 1 : Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”
* Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
* Chuẩn bị: Theo nhóm
- Bảng con.
- Một số cái chuông nhỏ ( tạo ra âm thanh)
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình)
- Bước 2; Tổ chức HS chơi.
* Đáp án: Hình 1: làm lắng
Hình 2: sảy.
Hình 3: lọc
- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng (nhóm nào rồi trước lắc chuông) được quyền trả lời trước đúng nhanh thắng cuộc
* Hoạt động 2: Thực hành “tạo một hỗn hợp gia vị”
* Mục tiêu: HS biết tạo ra hỗn hợp
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Nhóm
a/ Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và tiêu , nhóm ghi theo mẫu sau:
Tên và đặc điểm từng chất tạo ra hỗn hợp.
Tên hỗn hợp và đặc điểm hỗn hợp.
1. Muối tinh
2. Bột ngọt
3. Hạt tiêu
b/ Thảo luận các câu hỏi.
H: Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
H: Hỗn hợp là gì?
+ Bước 2: ( cả lớp)
- GV nêu hỗn hợp là gì?
** Kết luận: 
- Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo ra một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
* Hoạt động 3: Thảo luận.
* Mục tiêu: Hs kể được một số tên hỗn hợp.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: (nhóm)
- H: Theo bạn, không khí là một số chất hay hỗn hợp?
- H: Kể tên một số hỗn hợp mà em biết?
+ Bước 2: 
** Kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗ hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan
* Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp:
* Mục tiêu: HS biết tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: ( nhóm)
- Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
* Chuẩn bị:
* Cách tiến hành: .
- Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
* Chuẩn bị:
* Cách tiến hành: .
- Bài 3: Thực hành: tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn.
* Chuẩn bị:
* Cách tiến hành: .
+ Bước 2: 
Đáp án: 
- Bài 1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.
* Chuẩn bị: Hỗn hợp chất rắn không tan trong nước, phểu, giấy lọc, bông thấm nước.
* Cách tiến hành: Đổ hỗn hợp chất rắn không tan trong nước qua phểu lọc.
* Kết quả: Các chất rắn không hoà tan được giữ lại ở giấy lọc, nước chảy ra phểu xuống chai.
- Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
* Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ; cốc (li) đựng nước, thìa.
* Cách tiến hành: Đổ hỗn hợp dầu ăn vào nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu, nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt dầu ăn nổi lên trên mặt nước.
- Bài 3: Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo với sạn.
* Chuẩn bị: Gạo có lẫn sạn, chậu nước.
* Cách tiến hành: 
+ Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá.
+ Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- SGK
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Mời các nhóm khác nếm thử nhận xét (nhóm nào làm ngon)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển S/75
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2011
TẬP LÀM VĂN (Tiết 36) 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 8)
Kiểm tra ( viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng HKI :
+ Nghe- viết đúng CT( tốc độ viết khoảng 95 chữ/phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi) .
+ Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài .
________________________ ______________________
TOÁN (Tiết 90)
HÌNH THANG.
I.YCCĐ :
	- Có biểu tượng về hình thang .
	- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học .
- Nhận biết hình thang vuông .
II. ĐDDH :
 - Sử dụng bộ đồ dùng lớp 5
 	- Giấy kẻ ô 1 cm x 1 cm, thước kẻ , ê ke, kéo.
 	- 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình KT để tạo thành hình thang .
III. HĐDH :
GV
HS
1. Cho HS quan sát:
2. Nhận biết một số đặc điểm về hình thang:
H:Có mấy cạnh ?
H :Có 2 cạnh nào // với nhau .
Kết luận : Hình thang có một cặp đối diện // .Hai cạnh // gọi là 2 cạnh đáy (đáy lớn DC , đáy bé AB ) Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD )
- GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD SGK.
- GV giới thiệu : đường cao AH , quan sát giữa đường cao và hai đáy .
Kết luận :Về đặc điểm hình thang .
- HS quan sát SGK về những hình ảnh hình thang.
- HS quan sát mô hình lắp ghép.
- 4 cạnh
- ( AB và DC )
- HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại điểm của hình thang .
3. Thực hành :
Bài 1: Nhằm củng cố về biểu tượng hình thang 
Bài 2: Củng cố đặc điểm hình thang .
Bài 4 : GV giới thiệu hình thang vuông .
- GV làm mẫu HS quan sát : Giữ cố định một cạnh đáy của hình thang trên mô hình và duy chuyển cạnh đáy kia để được các hình thang ở các vị trí khác nhau .
- HS tự làm và kiểm tra chéo .
- HS tự làm và kiểm tra chéo .
- 1 HS nêu kết quả; Hình thang có một cặp đối diện // .
- Đại diện nhóm làm tương tự như GV và các nhóm khác nhận xét , kiểm tra .
* Củng cố, dặn dò: 
- Làm bài 3 nhà .
- GV nhận xét tiết học. 
SINH HOẠT LỚP / TUẦN 18
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Lễ phép	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp học tập	
- Về đường 	
- Chuyên cần: 	
- Các hoạt động khác: 	
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T18 Chuan KTKN Tich hop day du.doc