Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 18 năm 2011

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 18 năm 2011

i/mục tiêu:.

v kiến thức: n¾m ®­ỵc quy t¾c tÝnh diưn tÝch h×nh tam gi¸c.

v kĩ năng: bit vn dơng quy t¾c tÝnh diưn tÝch h×nh tam gi¸c.( bt1)

v thái độ: gd tính chính xác, trung thực, vận dụng điều đã học vào cuộc sống

ii/chuẩn bị:

+ gv: bộ các hình tam giác

 + hs: vở bài tập, bảng con, sgk. giấy màu +kéo để cắt hình

iii/các hoạt động:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 18 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 18
Thø hai ngµy 19 th¸ng 12 n¨m 2011
To¸n: DiƯn tÝch h×nh tam gi¸c.
I/MỤC TIÊU:.
Kiến thức: N¾m ®­ỵc quy t¾c tÝnh diƯn tÝch h×nh tam gi¸c.
Kĩ năng: BiÕt vËn dơng quy t¾c tÝnh diƯn tÝch h×nh tam gi¸c.( BT1)
Thái độ: GD tính chính xác, trung thực, vận dụng điều đã học vào cuộc sống
II/CHUẨN BỊ:
+ GV:	Bộ các hình tam giác
 + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. Giấy màu +kéo để cắt hình
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định: Nhắc trật tự (1 phút)
2. Kiểm tra: (4 phút)
- GV vẽ hình tam giác lên bảng 
3.Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: (1 phút)
 Diện tích hình tam giác
b/Hướng dẫn hình thành khái niệm: (13 phút)
- GV hướng dẫn HS :
 + Cắt 2 hình tam giác bằng nhau.
 + Lấy 1 trong 2 hình vẽ đường cao lên hình tam giác đó.
 + Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác, ghi là 1 và 2.
 + Ghép thành hình chữ nhật.
- GV HD HS :
 + Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành 1 hình chữ nhật ABC.
 + Vẽ đường cao EH.
- So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- Hướng dẫn HS so sánh.
- Hình thành qui tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
+ Tính diện tích hình chữ nhật ABCD như thế nào?
+ Diện tích hcn ABCD gấp đơi diện tích tam giác EDC, vậy tính diện tích tam giác EDC ta phải làm gì?
2.Thực hành: (18 phút)
Bài 1/87: (8 phút)
- Chia nhóm – giao việc
Nhóm 1+2 bài 1a
Nhóm 3+4 bài 1b
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2/87: (10 phút)
GDHS: Đọc kĩ đề – xem kĩ đơn vị, tính toán đúng.
a = 5m ; h = 24 dm
a =42,5m ; h = 5,2 m
	- Thu vở chấm- nhận xét
4.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
- Nhắc lại qui tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
- Dặn: Ôn cách tính diện tích hình tam giác.
Nhận xét tiết học.
Chú ý
HS lên bảng tự xác định đáy và dùng êke để vẽ chiều cao. 
Nhắc lại tựa
- HS thực hành cắt hình tam giác.
HS thực hành ghép hình
 A E B
 1 2
D H C 
Hs quan sát hình – nhận xét
- Hcn ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. 
- Hcn ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. 
Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC. 
 Hs quan sát hình – nhận xét
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 DC x AD = DC x EH
Vậy diện tích hình tam giác EDC là
Hs nêu qui tắc và công thức
 S = hoặc S = a x h : 2
 S là diện tích
 a là độ dài đáy
 h là chiều cao
- HS nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác.
- 2 HS lên bảng làm
a) S = 8 x 6 :2 = 24 cm2
b) S = 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 dm2
- Hs làm vở – 2 em sửa bài
a) 5 m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m
 S = 50 x 24 : 2 = 600 dm2
 S = 5 x 2,4 : 2 = 6 m2
b) S = 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 m2
 Đáp số: a) 600 dm2 hay 6m2
 b) 110,5m2
Vài em nhắc lại.
......................................................................................................................................................................
TËp ®äc: TiÕt 1.
I/MỤC TIÊU:
Kiến thức: Kiểm tra đọc hiểu, tập đọc và HTL. Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Kĩ năng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc và HTL; phát âm ro,õ tốc độ đọc 110 tiếng/1phút. Biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ. Thuộc 2,3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ. Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, chủ điểm: Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu BT2. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. (Theo yêu cầu BT3.)
Thái độ: Ý thức tầm quan trọng của việc luyện đọc đúng, đọc hay và bồi dưỡng. HS khả năng cảm thụ văn học.
@/ GD HS kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể) ; Kĩ năng hợp tác làm việc nhĩm, hồn thành bảng thống kê.
II/CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY-HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp : Trao đổi nhĩm nhỏ
 - Kĩ thuật : Trình bày ý kiến
III/CHUẨN BỊ: 
+ GV: Phiếu học tập ghi tên các bài tạp đọc và HTL.
 4 tổ phiếu lớn- kẻ bảng thống kê.
+ HS: Xem trước bài
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định: Cho HS hát (1 phút)
2.Kiểm tra: (3 phút)
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của Hs.
+ Từ tuần 11 đến tuần 17 các em học chủ điểm nào?
+ Bao gồm bao nhiêu bài tập đọc + HTL?
3. Bài mới:
a/ GTB: Ơn tập cuối học kì I (tiết 1) (1 phút)
b/ Hướng dẫn ôn tập: (31 phút)
KT tập đọc và HTL: (12 phút)
- Gv đính các phiếu bốc thăm ghi tên các bài tập đọc và HTL lên bảng.
- Gọi Hs lên đọc
- GV nêu câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
+ GV ghi điểm
Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh
- Đàm thoại:
 + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
 + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 + Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
@/ GD HS kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin theo yêu cầu cụ thể.
Hoạt động nhóm: (12 phút)
- GV phân nhóm – phát phiếu.
Lớp hát
Chủ điểm : Giữ lấy màu xanh
9 bài tập đọc +HTL
8 bài tập đọc
Nhắc lại tựa
Từng Hs lên bốc thăm chọn bài
Chuẩn bị để lên bảng đọc
Hs đọc 1 đoạn hoặc cả bài
-HS trả lời
-Hs nêu yêu cầu bài tập
- Thống kê theo 3 mặt: tên bài- tên tác giả- thể loại.
- ít nhất 3 cột dọc nêu trên.
Cĩù bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm: Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang.
Các nhóm lập bảng thống kê
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuyện một khu vườn nhỏ
Tiếng vọng
Mùa thảo quả
Hành trình của bầy ong
Người gác rừng tí hon
Trồng rừng ngập mặn
Văn Long
Nguyễn Quang Chiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
GV đọc cả lớp nhận xét 
Bài 3: (7 phút) Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong truyện người gác rừng tí hon và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em
GV + cả lớp nhận xét
4.Tổng kết: (3 phút)
@/ GD hs kĩ năng hợp tác làm việc nhĩm.
- Dặn những Hs chưa KT tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Nhận xét tiết học.
Các nhóm đính phiếu thống kê lên bảng.
HS đọc yêu cầu bài đọc 
- Hs làm việc độc lập
- Hs làm bài vào vở
- Hs trình bày
Lắng nghe
	..............................................................................................................................................................
	Thø ba ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2011
ChÝnh t¶: TiÕt 2. 
I/MỤC TIÊU:
Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL- nghe viết chính tả bài Chợ Tas-ken.
Kĩ năng : Đọc đúng, đọc lưu loát diễn cảm - Viết đúng chính tả, tốc độ đạt yêu cầu, trình bày sạch đẹp. Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài “Chợ Taske” tốc độ viết khoảng 95 chữ/ phút.
Thái độ: Bồi dưỡng HS cảm thụ văn học. Rèn tính cẩn thận – óc thẩm mĩ - yêu quý và viết đúng Tiếng Việt. Giáo dục HS yêu quí Tiếng Việt.
II/CHUẨN BỊ : 
 - GV: Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL
 Tranh ảnh người Tas-ken trong trang phục dân tộc và chợ Tas-ken.
 - HS: Xem trước bài
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định: Nhắc trật tự (1 phút)
2.Kiểm tra: Khơng kiểm tra
HĐ1: (15 phút) Kiểm tra tập đọc và HTL
- GV đính phiếu bốc thăm ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL
- GV nhận xét và ghi điểm
HĐ2: (22 phút) HD HS nghe viết bài: Chợ Tas-ken
a)Đọc đoạn viết
b)Tìm hiểu nội dung
H : Bài văn tả cảnh gì?
Tas-ken: Thủ đô nước Udơpekistan
c)Luyện viết từ khó
- GV nêu các từ khó
d)Viết chính tả
- GV đọc chính tả
đ)Chữa lỗi – chấm bài
- GV đọc bài chính tả
- GV thu vở – chấm – nhận xét.
4.Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc các khổ thơ- bài thơ đoạn văn tiết sau kiểm tra đọc.
- Nhận xét tiết học.
Chú ý
- HS lên bốc thăm đọc bài- trả lời câu hỏi 
1 HS đọc bài chính tả.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Tả cảnh hoạt động nhộn nhịp của chợ Tas-ken
- Hs đọc thầm bài viết – ghi nhận từ khó viết
- Hs viết bảng con
Tas-ken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy.
- Hs chép chính tả vào vở.
- Hs đổi bài cho nhau để soát lỗi
Lắng nghe
.......................................................................................................................................................................
To¸n: LuyƯn tËp. 
I/MỤC TIÊU:
Kiến thức : Nắm được cách tính diện tích hình tam giác vuông. Biết độ dài hai cạnh vuông góc của hình tam giác vuông. 
Kĩ năng: Biết tính diện tích hình tam giác. Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông.( BT 1,2,3) 
Thái độ : Tự giác học toán, tư duy nhanh, chính xác, sáng tạo trong giải toán hình học ứng dụng vào thực tế. 
 II/CHUẨN BỊ: 
GV: Bài soạn
HS: Ôn về cách tính diện tích hình tam giác.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định: Nhắc trật tự (1 phút)
2.Kiểm tra: (4 phút)
- Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
a/ GTB: Luyện tập về tính diện tích hình tam giác (1 phút)
b/ HD luyện tập: (31 phút)
Bài 1/88: (5 phút) Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h. 
- Gv chia nhóm – giao việc
 + Nhóm 1+2 làm bài 1 a
 + Nhóm 3+4 làm bài 1b
HS và GV nhận xét
Bài 2/88: (6 phút)
 - Trực quan:
 Hình vẽ trên bảng
- GV và cả lớp nhận xét
Bài 3/88: (8 phút)Trực quan hình vẽ trong sách
*Bài 4a)/88: (12 phút) Trực quan: Hình vẽ SGK
- GV thu chấm- nhận xét
4.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
- Dặn : về làm bài 4b
- Nhận xét tiết học.
Chú ý
2 Em:
- Nêu công thức + qui tắc tính diện tích hình tam giác.
Nhắc lại tựa
Hs làm nháp
2 em lên bảng
a) S = 30,5 x 12 : 2 = 183 dm2
b) 16dm = 1,6m
 S = 1,6 x 5,3 :2 = 4,24 m2
HĐ cả lớp
HS lên bảng chỉ hình và nêu: 
Tam giác vuông ABC
Đáy AC – Đường cao AB
Đáy AB – Đường cao AC
Tam giác vuông DEG có : đáy DE- đường cao DG 
Đáy DG – đường cao ED
HĐ nhóm
Hs nhìn hình vẽ và tính
Hs làm vở
2 ... o luận cặp đôi
- 1 Hs lên bảng chỉ ra hình thang
Hình 1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6
- HĐ nhóm 
Các nhóm quan sát hình thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
Hình có 4 cạnh và 4 góc (hình 1,3)
Hình 1: có hai căïp cạnh đối diện //
Hình 3: Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện //
Hình 1: có 4 góc vuông.
- HĐ cá nhân
- Hs vẽ hình vào vở
- HĐ độc lập
1 HS lên bảng chỉ vào hình và nêu
Hình thang ABCD có góc vuông A và D.
Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
- HS nhắc lại kiến thức về hình thang.
......................................................................................................................................................................
Khoa häc: Hçn hỵp
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nêu một số ví dụ về hỗn hợp – nêu 1 số cách tách các chất trong hỗn hợp.
Kĩ năng: Thực hành tách các chất ra khỏi 1 số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng.) 
Thái độ: Thực hiện nghiêm túc khi làm thực nghiệm- ứng dụng vào thực tế.
@/ Giáo dục học sinh:
+ Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp)
+ Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp.
+ Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.
II/CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY-HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp : Thực hành, trị chơi
 - Kĩ thuật : Trình bày
III/CHUẨN BỊ:
 - GV: Phân công mỗi nhóm gồm : muối, bột ngọt, tiêu, chén, thìa, dầu ăn, cốc, gạo, rá, chậu nước, cát trắng, giấy lọc, bông thấm nước.
 - HS: Chuẩn bị theo yêu cầu
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG: 
1. Ổn định: Nhắc trật tự (1 phút)
2.Kiểm tra: (3 phút)
+ Các chất tồn tại ở những thể nào?
+ Trong điều kiện nào 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác? Cho VD.
 GV nhậân xét –ghi điểm
3.Dạy bài mới:
a/Giới thiệu:
 Hỗn hợp (1 phút)
b/Tìm hiểu bài: (31 phút)
HĐ1: Thực nghiệm tạo 1 hỗn hợp gia vị (15 phút)
GV: Trước khi tiến hành thí nghiệm ta thử dự đoán kết quả nhé. 
- HĐ cả lớp:
H : Từ những chất mang theo, em sẽ tạo ra hỗn hợp gồm những chất nào?
H : Khi tạo ra hỗn hợp đó sẽ như thế nào?....
- GV chia nhóm – làm thí nghiệm
Chú ý
2HS:
Trả lời câu hỏi
=> Thể rắn- thể lỏng – khí.
Điều kiện: Khi nhiệt độ thay đổi
HS nêu ví dụ
Nhắc lại tựa
Hs tự do phát biểu 
Muối, tiêu, bột ngọt ; muối, vừng giã nhuyễn, dầu ăn và nước.
- Thay đổi màu sắc- mùi vị – thơm – cay – mặn – ngọt..
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
Tên chất
Đặc điểm từng chất
Tên hỗn hợp- đặc điểm
- Muối
- Bột ngọt – đường
- Tiêu bột 
- Vừng – đậu giã
- Mặn
- Hạt nhuyễn- ngọt
- Thơm cay
- Thơm béo
=> Muối tiêu (mặn ,cay, thơm)
- Muối đậu (Vừng) thơm, mặn, béo, ngọt
Liên hệ: Ở nhà em còn biết tạo ra hỗn hợp nào khác?
GD: Giúp đỡ GĐ chế biến thức ăn đơn giản.
Đàm thoại:
H : Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
H : Hỗn hợp là gì?
HĐ2: Kể được tên một số hỗn hợp (5 phút)
- Làm việc theo nhóm
- Câu hỏi thảo luận:
 + Theo bạn không khí là một chất hay 1 hỗn hợp?
 + Kể tên 1 số hỗn hợp khác mà bạn biết.
HĐ3: Trò chơi “ tách các chất ra khỏi hỗn hợp (5 phút)
- Tổ chức chơi theo nhóm
GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình)
@/ Giáo dục HS kĩ năng tìm giải pháp và giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp).
HĐ 4: Thực hành cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (6 phút)
GV chia nhóm- giao việc
Nhóm 1+2:
Thực hành: tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng
Nhóm 3+4:
Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước.
@/ Giáo dục HS kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp.
Trong khi các nhóm thực hành GV theo dõi- giúp đỡ Hs. 
GD: làm thực hành đảm bảo gọn gàng, sạch.
GV + cả lớp nhận xét.
@/ Giáo dục kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện.
4/ Củng cố dặn dò: (4 phút)
GD: vận dụng bài học vào đời sống thực tế.
Nhận xét tiết học.
Dặn: thực hành tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn.
Muối vừng, muối đậu
- HĐ cả lớp 
=> Cần có ít nhất hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành 1 hỗn hợp. Trộn hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
- Các nhóm thảo luận rồi trao đổi
- Nhóm khác nhận xét – bổ sung
+ Không khí là một hỗn hợp.
Gạo lẫn trấu – cám lẫn gạo - đường lẫn cát. không khí - nước và cát chất rắn không tan
- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Nhóm nào giơ bảng trước và đáp án đúng là thắng cuộc.
Hình 1: làm lắng
Hình 2: sảy
Hình 3: lọc
Các nhóm thực hành- ghi lại kết quả quan sát.
- Trình bày
+ Chuẩn bị : Cát trắng – nước – li phễu – giấy lọc – bông thấm nước.
Tiến hành: đổ hỗn hợp chứa chất rắn không hoà tan được giữ lại ở giấy lọc – nước chảy qua phễu xuống li.
Chuẩn bị: dầu ăn – nước – cốc – thìa
- Tiến hành: đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc – để một lúc nước lắng xuống- dầu ăn nổi lên – dùng thìa hốt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước.
- Đại diện nhóm báo cáo- kết quả.
HS đọc mục “Bạn cần biết”
Lắng nghe
......................................................................................................................................................................
§¹o ®øc: Thùc hµnh cuèi kú 1.
I/MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố KT các bài học từ bài 6 đến bài 8. Giúp hS hiểu ý nghĩa của việc giúp đỡ người già và trẻ nhỏ- ý nghĩa của việc hợp tác với người xung quanh, hiểu vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
Kĩ năng: Thực hiện đúng, biết xử lí đúng các tình huống theo nội dung trên. 
Thái độ: Đồøng tình với những hành vi thái độ đúng đắn.
II/CHUẨN BỊ:
 - GV: Bài tập xử lí tình huống- sắm vai..
 - HS: Ơn tập
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Ổn định: Nhắc trật tự (1 phút)
2.Kiểm tra: (3 phút)
Từ tuần 12 đến tuần 17 các em được học bài nào?
3.Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: (1 phút)
 HD thực hành cuối kì I
b/ PTB: 
HĐ1: HĐ cả lớp (6 phút)
Đàm thoại:
 + Vì sao kính trọng người già và thương yêu em nhỏ?
 + Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng?
 + Biết hợp tác với những người xung quanh sẽ có lợi gì?
HĐ2: Rèn luyện kĩ năng phân biệt hành vi (7 phút)
- GV phát phiếu học tập
Yêu cầu: Khoanh vào những ý em cho là đúng.
- Trực quan: Dán 1 tờ phiếu lớn lên bảng
Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già.
Dùng 2 tay đưa vật gì đó cho người già.
Nhường đường, nhường chỗ cho người già.
Bắt nạt em nhỏ 
Đọc chuyện cho em nhỏ nghe
Không nhường đồ chơi cho em nhỏ.
- Thu phiếu – sửa bài - Nhận xét .
HĐ3: Bày tỏ thái độ trước các hành vi (7 phút)
- GV phát thẻ màu.
Qui định: Màu đỏ: tán thành
 Màu vàng: không tán thành.
- GV nêu từng ý kiến :
Con gái không được làm lớp trưởng.
Bạn gái cũng học giỏi và thông minh như bạn trai.
Phụ nữ cũng làm rất tốt ở những chức vụ cao trong xã hội.
Bạn trai không nên làm công việc nhà.
Gv và cả lớp nhận xét.
HĐ4: Sắm vai – xử lí tình huống (8 phút)
- Giao tình huống cho các nhóm chuẩn bị sắm vai.
1) Để chuẩn bị tham gia hội diễn văn nghệ của trường, mỗi lớp phải có 4 tiết mục dự thi. Là thành viên của lớp em sẽ thực hiện như thế nào?
2) Chuẩn bị phong trào trồng cây nhớ ơn Bác, cô giao nhiệm vụ cho mỗi tổ trồng 2 cây. Là thành viên của tổ em sẽ làm gì?
- Bình chọn nhóm sắm vai tự nhiên thể hiện đúng vai
- Nhận xét – kết luận
HĐ5: Liên hệ (4 phút)
H : Em hãy nêu những việc em đã làm để thể hiện sự kính trọng đối với người già và yêu thương em nhỏ.
H : Những việc em làm để thể hiện em biết hợp tác với người xung quanh.
- GV + cả lớp nhận xét.
4.Củng cố – dặn dò: (3 phút)
- Tổ chức: Thi kể chuyện- hát – đọc thơtheo chủ đề trên 
GV _ cả lớp nhận xét.
- Biểu dương nhóm – cá nhân tham gia thực hành tốt.
- Nhận xét tiết học.
Chú ý
=>Kính già yêu trẻ
Tôn trọng phụ nữ
Hợp tác với những người xung quanh.
Nhắc lại tựa
=>Người già và trẻ em là..truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
=>Phụ nữ có vai trò quan trọng..tôn trọng.
=>..Công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.
- Hs làm việc cá nhân 
1 em lên bảng làm
- Hs lựa chọn ý đúng a, b, c, d.
Hs suy nghĩ – bày tỏ thái độ. Giải thích vì sao em tán thành hoặc không tán thành.
- Ý kiến tán thành: b;c
- Các nhóm phân vai trao đổi trong nhóm
Sắm vai trước lớp. 
=>Tập hợp phân công những bạn hát hay múa dẻo. 
Bạn không biết hát- múa thì giúp đỡ chuẩn bị trang phục 
- Phân công mỗi bạn một việc cụ thể chuẩn bị cây- đào hố – lắp đất – tưới cây- rào cây
- HS tự bình chọn.
- Hs tự liên hệ 
- Hs xung phong hát – đọc thơ kể chuyện về mẹ- hoặc về cô giáo – về nữ anh hùng
......................................................................................................................................................................
Ký duyƯt cđa BGH
ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ + ĐỊA LÝ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2010 – 2011
 PHẦN LỊCH SỬ: ( 5 điểm)
Phần trắc nghiệm : ( 4 điểm) 
 Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm .
Câu 1. Khoanh vào C
Câu 2. Khoanh vào C
Câu 3. Khoanh vào D
	Câu 4. Khoanh vào C	
Câu 5. Khoanh vào B
Câu 6. Khoanh vào D
Câu 7. Khoanh vào B
Câu 8. Khoanh vào D
Phần tự luận : ( 1 điểm)
Câu 1: 
 “ Hỡi đồng bào toàn quốc !
 Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa !
 Không ! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ định không chịu không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 18 giam tai.doc