- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài .
TUẦN 18 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2018 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (15 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài học - Yêu cầu HS đọc bài - GV nhận xét - Lần lượt HS gắp thăm - HS đọc và trả lời câu hỏi 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ đề Giữ lấy màu xanh? + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - HS đọc yêu cầu của bài - Cần thống kê theo nội dung Tên bài - tác giả - thể loại + Chuyện một khu vườn nhỏ + Tiếng vọng + Mùa thảo quả + Hành trình của bầy ong + Người gác rừng tí hon + Trồng rừng ngập mặn + 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể loại, 7 hàng ngang - Lớp làm vở, chia sẻ STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người gác rừng tí hon để có nhận xét chính xác về bạn. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc bài của mình - GV nhận xét - HS đọc - HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về kể lại câu chuyện đó cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ----------------------------------------------------------- Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình tam giác . - HS làm bài 1. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ; 2 hình tam giác bằng nhau - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, 2 hình tam giác bằng nhau. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi nêu nhanh đặc điểm của hình tam giác. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(20phút) *Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác *Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Lấy một hình tam giác + Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó + Dùng kéo cắt thành 2 phần + Ghép 2 mảnh vào tam giác còn lại + Vẽ đường cao EH * So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép - Yêu cầu HS so sánh + Hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đấy DC của hình tam giác? + Hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác? + Hãy so sánh DT của hình ABCD và EDC * Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật - Như chúng ta đã biết AD = EH thay EH cho AD thì có DC x EH - Diện tích của tam giác EDC bằng nửa diện tích hình chữ nhật nên ta có (DCxEH): 2 Hay ) + DC là gì của hình tam giác EDC? + EH là gì của hình tam giác EDC? + Vậy muốn tính diện tích của hình tam giác chúng ta làm như thế nào? - GV giới thiệu công thức - Học sinh lắng nghe và thao tác theo h 1 2 A E H B B h - HS so sánh - Độ dài bằng nhau + Bằng nhau + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích tam giác (Vì hình chữ nhật bằng 2 lần tam giác ghép lại) - HS nêu diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD + DC là đáy của tam giác EDC. + EH là đường cao tương ứng với đáy DC. - Chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. S: Là diện tích a: là độ dài đáy của hình tam giác h: là độ dài chiều cao của hình tam giác 3. HĐ thực hành: (10 phút) *Mục tiêu: HS cả lớp làm bài tập 1. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét cách làm bài của HS. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác Bài 2(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự đọc bài rồi làm bài vào vở. - Gv quan sát, uốn nắn HS - HS đọc đề, nêu yêu cầu - HS cả lớp làm vở sau đó chia sẻ kết quả a) Diện tích của hình tam giác là: 8 x 6 : 2 = 24(cm2) b) Diện tích của hình tam giác là: 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - HS tự đọc bài và làm bài, báo cáo kết quả cho GV a) HS phải đổi đơn vị đo để lấy độ dài đáy và chiều cao có cùng đơn vị đo sau đó tính diện tích hình tam giác. 5m = 50 dm hoặc 24dm = 2,4m 50 x 24: 2 = 600(dm2) Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6(m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m2) 4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Cho HS lấy một tờ giấy, gấp tạo thành một hình tam giác sau đó đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác đó rồi tính diện tích. - HS nghe và thực hiện 5. Hoạt động sáng tạo: ( 1 phút) - Về nhà tìm cách tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao tương ứng. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2019 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu cảu BT2 . - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học + Bảng nhóm kẻ theo mẫu SGK - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS hát - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động kiểm tra tập đọc và HTL:(15 phút) *Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc ... c tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 2. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . + Một số mẫu thức ăn nuôi gà . + Phiếu học tập . + Phiếu đánh giá kết quả học tập . - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" nêu tên các loại thức ăn nuôi gà. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27phút) * Mục tiêu: - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp . - Nêu tóm tắt tác dụng , cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK . - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp , nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều . - Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi . Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS - HĐ nhóm - Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 . - Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 3.Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Nêu vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . - HS nêu - HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Vận dụng vào việc chăn nuôi tại gia đình. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------- Thể dục ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI: CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN I. MỤC TIÊU - Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chơi trò chơi"Chạy tiếp sức theo vòng tròn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - HS chạy chậm thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. - Ôn các động tác của bài thể dục đã học. - Trò chơi"Số chẳn số lẽ". 1-2p 100 m 2lx8nh 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập. GV quan sát để sửa sai hoặc giúp đỡ HS thực hiện chưa tốt. - Thi đi đếu theo 2 hàng dọc, lần lượt từng tổ lên thực hiện. - Chơi trò chơi"Chạy tiếp sức theo vòng tròn". GV nhắc lai cách chơi rồi mới cho HS chơi. 10-12p 2-5p 1 lần 6-8p X X X X X X X X X X X X X X X X r C o o o o o A o o B r III.Kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà ôn động tác đi đều 1-2p 2-3p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r -------------------------------------------------------- Thể dục SƠ KẾT HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Sơ kết học kì I. Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong HKI. - Chơi trò chơi"Chạy tiếp sức theo vòng tròn".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi"Kết bạn" * Thực hiện bài thể dục phát triển chung. 1-2p 100 m 1-2p 2lx8nh X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Sơ kết học kì I. GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì(kể cả tên gọi, cách thực hiện). + Khi sơ kết và nhắc lại các kiến thức kĩ năng trên, GV chọn một số em thực hiện các động tác đã học. + Sau đó GV có thể nhận xét, kết hợp nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa để HS nắm được động tác kĩ thuật. - Trò chơi"Chạy tiếp sức theo vòng tròn". Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của GV. 10-12p 5-7p X X X X X X X X X X X X X X X X r C o o o o o A o o B r III.Kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. - Về nhà ôn bài thể dục và các động tác RLTTCB. 1-2p 1-2p 1p X X X X X X X X X X X X X X X X r ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ --------------------------------------------------- Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 18 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 19 II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: *Nhược điểm: Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 19 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt - Kiểm tra sách vở đồ dùng cho HKII. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------ SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp:..................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... + Học tập: .................................................................................................... .......................................................................................................................... .............................................................................................................................. - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương:....................................................................................................... - Phê bình :............................................................................................................. -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: