Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Trần Đức Huân

- HS biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật; (HSNK phân vai đọc được vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật)

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).

 

docx 24 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Ngày soạn: 16/01/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021
	Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ TUẦN 19
-----------------------∆------------------------
Tiết 2: Toán. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu: 
- HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành. 
- Phương tiện: Hình thang ABCD bằng bìa, kéo; bảng nhóm, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
15’
8’
7’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HĐTQ gọi 1 bạn nêu các đặc điểm của hình thang?
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài. 
2. Kết nối: 
2.1. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình thang:
- Gắn lên bảng hình thang, nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD.
 A B
 M
 D H C (B) K (A) 
- HDHS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại thành hình tam giác ADK (như trên).
- HDHS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK.
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK và rút ra công thức tính diện tích hình thang ABCD. 
- Kết luận và ghi công thức lên bảng. 
(S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là độ dài chiều cao)
- Mời HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang.
3. Thực hành: 
Bài 1 (a): Tính diện tích hình thang
- Yêu cầu HS đọc và phân tích đầu bài.
- Cho HS giải BT vào vở + bảng nhóm
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 (a): Tính diện tích hình thang
- Gọi HS đọc và nêu y/c của BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em làm bài vào bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét, nhắc nhở HS.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 1HS nêu.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Quan sát, lắng nghe nhiệm vụ học tập.
- Xác định trên hình thang của mình đã chuẩn bị.
- Nhận xét: SABCD = SADK.
- Nhìn hình rút ra cách tính S hình tam giác ADK, công thức tính S hình thang.
- 1-2HS nhắc lại.
- Phát biểu và nhắc lại quy tắc.
- Đọc, phân tích yêu cầu của bài tập.
- Giải BT vào vở + bảng nhóm.
(cm2)
- Đọc, nêu y/c của BT.
- Giải BT vào vở + bảng lớp.
- Chữa bài.
(cm2)
-----------------------∆------------------------
Tiết 4. Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu: 
- HS biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật; (HSNK phân vai đọc được vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). 
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: TL nhóm nhỏ, hỏi đáp.
- Phương tiện: Bảng phụ, tranh minh họa bài đọc. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
15’
8’
7’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Ban học tập kiểm tra đồ dùng học tập của các bạn và báo cáo cho GV.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu chủ điểm Người công dân và giới thiệu bài (tranh minh họa).
2. Kết nối:
2.1. Luyện đọc: 
- Mời HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra đoạn kịch.
- Đọc trích đoạn kịch.
- Ghi bảng, HD luyện đọc từ khó đọc.
- HDHS chia đoạn và đọc nối tiếp theo đoạn; GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, HDHS giải nghĩa một số từ và đọc chú giải.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc ngắt nghỉ câu khó, câu dài.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi HS đọc báo cáo trước lớp, nhận xét, chỉnh sửa.
- Mời 1HS đọc toàn bài.
2.2. HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau:
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó.
- Nêu: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người đeo đuổi 1 ý nghĩ khác nhau. Anh Thành chỉ nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân Chốt lại ND trích đoạn kịch.
- Yêu cầu HS nhắc lại và ghi vở.
3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm 
- HDHS đọc phân vai, thể hiện đúng lời các nhân vật trong đoạn 1.
- Chia nhóm, yêu cầu HS đọc phân vai theo nhóm.
- Mời các nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài, liên hệ.
- Nhận xét tiết học.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ Đặt đồ dùng học tập lên bàn.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- 2-3HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Nối tiếp đọc 3 đoạn (2-3 lượt). 
+ Đ1: Từ đầu đến vào Sài Gòn này làm gì ?
+ Đ2: Tiếp đến Sài Gòn này nữa.
+ Đ3: Phần còn lại.
- 1HS đọc chú giải – SGK.
- Luyện đọc và luyện ngắt nghỉ câu dài, câu khó.
- Luyện đọc theo cặp, 1-2cặp đọc.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trao đổi cặp, nêu ý kiến.
+ ... tìm việc ở Sài Gòn.
+ ... Chúng ta là đồng bào ...anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không ?/ Vì anh với tôi, chúng ta là công dân nước Việt ...
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm ... nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó./ Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, ...
- Lắng nghe.
- Nhắc lại và ghi vở.
- Theo dõi.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 2-3 cặp HS thi đọc trước lớp.
-----------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 2. Chính tả (Nghe – viết): NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. Mục tiêu: 
- HS nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2, BT3 (a). 
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Thực hành. 
- Phương tiện: Bảng phụ BT2 (a).
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
3’
5’
15’
5’
2’
A. Mở đầu:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Kiểm tra đồ dùng học tập trong học kỳ II và nhận xét chung.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Kết nối:
- Đọc bài chính tả.
- Mời 2HS đọc lại bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- Giới thiệu: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh, ông đã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước 
Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”
- Y/c HS đọc thầm lại bài viết, chú ý cách trình bày; cách viết danh từ riêng, những từ ngữ các em dễ viết sai.
- Yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS soát bài. nhận xét.
Hướng dẫn HS làm BT:
Bài tập 2: Tìm chữ cái thích hợp:
- HDHS đọc và phân tích yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm bài và vở.
- Mời 2HS điền từ và bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 1HS đọc lại bài thơ.
Bài tập 3 (a): Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi
- Y/c HS trao đổi theo cặp làm bài.
- Mời HS nối tiếp điền từ.
- Chốt lại lời giải đúng và mời HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã điền chữ hoàn chỉnh.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ Lấy đồ dùng học tập của môn học.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Theo dõi SGK.
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm theo HD, viết vào vở nháp những chữ dễ viết sai: Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây, chài lưới, khảng khái,  
- Điều chỉnh tư thế ngồi viết.
- Nghe và viết bài vào vở.
- Soát lỗi và sửa lỗi.
- 1HS đọc yêu cầu của BT, lớp theo dõi.
- Trao đổi, làm bài vào vở.
- 2HS điền từ vào bảng phụ.
Lời giải: tỉnh giấc – trốn tìm – lim dim – gom – nắng rơi – tháng giêng – ngọt ngào.
- Đọc lại bài thơ Tháng giêng của bé.
- Đọc y/c của BT.
- Trao đổi theo cặp làm bài.
- Nối tiếp phát biểu ý kiến.
 Lời giải : không ra – giảng giải – bố mẹ già – dành dụm.
- Chữa bài, 1 HS đọc lại mẩu chuyện Làm việc cho cả ba thời.
-----------------------∆------------------------
Tiết 2: Ôn Toán. ÔN DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang. Rèn kĩ năng trình bày bài.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành. 
- Phương tiện: Hình thang ABCD bằng bìa, kéo; bảng nhóm, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
15’
8’
7’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HĐTQ gọi 1 bạn nêu các đặc điểm của hình thang?
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài. 
2. Thực hành: 
Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm. 
a) Tính diện tích của tấm bìa đó?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. 
 Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Bài tập 2: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm.
Tính diện tích tam giác ECD?	 E
 A	 B	
20,4 cm 
 D C 
 27cm
Bài tập3: (HSKG) Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét, nhắc nhở HS.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 1HS nêu.
- Lắng nghe, ghi vở.
Lời giải:
Diện tích của tấm bìa đó là:
 ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2)
 Diện tích tấm bìa còn lại là:
 1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2)
 Đáp số: 1,32 dm2
Lời giải: 
Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật.
Vậy diện tích tam giác ECD là: 
 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2)
 Đáp số: 275,4 cm2
Lời giải:
Đáy lớn của thửa ruộng là:
 26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
 26 – 6 = 20 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
 (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)
Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg)
 = 4,23 tạ.
 Đáp số: 4,23 tạ.
-----------------------∆------------------------
Ngày soạn: 17/01/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 01năm 2021
Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS biết tính diện tích hình thang.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Luyện tập - thực hành cá nhân, nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2’
15’
10’
5’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HĐTQ mời 2 bạn làm BT1 (b), 2 (b).
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 
2. Thực hành: 
Bài 1: Tính diện tích hình thang
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT.
+ Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào? 
- Cho H ... p nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
 Kết luận:
- Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học
C. Kết luận
 - Nhận xét tiết học.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ 1 HS trả lời.
- HS trả lời
HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
 Phiếu học tập
Thí nghiệm
Mô tả 
hiện tượng
Giải thích hiện tượng
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. 
HS chú ý theo dõi
. - Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như 2 thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học.
- Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi hoá học từ chất này thành chất khác.
- HS nhắc lại kết luận
HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận các câu hỏi mà GV đưa ra.
 Đại diện nhóm trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
- HS chú ý nghe và nhắc lại
-----------------------∆------------------------
Tiết 2. Ôn Toán ÔN HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
 I. Mục tiêu:
- Củng cố cách tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: hỏi đáp, luyện tập nhóm nhỏ.
- Phương tiện: Bộ đồ dùng dạy toán 5, com pa, thước kẻ.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
2’
25’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Ban học tập gọi 1 bạn HS lên bảng làm bài 3
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài. 
2. Thực hành : 
Bài tập1: Một bánh xe của một đầu máy xe lửa có đường kính là 1,2 m. Tính chu vi của bánh xe đó?
Bài tập 2: Chu vi của một hình tròn là 12,56 dm. Tính bán kính của hình tròn đó?
Bài tập3: Chu vi của một hình tròn là 188,4 cm. Tính đường kính của hình tròn đó?
Bài tập4: (HSKG)
 Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m. 
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 80 vòng, 1200 vòng?
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- 1HS làm bài
Lời giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 1,2 x 3,14 = 3,768 (m)
 Đáp số: 3,768 m.
Lời giải: 
Bán kính của hình tròn đó là:
 12,56 : 2 : 3,14 = 2 (dm)
 Đáp số: 2 dm.
Lời giải:
Đường kính của hình tròn đó là:
 188,4 : 3,14 = 60 (cm)
 Đáp số: 60cm.
Lời giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
Quãng đường ô tô đi trong 10 vòng là:
 2,512 x 10 = 25,12 (m)
Quãng đường ô tô đi trong 80 vòng là:
 2,512 x 80 = 200,96(m)
Quãng đường ô tô đi 1200 vòng là:
 2,512 x 10 = 3014,4 (m)
 Đáp số: 2,512 (m); 25,12 (m)
 200,96(m); 3014,4 (m)
-----------------------∆------------------------
Tiết 3. Ôn TV : ÔN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Dựng đoạn mở bài)
I. Mục tiêu: 
- HS nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập cá nhân 
- Phương tiện: Bảng phụ. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
15’
15’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Trong văn miêu tả có mấy kiểu mở bài?
- Nhận xét.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Thực hành: 
Bài tập 1: 
- Mời HS đọc y/c và 2 đoạn văn.
- Y/c HS đọc thầm lại 2 đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HD nhận xét, kết luận: Đoạn mở bài a – mở bài trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). Đoạn mở bài b – mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người được tả (bác nông dân đang cày ruộng).
Bài tập 2: Viết 2 đoạn mở bài 
- Gọi HS đọc y/c của BT.
- Hướng dẫn : Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề về đối tượng em yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó. Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài Cụ thể, cần trả lời các câu hỏi : Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy như thế nào? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ ... người ấy như thế nào? Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn theo 2 kiểu mở bài đã học.
- Y/c HS nói tên đề bài em chọn.
- Y/c HS viết các đoạn mở bài. 
- Mời HS đọc đoạn mở bài đã viết.
- HD nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận:
- Chốt lại nội dung bài học. 
- Nhắc HS hoàn chỉnh đoạn mở bài, viết vào vở; chuẩn bị bài sau.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ ... có 2 kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- Lắng nghe, ghi vở.
- 2HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu – chỉ ra sự khác nhau của 2 cách mở bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc y/c của BT, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- 1 vài HS nối tiếp nêu.
- Suy nghĩ, viết đoạn mở bài.
- 1 vài HS đọc đoạn văn đã viết, nói rõ đoạn mở bài của mình viết theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; cả lớp theo dõi, nhận xét.
-----------------------∆------------------------
Ngày soạn: 20/01/2021
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2021
Tiết 1. Toán CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu:
- HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: TL nhóm nhỏ, hỏi đáp.
- Phương tiện: Hình tròn bằng bìa có bán kính 2cm, thước kẻ, compa.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
10’
7’
7’
7’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Y/c nêu các đặc điểm của hình tròn; Nhận xét, đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài. 
2. Kết nối: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
- Nêu vấn đề : Tính chu vi hình tròn có bán kính 2cm.
- HDHS đánh dấu một điểm A trên đường tròn. Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên thước có vạch cm. Cho hình tròn lăn một vòng trên thước dừng lại ở điểm A, đọc số đo chỉ trên thước kẻ. 
- Nêu: Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB. Độ dài của đường tròn gọi là chu vi của hình tròn. Như vậy hình tròn có bán kính 
2cm có chu vi khoảng 12,5cm đến 12,6cm. 
- Giới thiệu: Trong toán học, người ta có thể tính chu vi hình tròn có bán kính 2cm bằng cách lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14 hoặc lấy đường kính nhân với 3,14.
C = d 3,14 ; C = r 2 3,14
(C: chu vi hình tròn, d là đường kính, r là bán kính)
- Mời HS nhắc lại.
3. Thực hành: HDHS làm BT 
Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d
- Cho HS giải BT vào bảng con
- HD chữa bài.
Bài 2c: Tính chu vi hình tròn có bán kính r
- Cho HS thi làm bài theo nhóm 4.
- HD nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: 
- Cho HS giải BT vào vở.
-HD chữa bài.
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- Dặn HS học bài và làm BT còn lại.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
- 1-2 HS nêu.
- Thao tác theo hướng dẫn của GV; Nêu số đo trên thước kẻ: nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm.
- 1vài HS nhắc lại quy tắc và công thức.
- Đọc, nêu y/c của BT.
- Giải BT vào bảng con.
a) C = 0,6 3,14 = 1,884 (cm)
b) C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm)
- Đọc, nêu y/c của BT.
- Thi giải BT vào bảng nhóm.
C = 2 3,14 = 3,14 (m)
- Giải BT vào vở ; chữa bài.
Bài giải
 Chu vi của bánh xe là : 
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355m.
-----------------------∆------------------------
Tiết 2: Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu: 
- HS nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài (BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu BT2. 
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: TL nhóm nhỏ, hỏi đáp.
- Phương tiện: Tranh minh họa bài đọc 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
15’
15’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ 
- Trong văn miêu tả có mấy kiểu kết bài bài ? 
- Nhận xét, đánh giá.
B. Các hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Thực hành: HDHS làm BT
Bài tập 1: 
- Mời HS đọc y/c và 2 đoạn văn.
- Y/c HS đọc thầm lại 2 đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HD nhận xét, kết luận : Đoạn kết bài a – kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. Đoạn kết bài b – kết bài mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
Bài tập 2: Viết 2 đoạn kết bài 
- Gọi HS đọc y/c và 4 đề văn (tiết 33).
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Y/c HS nói tên đề bài em chọn.
- Y/c HS viết 2 đoạn kết bài cho đề văn đã chọn theo 2 kiểu kết bài đã học: kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
- Mời HS đọc đoạn kết bài đã viết.
- HD nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận:
- Y/c HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài trong văn tả người. 
- Nhắc HS hoàn chỉnh đoạn mở bài, viết vào vở; chuẩn bị bài sau.
- HĐTQ thực hiện.
- Ban học tập kiểm tra.
+ ... có 2 kiểu kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
- 2HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu – chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Theo dõi.
- 1 vài HS nối tiếp nêu.
- Suy nghĩ, viết đoạn kết bài.
- 1 vài HS đọc đoạn văn đã viết, nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu kết bài không mở rộng hay kết bài mở rộng; cả lớp theo dõi, nhận xét góp ý.
- 1-2HS nhắc lại.
-----------------------∆------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 19
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần
 	- Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ.
 	- Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng.
 	- Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng.
	- Hoạt động khác: Một số bạn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp, một số bạn còn hay thực hiện chưa tốt nội quy.
 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung:
	- Các em đi học đều và đúng giờ. 
	- Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp.
	- Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn.
	- Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 
3. Phương hướng hoạt động tuần 20.
 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân.
	- Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập.
 - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_19_tran_duc_huan.docx