Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 2

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 2

I. Mục tiêu:

- HS biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc sgk.

- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2011
 Tập đọc
 Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc sgk.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
3. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài bằng tranh.
b. Các hoạt động::
HĐ1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài văn 
- Đọc đoạn: Chia ba đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu ... như sau.
Đoạn 2: Bảng thống kê.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Nhận xét - sửa sai.
- Luyện đọc theo cặp 
HĐ2:Tìm hiểu bài.
-Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
-Đọc và phân tích bảng số liệu thống kê cho biết:
 Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
 Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
-Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?	
HĐ3: Luyện đọc lại:
Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài
văn.	 GV uốn nắn , nhận xét.	
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc đoạn đầu trong bài. 
4. Củng cố , dặn dò: 
Luyện đọc bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS đọc bài
- HS quan sát ảnh văn miếu Quốc Tử Giám. 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn
- HS luyện đọc theo cặp, 1, 2 em đọc cả bài.
HS đọc đoạn 1.
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. ...
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê - 104 khoa thi 
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê - 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.
- HS luyện đọc tiếp nối
- HS luyện đọc .	
 Chính tả ( Nghe-viết)
Lương Ngọc Quyến.
I, Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vằn của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yêu cầu ( BT3)
 II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức : 
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Quy tắc viết chính tả g/gh; ng/ngh; c/k.
3, Dạy học bài mới: 
a, Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn hs nghe-viết:
- GV đọc bài viết.
- GV giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- Hướng dẫn HS luyện viết một số từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Thu một số bài, chấm, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2: Ghi lại phần vần những tiếng in đậm trong các câu sau.
- Yêu cầu HS xác định các từ in đậm.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Chép vần của các tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần.
- Tổ chức cho HS làm bài .
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu quy tắc chính tả.
- HS chú ý nghe GV đọc bài viết.
- HS đọc lại bài viết.
- HS chú ý nghe, tìm hiểu thêm về Lương Ngọc Quyến.
- HS viết từ khói: mưu, khoét, xích sắt,...
- HS chú ý nghe, viết bài.
- HS soát lỗi trong bài theo SGK
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các câu văn a,b.
- HS xác định từ in đậm: 
a, Trạng nguyên, Nguyễn Hiền, khoa thi.
b, làng Mộ Trạch, huyện Bình Giang.
- HS xác định và ghi lại phần vần của những tiếng in đậm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày vào bảng mô hình cấu tạo vần có sẵn trên bảng.
Tiếng
 Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Nguyễn
Hiền
Trạng
Nguyên
.....
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số.
- Biết chuyển 1 số phân số thành phân số thập phân.
- HSKG làm thêm BT 4,5
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Viết các phân số thập phân sau
-Bốn phần mười
-Sáu mươi phần một trăm
-Ba trăm hai mươi lăm phần một nghìn
-Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu - ghi đầu bài.
b. Luyện tập.
Bài 1: 
-Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ trống dưới mỗi vạch của tia số
- GV nhận xét
Bài 2: Viết các phân số sau thành các 
phân số thập phân.	
Bài 3:
- Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.	
Bài 4: Điền dấu > , < , = (HSKG)
Bài 5: Yêu cầu 1 HS đọc đề (HSKG)
Phân tích đề.
Tóm tắt và giải.
4. Củng cố , dặn dò: 
Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên bảng, lớp viết nháp
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp làm vào phiếu	 
 0 1
	 - 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 = = ; 
 = = .
 = = .
- 3 HS lên bảng, lớp làm nháp.
	 = = ; 
 = = ;
 = = .
- HS làm phiếu bài tập
 = ; > .
 Bài giải.	
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
	30 = 9 (HS).
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
	30 = 6 (HS)
	 ĐS: 9 HS giỏi Toán,
	 6 HS giỏi Tiếng Việt.
Khoa học
Nam hay nữ
 I. Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam,nữ.
KNS: KN trình bày suy nghĩ về các quan niệm trong xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra phần ghi nhớ của HS
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Các hoạt động:
HĐ1 : Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam, nữ.
MT: Giúp HS:
+ Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam, nữ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này.
+ Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới;không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Bạn có đồng ý với những câu hỏi dưới đây không? 
* Công việc nội trợ là của phụ nữ.
* Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
* Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
* Trong gia đình, cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không?
+ Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, lớp học của mình.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc theo nhóm .
- HS các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo
Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2011 
Thể dục
BAỉI 3
I.Muùc tieõu:
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, , cách chào , báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghỉ, quay trái, quay phải, quay sau.
 Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
 - HSKg: tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên là được.
II. ẹũa ủieồm vaứ phửụng tieọn.
-Veọ sinh an toaứn saõn trửụứng.
- Coứi
III. Noọi dung vaứ Phửụng phaựp leõn lụựp.
Noọi dung
Caựch toồ chửực
1.Phaàn mụỷ ủaàu:
-Taọp hụùp lụựp phoồ bieỏn noọi dung baứi hoùc.
-ẹửựng taùi choó haựt vaứ voó tay.
-Giaọm chaõn taùi choó ủeỏm theo nhũp.
-Troứ chụi: tuyứ choùn.
2.Phaàn cụ baỷn.
1)ẹoọi hỡnh ủoọi nguừ.
-OÂn quay phaỷi, quay traựi, daứn haứng vaứ doàn haứng 
-Laàn 1: Gv ủieàu khieồn nhaọn xeựt sửỷa sai cho HS.
-Chia toồ taọp luyeọn, toồ trửụỷng ủieàu khieồn
Quan saựt sửỷa sai cho HS.
-Taọp hụùp lụựp phoồ toồ chửực caực toồ thi ủua nhau.
-Quan saựt – ủaựnh giaự vaứ bieồu dửụng.
-Cho Caỷ lụựp taọp laùi.
2)Troứ chụi vaọn ủoọng
Chaùy tieỏp sửực.
-Neõu teõn troứ chụi: Giaỷi thớch caựch chụi.
-Cho 1 toồ chụi thửỷ 1-2 laàn roài lụựp chụi thửỷ 1-2 laàn.
-Lụựp chụi chớnh thửực coự thi ủua.
3.Phaàn keỏt thuực.
-Laứm moọt soỏ ủoọng taực thaỷ loỷng.
Cuứng HS heọ thoỏng baứi.
-Nhaọn xeựt ủaựnh giaự keỏt quaỷ giụứ hoùc giao baứi taọp veà nhaứ.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Toán:
Ôn tập: Phép cộng và trừ hai phân số
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết các phân số sau thành phân số thập phân: ; 
- Gv nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Các hoạt động:
HĐ1: Ôn tập về phép cộng và trừ hai phân số
- Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số
- VD + 
 Nhận xét gì về hai phân số này
Nêu cách thực hiện
- VD: - (tương tự VD trên)
Muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào?
- Cộng trừ hai phân số khác mẫu số
VD + 
Yêu cầu HS dựa vào VD nêu cách tính 
VD: 
Muốn cộng trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Tính.	 
Yêu cầu HS làm phiếu bài tập 
- GV nhận xét
Bài 2: Tính. (KG2c)
Yêu cầu HS lên bảng. 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: GV đọc đầu bài
 Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn giải
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau 
- Hát
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp
- Hai phân số cùng mẫu số:
Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ việc cộng tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
- 1HS lên bảng làm
 + = = 
 - = = 
- HS nêu
B1: Quy đồng mẫu số hai phân số
B2: Công hai phân số đã quy đồng
- 1HS lên bảng
- HS nêu
HS làm phiếu
a. 
b.
- HS làm
3+
- 1HS đọc đầu bài
- 1 số HS lên bảng làm
Bài giải
Phân số chỉ số bóng mầu đỏ và số bóng mầu xanh là:
 + = (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng mầu vàng là:
 - = (số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc
về một anh hùng, danh nhân của nước ta.
I. Mục tiêu:
- Chọn được một truyện viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước và kể lại được rõ ràng đủ ý.
- Hiểu ND chính và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HSKG tìm được truyện ngoài sách, kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, truyện, bài báo về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Bảng lớp viết đề bài.
- Giấy khổ to viết gợi ý, tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ... ức cho HS viết bài.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc dàn ý đã lập.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm nội dung từng bài văn, lựa chọn hình ảnh thích trong mỗi bài văn.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc dàn ý đã lập chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc lại bài viết.
Toán
Hỗn số.
I, Mục tiêu:
- Biết đọc, viết hỗn số.
- Biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân.
- HSKG làm thêm BT2b
II, Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức Hát
2, Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách thực hiện nhân, chia hai phân số
3, Dạy học bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
- Gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng, ghi các số, phân số như sgk.
- Có bao nhiêu hình tròn?...
- 2 hình tròn vàhình tròn ta viết gọn là 2 hình tròn.
- GV giới thiệu: 2 đọc là hai và ba phần tư
2 là hỗn số, trong đó: 2 là phần nguyên, phần phân số là . 
- GV hướng dẫn HS cách đọc, viết hỗn số.
HĐ2. Thực hành;
Bài 1: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp. (theo mẫu)
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết hỗn số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: (KG2b)
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS quan sát hình trên bảng.
- Có hai hình tròn và hình tròn nữa.
- HS chú ý
- HS chú ý cách viết và đọc hỗn số.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát kĩ hình vẽ như sgk.
- HS đọc và viết hỗn số thích hợp:
a, 2: hai, một phần tư. 
b, 2 : hai, bốn phần năm.
c, 3 : ba, hai phần ba.
- HSnêu yêu cầu.
- HS chú ý quan sát kĩ các vạch trên tia số.
- HS viết hốn số thích hợp: 
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I, Mục tiêu:
1, Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn(BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2)
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa(BT3)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, phiếu nội dung bài 1.
- Bảng phụ viết từ ngữ bài 2.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Dạy học bài mới:
a Giới thiệu bài:
b Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn đó.
- Nhận xét.
Bài 2: Xếp các từ dưới đây thành từng nhóm từ đồng nghĩa:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã cho ở bài 2.
- Tổ chức cho HS viết bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn.
- HS trao đổi theo nhóm đôi tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn:
 mẹ, u, má, bu, bầm, mạ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc 14 từ đã cho.
- HS trao đổi theo cặp, sắp xếp các từ đã cho vào nhóm từ đồng nghiã:
+ bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ lung linh, long lanh, lấp loáng, lấp lánh.
+ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân viết đoạn văn vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
Kỹ thuật
Đính khuy hai lỗ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ khuy đính tương đối chắc chắn. 
- Với HS khéo tay : Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu, khuy đính chắc chắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
- Nêu lại quy trình đính khuy hai lỗ.
3. Hướng dẫn thực hành:
Tổ chức cho HS thực hành đính khuy hai lỗ.
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- Một số lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tíêt 1.
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành.
- GV quan sát, hướng dẫn những HS còn lúng túng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- HS nêu cách đính khuy hai lỗ.
- HS chú ý.
- HS thực hành đính khuy hai lỗ.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011 
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
I, Mục tiêu:
- Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1).
- Biết thống số liệu HS trong lớp theo mẫu(BT2)
- KNS: KN hợp tác ( cùng tìm kiếm số liệu thông tin)
II.Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, một số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở bài 2 
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài mới
a. Giới thiệu bài ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:- GV dán bảng thống kê lên bảng
- 1, 2 HS đọc
 Nhắc lại những số liệu thống kê trong bài
Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 1705 đến 1919?
- Số tiến sĩ là 2896, số khoa thi 185
Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
- Số bai là 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306
 Các số liệu thống kê được trình bày dưới hình thức nào?
- Hai hình thức: Nêu số liệu 
 Trình bày bảng số liệu
 Các số liệu thống kê có tác dụng gì?
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục
- GV kết luận;
Bài 2; 
- HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn làm bài
- Chia nhóm, phát phiếu bài tập 
- HS làm việc theo nhóm 4
- Trình bày kết quả, nhận xét
- GV nhận xét, chữa bài
Nhìn bảng số liệu em thấy tổng số HS giữa các tổ như thế nào?
 Số HS nam, số HS nữ giữa các tổ 
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài hoc
- Nhận xét giờ học
Toán:
Hỗn số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
-HSKG làm thêm BT1 (2 hỗn số cuối), 2b, 3b.
II. Đồ dùng dạy học.
Các tầm bìa cắt và vẽ như hình sgk.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra bài 1 trang 12
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Các hoạt động:
HĐ1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành một phân số. 
GV hướng dẫn HS thực hiện các VD và
Nêu vấn đề.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét. 
HĐ2. Thực hành:
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân Số 
(KG 2 bài cuối)
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính theo mẫu. (KG2b)
- GV nhận xét
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. (KG3b)
- GV nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài 
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp
- HS thực hiện VD 
 2 = 2 +=
Ta viết gọn là: 2
*Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số cộng với tử số ở phần phân số. * Mẫu số bằng mẫu số phần phân số. 
 - - HS làm
 2 ; 3 ; 10 
- HS làm
 a, 24 
 c, 10 
- HS làm
a, 2
c, 8 
Mĩ thuật
Vẽ trang trí
Màu sắc trong trang trí.
I - Mục tiêu :
- HS hiểu sơ lược vai trò, ý nghiã của màu sắc trong trang trí.
- Biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
- HS cảm nhận vẻ đẹp của màu trong trang trí.
- HSKG: Sử dụng thành thạo một vài chất liệu màu trong trang trí.
II - Đồ dùng dạy học :
1- Giáo viên: 
- Một số đồ vật trang trí, hoạ tiết phóng to , bảng pha màu.
2- Học sinh: 
- Bút chì, tẩy, màu vẽ...
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ :
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS: màu vẽ, giấy, nước để pha màu.
2- Bài mới:
-Giới thiệu bài :
 - GV giới thiệu ảnh chụp, đồ vật trang trí.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét:
- Kể tên các trong bài trang trí ?
- HS kể.
- Mỗi màu vẽ ở các hình ntn ?
- Khác nhau.
- Độ dậm nhạt ở các bài giống hay khác nhau không ?
- Khác nhau.
HĐ 2: Cách vẽ màu :
- GV lấy các màu pha vào nhau cho HS quan sát.
- HS quan sát.
- Vẽ trang trí cần chọn màu ntn ?
- Đơn giản.
- Mảng hình giống nhau vẽ màu ra sao ?
- Giống nhau.
- GV vẽ vào bài vẽ hình trang trí.
- Vẽ màu theo quy luật nào ?
- Cần chú ý tới những gì ?
- Xen kẽ, nhắc lại,....
- Độ đậm nhạt.
HĐ 3: Thực hành :
- GV yêu cầu HS l vẽ bài trang trí lưạ chọn bài vẽ, hoạ tiết phù hợp .
HĐ 4: Củng cố .
- GV nhận xét bài vẽ màu trang trí của HS.
- Vẽ trang trí vào đồ vật có ý nghĩa gì ?
- HS nghe GV nhận xét bài.
- Vẽ cho đẹp.
HĐ 5 : Dặn dò:
 Nhắc HS chuẩn bị Bài 3
Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình Thành như thế nào?
I, Mục tiêu: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :
2, Kiểm tra bài cũ 
- Trong nhà em có sự phân biệt đối xử giữa con trai và con gái không.?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- GV nhận xét đánh giá
3, Bài mới 
a, Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng
b, Các hoạt động:
HĐ1. HS nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
Cách tiến hành:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của con người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
* GV kết luận: Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là sự thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
HĐ2. Hình thành cho hs biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
Cách tiến hành: 
- GV cho HS quan sát hình 1a,b,c.
- Mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
Kl: Hình 1a- các tinh trùng gặp trứng.
 Hình 1b- một tinh trùng đã chui được vào trứng.
 Hình 1c- trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Hình 2,3,4,5 sgk.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng?
- GV kết luận
4, Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời 
- HS chú ý nghe câu hỏi và lựa chọn câu trả lời.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS chú ý nghe để hiểu một số khái niệm.
- HS quan sát hình sgk.
- HS tìm câu chú thích phù hợp với hình.
- Hs quan sát hình 2,3,4,5 sgk.
H2: Thai khoảng 9 tháng.
H3: Thai được 8 tuần.
H4: Thai được 3 tháng.
H5: Thai được 5 tuần.
Hoạt động tập thể
sinh hoạt lớp
Nhận xét chung :
Đi học chuyên cần : 
Nề nếp ; 
Nề nếp truy bài : 
Vệ sinh : Vệ sinh lớp học , các khu vực được phân công. Vệ sinh cá nhân.
Thể dục giữa giờ 
3 Học tập : 
- Đạo đức : 
Phương hướng tuần sau :
 Duy trì tốt các nề nếp đã quy định 
 Thi đua học tập giữa các tổ 
 	 - Hăng hái xây dựng bài trong các giờ học
 - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc