- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó.
+ Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn
TUẦN 20 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 Tiết 1:Chào cờ Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. *BTCL: 1(b,c), bài 2, bài 3a. HSKT làm được BT1. HS HTT làm thêm các BT còn lại. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn - Gv nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đua nêu - HS khác nhận xét - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1(b,c): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV chữa bài, kết luận - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi của hình tròn Bài 2: HĐ cặp đôi - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + BT yêu cầu chúng ta làm gì ? + Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó. + Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn - Cho HS báo cáo - GV nhận xét, kết luận - Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể tìm được bán kính không? Bằng cách nào? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ - Nhận xét bài làm của HS, chốt kết quả đúng. Bài 3a: HĐ cá nhân - HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - GV kết luận Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm - GV nhận xét - Tính tính chu vi hình tròn có BK r - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Giải b. Chu vi hình tròn là 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) c. Chu vi hình tròn là 2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm ) Đáp số :b. 27,632dm c. 15,7cm - HS thảo luận - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính) C = d x 3,14 Suy ra: d = C : 3,14 C = r x 2 x 3,14 Suy ra: r = C : 3,14 : 2 Bài giải a. Đường kính của hình tròn là 15,7 : 3,14 = 5 (m) b. Bán kính của hình tròn là 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm) Đáp số : a. 5dm b. 3dm - HS tự tìm hiểu đề bài - Đường kính của bánh xe là 0,65m a) Tính chu vi của bánh xe - HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải Chu vi bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) Đáp số a) 2,041m - HS làm bài - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng. *Kết quả: - Khoanh vào D - HS tính: 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm) 3.Hoạt động vận dụng, TN:(3 phút) - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là 9,42cm - Vận dụng các kiên thức đã học vào thực tế. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3: Tiếng Anh (GVBM) Tiết 4:Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Học đức tính nghiêm minh, công bằng. 4. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *HSKT Đọc được 1 đoạn trong bài. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) - Gọi HS đọc toàn bài. - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... - Đọc nối tiếp lần 2. - Giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc - GV đọc mẫu - 1HS đọc toàn bài - HS chia đoạn + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho. + Đoạn 3: phần còn lại. - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. - HS luyện đọc lần 2 - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - HS nghe 2.2. HĐ tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? + Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao? + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, kết luận. - HS đọc bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. + HS trả lời + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước. 3. HĐ luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc. - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4). - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. 4. Hoạt động vận dụng, TN: (3phút) - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ? - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 Tiết 1: Thể dục (GVBM) Tiết 2: Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ). 2. Kĩ năng - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân. 4. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *HSKT trả lời được câu hỏi 1. *HS HTT phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) . *GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ” - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) - Gọi HS đọc toàn bài - Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn nhỏ để luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình + Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng + Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ + Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước + Đoạn 5: còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 lượt - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc - HS chia đoạn: 5 đoạn - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc cả bài. - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau đó chia sẻ kết quả trước lớp: 1. Kể lại những đóng góp của ông Thiện qua các thời kì. a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 b. Khi cách mạng thành công. c. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp. d. Sau khi hoà bình lặp lại 2. Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? 3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước? - Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung. - GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. - Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương. - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước. - Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách mạng. - Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước. Người công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp ... sách trong thư viện của một trường tiểu học. - Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào? - Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ + Biểu đồ biểu thị gì? - GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. + Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào? - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại - GV xác nhận: Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị. + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm? + Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách còn có trong thư viện + Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào? - Kết luận : + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt - GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại. * Ví dụ 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở - Có thể hỏi nhau theo câu hỏi: + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? + Tính số HS tham gia môn bơi? - HS thảo luận, trả lời câu hỏi - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học. - Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác. - Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%. - Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện. - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác, chiếm nửa số sách có trong thư viện - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi - HS đọc - HS tự quan sát, làm bài - HS trả lời câu hỏi Số HS tham gia môn bơi là: 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh) Đáp số: 4 học sinh 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS xác định dạng bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: HĐ cá nhân - GV có thể hướng dẫn HS: - Biểu đồ nói về điều gì ? - HS đọc yêu cầu - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số) - HS làm bài, chia sẻ Bài giải Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) Số HS thích màu đỏ là 120 x 25 : 100 =30 (học sinh ) Số HS thích màu trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) - HS nghe - HS trả lời - HS đọc các tỉ số phần trăm + HSG: 17,5% + HSK: 60% + HSTB: 22,5% 4. Hoạt động vậndụng, TN:(3 phút) - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong cuộc sống? - Biểu diễn trực quan giá trị của một số đại lượng và sự so sánh giá trị của các đại lượng đó. - Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để biểu diễn số lượng học sinh của khối lớp 5: 5A: 32 HS 5B: 32 HS 5C: 35 HS 5D: 30 HS - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Âm nhạc (GVBM) Tiết 4: Khoa học NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng 2. Kĩ năng - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển các NL - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. * GDBVMT: Bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt động và biến đổi. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò - HS: vở, SGK. Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: - 2 HS nêu - Lớp nhận xét - HS ghi vở 2. HĐ hình thành KT mới:(28phút) Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng. - GV tiến hành làm từng thí nghiệm cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi đến kết luận: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng. 1. Thí nghiệm với chiếc cặp. + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên cao? - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí. 2. Thí nghiệm với ngọn nến. - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Tắt điện trong lớp học và hỏi: + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt điện? - Bật diêm, thắp nến và hỏi + Khi thắp nến, em thấy gì được toả ra từ ngọn nến? + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng? - Kết luận: Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. 3. Thí nghiệm với đồ chơi - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi chưa lắp pin. + Tại sao ô tô lại không hoạt động? - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật công tắc, nêu nhận xét + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thì có hiện tượng gì xảy ra? + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn sáng còi kêu? - Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 82 SGK. Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, phương tiện - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK. - GV nêu: Em hãy quan sát các hình minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói tên những nguỗn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người cần phải làm gì? + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ đâu? - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu hỏi: + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn. + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp lên. - 2 HS thực hành. - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc nó đi. - Lắng nghe. - Quan sát và trả lời câu hỏi. + Khi tắt điện phong trở nên tối hơn. + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. + Do nến bị cháy. - Lắng nghe. - Nhận xét: ô tô không hoạt động. + Ô tô không hoạt động vì không có pin. - Nhận xét: ô tô hoạt động bình thường khi lắp pin. + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu. + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt động. - HS đọc - 2 HS đọc - HS thảo luận theo bàn. + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người phải ăn, uống và hít thở. + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ thức ăn. - 1 HS đọc bài. 3.Hoạt động vận dụng, TN:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức bảo vệ các nguồn năng lượng quý. - HS nghe và thực hiện - Về nhà tìm hiểu thêm về các nguồn năng lượng sạch có thể thay thế các nguồn năng lượng cũ. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5: Hoạt động tập thể TUẦN 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. 2. Kĩ năng - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Trung thực, tự giác, chăm chỉ. 4. Góp phần phát triển các NL - Giao tiếp, hợp tác, tự chủ tự học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS hát tập thể 2. Nội dung sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 20 (15 phút) Gv nhận xét ưu và khuyết điểm về: - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác *Hoạt động 2: Xây dựng KH tuần 21 (10 phút) - GV đưa ra những việc cần làm trong tuần tới - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. 3. Tổng kết: (1 phút) - Dặn Hs chấp hành tốt việc đi xe đạp tên đường đi học - Cả lớp cùng thực hiện - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện - HS lắng nghe, thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người duyệt: Doãn Thị Huệ .
Tài liệu đính kèm: