- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
- Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
- HS làm bài 1 .
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2023 Tiết 1: TẬP ĐỌC: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật . * KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 2. Phẩm chất - Giáo dục học sinh có ý thức tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng." - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài- ghi bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới * Luyện đọc - Cho 1 HS đọc toàn bài. - Cho HS chia đoạn. - GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 lượt. - Đọc theo cặp. - Học sinh đọc toàn bài - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm Thăng? + Giang văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang văn Minh với đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? - Nội dung chính của bài là gì? - GV nhận xét, kết luận 3. HĐ Luyện tập thực hành * Luyện đọc lại - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu chuyện “Trí dũng song toàn”. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở. - HS đọc. - HS chia đoạn. + Đ 1:Từ đầu.cho ra lẽ. + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng + Đ3:Tiếpsai người ám hại. + Đ4: Còn lại. - HS nghe. - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại. - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - HS theo dõi. - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, chia sẻ kết quả - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng. - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu Thăng - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp. - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại. - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - HS nghe. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS thi đọc phân vai. - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - HS nghe - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học. - HS làm bài 1. + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu công thức tính diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới * Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế. - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện tích của hình đó. - HS có thể thảo luận theo câu hỏi: + Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa? + Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào? - GV nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS nhắc lại. 3. HĐ Luyện tập thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 (Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - GV hướng dẫn HS: + Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. - Vận dụng vào thực tế để tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học. - HS chơi trò chơi Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 (Các số đo phải cùng đơn vị ) - HS nhận xét - HS nghe - HS ghi vở. - HS quan sát - 1 HS đọc - HS thảo luận - Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó. - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích - HS nghe - HS nhắc lại. - HS thực hiện yêu cầu - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là: 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là: 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật FGDE là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích khu đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5m2 - HS đọc bài - HS làm bài, báo cáo giáo viên. - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - Rèn kĩ năng kể chuyện. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 2. Phẩm chất - Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá . - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu - Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi vở 2. HĐ Hình thành kiến thức mới - Giáo viên chép 3 đề lên bảng. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong để. - Cho HS đọc gợi ý SGK - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình định kể - Cho HS lập dàn ý 3. HĐ Luyện tập thực hành a) Kể theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm. b) Thi kể trước lớp. - Giáo viên nhận xét và đánh giá 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá, chấp hành an toàn giao thông. - Kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - HS kể - HS nghe - HS ghi vở. - HS đọc đề bài Đề bài: 1. Kể một việc làm của những công dân nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá. 2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. 3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ . - Học sinh đọc gợi ý SGK. - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà). - Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét. - HS nghe - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Học sinh cần nắm vững và thực hiện tốt các nội quy, quy định của nhà trường và cấp trên đề ra. - Nắm được và thực hiện tốt kế hoạch của nhà trường, của Đoàn và của Đội. - Giáo dục cho học sinh ý thức học tập, thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. - Biết thực hiện các nội dung kĩ năng sống, an toàn giao thông, phòng chống bạo lực học đường. - Biết đoàn kết với bạn bè trong, ng ... ng quanh và diện tích toàn phần của một đồ vật hình hộp chữ nhật. - HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở. - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả - 6 mặt. - HS quan sát. - Hình chữ nhật - HS lắng nghe - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; mặt 3 băng mặt 5. - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, NP, PQ, QM - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS đọc - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp Giải Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54 (dm) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 54 + 2 x (4 x5 ) = 949 (dm) Đáp số: Sxq: 54m Stp : 949m - HS tự làm bài vào vở - HS chia sẻ kết quả Bài giải Diện tích xung quanh của hình tôn là: (6 + 4) x2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 2. Phẩm chất - Giáo dục Hs có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu - Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện tập thực hành *Nhận xét chung về kết quả của cả lớp - GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước. - GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp - Ưu điểm: + Xác định đúng đề bài + Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. - Tồn tại: (VD) + Một số bài bố cục chưa chặt chẽ + Còn sai lỗi chính tả + Còn sai dùng từ, đặt câu * Hướng dẫn HS chữa bài + Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. - GV trả bài cho HS. - Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. + Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Yêu cầu HS viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về bố cục bài văn tả người. - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn - HS đọc - HS nghe - HS ghi vở. - 1 HS đọc lại 3 đề bài - HS lắng nghe - HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải. - Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp. - Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài. - HS nghe. - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Kể tên một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 2. Phẩm chất - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu - Cho HS trả lời câu hỏi sau: + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất? + Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Một số loại chất đốt + Em biết những loại chất đốt nào? + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí + Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì? * Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá - GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và trong công ngiệp. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86 + Than đá được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu? + Ngoài than đá còn có loại than nào khác không? - GV chỉ vào tranh giải thích cách khai thác * Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau + Dầu mỏ có ở đâu? + Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào? + Những chất nào có thể lấy ra từ dầu mỏ? + Xăng được sử dụng vào những việc gì? + Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu? - GV kết luận * Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác - GV tổ chức HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại khí đốt, thảo luận rồi trả lời + Có những loại khí đốt nào? + Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là khí bi- ô- ga - GV kết luận về tác dụng của các loại khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi trường. - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt ở gia đình. - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở. - HĐ cặp đôi: - HS nối tiếp nhau trả lời + Những loại chất đốt như: than, củi, tre, rơm, rạ, dầu, ga - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ - Thể lỏng: Dầu - Thể khí: ga - HS quan sát tranh và trả lời - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng đất - Người ta dựng các tháp khoan nơi có chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo - chạy các loại động cơ. Dầu được sử dụng để chạy máy, các loại động cơ, làm chất đốt và thắp sáng - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở Biển Đông - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và khí sinh học - có sẵn trong tự nhiên, con người lấy ra từ các mỏ - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: SINH HOẠT LỚP: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. - HS: Sổ theo dõi của ban cán sự lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Gọi lớp trưởng lên điều hành. 2. Nội dung sinh hoạt a. Giới thiệu - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt * Đánh giá hoạt động tuần 21 Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? * Xây dựng kế hoạch tuần 23 - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học * Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):... . KNS THỰC HÀNH
Tài liệu đính kèm: