Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023

1. Năng lực đặc thù

- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

 

docx 34 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023
SÁNG
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
Lớp trực tuần thực hiện
Tiết 2: Toán
Tiết 106: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
	- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
- HS làm bài 1, bài 2.
	*HSKT: Thực hiện cộng, trừ số có hai chữ số không nhớ.
2. Năng lực chung và phẩm chất
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
	- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Giáo viên: Phiếu bài tập
	- Học sinh: Sách giáo khoa
	- Dự kiến hoạt động: Cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động, kết nối
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành, luyện tập
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS ghi vở 
*HSKT: 54 - 23, 65 - 34, 16 + 23, 27 + 40
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV nhận xét chữa bài:
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu tự làm bài vào vở 
- GV nhận xét chữa bài
- Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?
- HS đọc đề bài 
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị. 
- HS làm bài, chia sẻ kết quả
 a) 1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 
 ( 
Diện tích toàn phần là
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: m2
 Stp: m2
- HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- HS làm bài, chia sẻ kết quả 
Bài giải
Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng. Ta có: 
8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Vì thùng không có nắp nên diện tích được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
3. Vận dụng, trải nghiệm 
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Tiết 4: Tập đọc
Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta.
- GDQP-AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
*HSKT: Đọc bảng chữ cái, vần 
2. Năng lực chung và phẩm chất
	- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
	- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- Giáo viên: Tranh
	- Học sinh: Sách giáo khoa
	- Dự kiến hoạt động: Nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động, kết nối
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? 
 + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
*HSKT: Thực hiện theo hướng dẫn 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Cho HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3. Thực hành, luyện tập
3.1. Hoạt động tìm hiểu bài
- 1 HS đọc cả bài.
- HS chia đoạn
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- 1HS đọc cả bài
- HS theo dõi
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào? 
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông là người như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ?
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? 
- Nội dung của bài là gì ?
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...) 
- HS thảo luận nhóm
- HS chia sẻ
- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình.
- Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
- Ở đây đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền
 mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình
- Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có nghĩa trang..
- Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào
- Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
+ Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- HS nghe
3.2 Hoạt động luyện đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Cho HS đọc phân vai
- HS theo dõi
- HS thi đọc đoạn
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc.
- Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
CHIỀU
Tiết 1: Kể chuyện
Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
	- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	- Lắng nghe và nhạn xét bạn kể.
*HSKT: Đọc bảng chữ cái, vần 
2. Năng lực chung và phẩm chất
	- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
	- Phẩm chất: Giáo dục ý thức nôi gương theo ông Nguyễn Khoa Đăng.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
	- Dự kiến hoạt động: Nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động, kết nối
- Ổn định tổ chức
- Kể lại câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới
- HS hát
- HS kể 
- HS nghe
- HS ghi vở
*HSKT: Đọc bảng chữ cái, vần
- GV kể chuyện lần 1
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó trong bài.
- GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa.
- GV kể chuyện lần 3
* Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh
- Kể chuyện trong nhóm 
- Thi kể chuyện
- GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 
3. Vận dụng, trải nghiệm
- HS lắng nghe
- HS giải nghĩa từ khó
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS tiếp nối nêu nội dung từng bức tranh.
- HS kể theo cặp và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp như thế nào?
- HS nêu
- Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Tiết 2: Tiếng Việt*
ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Mức 1: Viết được bài văn đủ ba phần tả cảnh, viết được bài văn từ 8 câu trở lên. 
- Mức 2: Viết được bài văn đúng cấu trúc bài văn tả cảnh, viết được câu văn đủ ý.
- Mức 3: HS viết đúng cấu trúc bài văn tả cảnh, bài văn mở bài theo cách mở rộng, có sử dụng các hình ảnh nhân hóa, so sánh,...
2. Năng lực chung và các phẩm chất
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động thực hành và luyện tập; năng lực rèn tính cẩn thận trong khi làm bài. 
- Tích cực, tự giác làm các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠ ... tích hình C bằng thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+ Hình M gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương như nhau ghép lại? 
+ Có nhận xét gì về số hình lập phương tạo thành hình P và số hình lập phương tạo thành hình M và N?
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của hình P bằng tổng thể tích của hình M và N. 
3. Thực hành, luyện tập
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự trả lời câu hỏi
- GV cùng HS khác nhận xét và chữa bài
 Bài 2: HĐ cá nhân
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài 1
- GV nhận xét chữa bài
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Gồm 4 hình như thế ghép lại
- HS quan sát
- Hình P gồm 6 hình ghép lại
- HS trả lời
- Số hình lập phương tạo thành hình P bằng tổng số hình lập phương tạo thành hình M và N.
- HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ
+ Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
+ Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
+ Hình A có thể tích lớn hơn hình B
- Chia sẻ với mọi người về biểu tượng về thể tích của một hình trong thực tế. 
- HS nghe và thực hiện
- Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ vật ở gia đình em.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 44: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
	 - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
	 - Nắm được cách viết bài văn kể chuyện.
 - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.
*HSKT: Nhìn viết được một câu.
2. Năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	- GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
 	- HS : SGK, vở viết
- Dự kiến hoạt động: Nhóm 2, CN, CL.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động, kết nối
- Cho HS hát
- Các em đã được ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong ba đề các em đã chọn.
- GV ghi bảng
2. Thực hành, luyện tập
- HS hát
- HS nghe
- HS chuẩn bị vở
*HSKT: Thực hiện theo yêu cầu của gv
 - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc.
- HS làm bài
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi...
- GV thu bài khi hết giờ
3. Vận dụng, trải nghiệm
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe + chọn đề.
Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học.
Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.
- HS nối tiếp nhau nói tên của bài em đã chọn 
Ví dụ: em muốn kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn giữa em và bạn Hương. Một bạn thân của em hồi em còn học lớp 3.
Tôi rất khâm phục ông Giang Văn Minh trong truyện trí dũng song toàn. Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm khâm phục, kính trọng của tôi với ông.
 Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch Sanh, tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời kể của Thạch Sanh. 
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo và cách viết bài văn kể chuyện
- HS nghe và thực hiện
- Về nhà có thể chọn một đề khác để viết thêm.
- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 23.
- HS nghe và thực hiện
Tiết 4 : Sinh hoạt lớp 
Sinh hoạt lớp tuần 22
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Đánh giá những ưu điểm, tồn tại trong tuần 22.
	- Khen ngợi các em HS có ý thức học tập tiến bộ và các hoạt động khác.
	- Đưa ra phương hướng hoạt động tuần 23.
II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
	- Từ 9 giờ 50 phút đến 10 giờ 30 phút
	- Tại lớp 5A5 Trường tiểu học số 2 TT Tân Uyên
III. ĐỐI TƯỢNG: 
	- GVCN, 21 học sinh lớp 5A5.
IV.CHUẨN BỊ 
	- Nội dung nhận xét.
	- Cơ sở vật chất.
	- Đánh giá kế hoạch tuần.
V. NỘI DUNG
 - Đánh giá nhận xét ưu điểm, tồn tại trong tuần. Kế hoạch tuần 23. Phát động thi đua. Sơ kết thi đua giáo dục theo chủ điểm
VI. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức , hát đầu giờ - Ban văn thể
2. Giáo viên giới thiệu điều khiển diễn biến tiết học.
	2.1 Các tổ trưởng nhận xét từng mặt trong tuần về: đạo đức, nền nếp, tác phong, 
2.2 Lớp trưởng nhận xét từng mặt theo sự phân công
2.3 Cả lớp tham gia ý kiến
2.4 Lớp trưởng nhận xét chung
- Tổ chức bình chọn cá nhân tổ xuất sắc: ...
3. Giáo viên nhận xét trong tuần 22
a. Ưu điểm: 
	- Các em di học chuyên cần, đoàn kết hòa nhã với bạn bè.
	- Biết hợp tác cùng bạn trong nhóm rất tốt, giúp đỡ bạn trong các hoạt động, chia sẻ cùng bạn những vướng mắc trong học tập . 
- Có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
b. Tồn tại: 
- Còn hay đi học muộn, nói chuyện riêng trong giờ học.
- Ăn mặc còn bẩn, đôi khi còn hay nghỉ học tự do.
4. Phương hướng tuần 23
	- Hoàn thành chương trình tuần 23.
	- Tiếp tục phân hóa và dạy học sinh theo đối tượng.
	- Thực hiện chủ điểm: Em yêu Tổ quốc Việt Nam
	- Duy trì đảm bảo tỷ lệ chuyên cần.
	- Chăm sóc cây và hoa, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
VII. VII. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG
- Văn nghệ: .......................................
- Thực hiện tốt chủ điểm:	 Em yêu Tổ quốc Việt Nam
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
......................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
......................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
......................................................................................................................................... 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
......................................................................................................................................... 
......................................................................................................................................... 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023.docx