- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2023 Tiết 1: TẬP ĐỌC: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. * GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta. * GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 2. Phẩm chất - GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có). + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? + Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - Cho HS chia đoạn - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào. + Đoạn 4: phần còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK. - Cho HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? + Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi? + Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào? + Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng - chứng tỏ ông là người như thế nào? + Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ? + Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nội dung của bài là gì ? - GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. (VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP. Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018. Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...) 3. HĐ Luyện tập thực hành * Luyện đọc lại - Cho HS đọc phân vai - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm + Bài văn nói lên điều gì ? - Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương. - HS đọc - HS trả lời - HS nghe - HS ghi vở. - 1 HS đọc cả bài. - HS chia đoạn - HS theo dõi - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - 1HS đọc cả bài - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm - HS chia sẻ - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình. - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo. - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang.. - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng của con trai ông quan trọng nhường nào - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời. + Câu chuyên ca ngợi những người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc. - HS nghe - Cho HS đọc phân vai - HS theo dõi - HS thi đọc đoạn - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu -Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện tập thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - Yêu cầu tự làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì? Bài 3 (Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - GV quan sát, uốn nắn 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó rồi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. - HS nêu - HS nhận xét - HS nghe - HS ghi vở. - HS đọc đề bài - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị. - HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 ) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: ( Diện tích toàn phần là Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 Stp: 2190dm2 b) Sxq: m2 Stp: m2 - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng. Ta có: 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26m2 - HS đọc bài. - Tính nhẩm để điền Đ, S a) Đ b) S c) S d) Đ - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: KỂ CHUYỆN: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe và nhạn xét bạn kể. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 2. Phẩm chất - Giáo dục ý thức nôi gương theo ông Nguyễn Khoa Đăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu - Ổn định tổ chức - Kể lại câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới - GV kể chuyện lần 1 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó trong bài. - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa. - GV kể chuyện lần 3 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể chuyện - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp như thế nào? - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho mọi người cùng nghe. - HS hát - HS kể - HS nghe - HS ghi vở. - HS lắng nghe - ... hể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A - HS quan sát và trả lời các câu hỏi + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ + Hình A có thể tích lớn hơn hình B - HS tự làm bài - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật. - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. - Nắm được cách viết bài văn kể chuyện. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 2. Phẩm chất - Yêu thích văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu - Cho HS hát - Các em đã được ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong ba đề các em đã chọn. - GV ghi bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp. - GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai). - Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. - GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc. - HS làm bài - GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi... - GV thu bài khi hết giờ 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo và cách viết bài văn kể chuyện. - Về nhà có thể chọn một đề khác để viết thêm. - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 23. - HS hát - HS nghe - HS chuẩn bị vở. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe + chọn đề. Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học. Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. - HS nối tiếp nhau nói tên của bài em đã chọn Ví dụ : em muốn kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn giữa em và bạn Hương. Một bạn thân của em hồi em còn học lớp 3. Tôi rất khâm phục ông Giang Văn Minh trong truyện trí dũng song toàn. Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm khâm phục, kính trọng của tôi với ông. Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch Sanh, tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời kể của Thạch Sanh. - HS nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường. - Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 2. Phẩm chất - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi: + Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý? + Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Năng lượng gió - HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo câu hỏi + Vì sao có gió? + Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi + Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời sống . + Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc. Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy - Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy + Năng lượng nước chảy trong tự nhiên có tác dụng gì? + Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? - Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết . -Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết Hoạt động 3 : Thực hành làm quay tua bin - GV chia HS thành các nhóm từ 8 – 10 HS - Phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm - Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm quay tua – bin nước - GV cho HS thực hành sau đó giải thích 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường không ? - Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió và nước chảy ở địa phương em. - Tác hại như cháy, nổ, bỏng - Tiết kiệm và đảm bảo an toàn - HS lắng nghe - HS ghi vở. - HS thảo luận, chia sẻ - Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai khối không khí. Không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió. - Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua – bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , chạy máy - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc như phơi hong đồ cho khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy - HS thảo luận theo câu hỏi - HS chia sẻ - Năng lượng nước chảy làm tàu bè, thuyền chạy, làm quay tua – bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô... - Xây dựng các nhà máy phát điện - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện - Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao - Làm quay cối xay ngô, xay thóc - Giã gạo - Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông - Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim - Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ điện Sông Đà: Nước từ trên hồ được xả xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng điện - Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao - Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng nước chảy trong việc làm quay gọn nước để đưa nước từ vùng thấp lên vùng cao hay để giã gạo.. - HS đọc - HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV - HS lấy dụng cụ thí nghiệm - HS quan sát - HS thực hành quay tua – bin. - Không gây ô nhiễm môi trường. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ). .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: SINH HOẠT LỚP: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. - HS: Sổ theo dõi của ban cán sự lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Gọi lớp trưởng lên điều hành. 2. Nội dung sinh hoạt a. Giới thiệu - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt * Đánh giá hoạt động tuần 22 Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? * Xây dựng kế hoạch tuần 23 - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học * Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):... . KNS: BÀI 11: TINH THẦN ĐỒNG ĐỘI
Tài liệu đính kèm: