Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Trần Đức Huân

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Trần Đức Huân

 - HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3

khổ thơ; Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam .

 

docx 24 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 85Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Ngày soạn: 20/02/2021
Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2021 
Tiết 1: Chào cờ : CHÀO CỜ TUẦN 22
Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
15’
15’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 
2. Thực hành: 
Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN
 HSNK có thể là thêm
- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở, 
- Nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng, tuyên dương. 
Bài 2: 
- Mời HS đọc bài toán.
- HDHS phân tích bài toán tìm cách giải Tính S quét sơn gồm S mặt xung quanh và S đáy thùng.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xét chung.
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài.
- Lắng nghe, ghi vở.
- 1HS đọc y/c, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở
- Kết quả:
a) 1,5m = 15dm
Sxq = (25+15)218 = 1440 (dm2)
Stp = 1440+(2515)2 = 2190 (dm2)
b) Sxq = = (m2)
 Stp = = (m2)
- 1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán.
- 1HS lên bảng.
Bài giải
8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh của thùng là:
 (5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích quét sơn là:
 3,36 + (1,5 0,6) = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2.
-----------------------∆------------------------
Tiết 4. Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu: 
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Đọc sáng tạo.
- Phương tiện: máy tính.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
15’
10’
5’
2’
A. Mở đầu:
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: gọi 1 bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình và bài đọc.
2. Kết nối:
2.1. Luyện đọc: 
- Gọi 1HS đọc bài.
Cho học sinh đọc.
; GV theo dõi, sửa lỗi phát âm.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới làng biển, dân chài, đọc chú giải.
- HD ngắt giọng, đọc giọng phù hợp với nội dung các đoạn văn.
- Đọc diễn cảm bài văn.
2.2. HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi :
+ Bố và ông bàn với nhau việc gì ? 
+ Bố Nhụ nói con sẽ họp làng, chứng tỏ ông là người thế nào ?
- Chốt ý 1: Bố và ông của Nhụ bàn việc di dân ra đảo.
+ Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ?
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ ?
- Chốt ý 2: Lợi ích của việc lập làng mới.
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ ... ? 
+ Nhụ nghĩ về KH của bố như thế nào?
- Chốt ý 3: Nhụ tin và mơ tưởng đến làng mới.
Chốt lại nội dung câu chuyện.
 Luyện đọc lại
- Nêu mục đích, yêu cầu luyện đọc.
- HDHS đọc phân vai, thể hiện đúng lời các nhân vật.
- Mời HS thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc 1 đoạn bài Tiếng rao đêm, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Quan sát, mô tả tranh minh họa chủ điểm và bài đọc.
- 1HS đọc toàn bài, lớp theo dõi.
- HS đọc 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu đến tỏa ra hơi muối.
+ Đ2: Tiếp đến thì để cho ai ?
+ Đ3: Tiếp đến quan trọng nhường nào.
+ Đ4: Phần còn lại.
- Giải nghĩa một số từ và đọc chú giải - SGK.
- Luyện đọc cá nhân.
- Luyện đọc theo cặp,1-2 cặp đọc trước lớp.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trao đổi cặp, nêu ý kiến.
+ Họp làng để di dân ra đảo.
+ ... phải là cán bộ xã.
 - Nhắc lại
+ ... có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ ... đất rộng hất tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, có chợ, ...
- Nghe và nhắc lại
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống, ... Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông...
+ ...Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
- Nghe và nhắc lại
-  bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- 2-3 Cá nhân HS thi đọc trước lớp.
-----------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Chính tả (Nghe – viết): HÀ NỘI
I. Mục tiêu: 
 - HS nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3
khổ thơ; Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam .
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Máy tính.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
5’
15’
5’
5’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Y/c HS viết những tiếng có âm đầu r, d, gi 
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Kết nối:
- Đọc bài chính tả.
- Y/c HS đọc thầm lại bài chính tả : Nêu nội dung bài thơ ?
- Y/c HS đọc thầm lại bài viết, chú ý cách trình bày bài viết, những chữ cần viết hoa, từ ngữ các em dễ viết sai chính tả.
- Yêu cầu HS chuẩn bị tư thế ngồi viết.
3. Thực hành:
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Nhận xét chung
Hướng dẫn HS làm BT:
 Bài 2:
- Mời HS đọc đoạn văn.
+ Tìm DTR là tên người, tên địa lí trong đoạn văn.
- Y/c HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- HD nhận xét, chốt lại quy tắc viết hoa.
Bài 3: Viết 1 số tên người, tên địa lí
- HDHS hiểu yêu cầu của BT..
- Mời HS trình bày kết quả.
- HD nhận xét, chốt lại lời giải, tuyên dương.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa danh từ riêng.
 HS thực hiện
- Lắng nghe, ghi vở.
- Theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm bài, phát biểu ý kiến: Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.
- Đọc thầm theo HD, viết vào vở nháp những từ viết hoa, chữ dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Phủ Tây Hồ, chong chóng, ...
- Gấp SGK; nghe - viết bài vào vở.
- Soát bài.
- 1HS đọc y/c của BT, lớp theo dõi.
- 1HS đọc đoạn văn, lớp theo dõi.
+ Nhụ, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu.
- 1-2HS nhắc lại quy tắc, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc y/c của BT, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- HS làm bài vào vở. 
- Đại diện từng Cá nhân trình bày kết quả.
- Nhận xét, viết các tên riêng vào vở.
a) Vũ Kim Chi, Triệu Thu Phương, ...
 Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc, ...
b) sông Cầu, hồ Ba Bể, núi Ba Vì, ...
 xã Yên Cư, Chợ Mới, ...
-----------------------∆------------------------
Tiết 1: Ôn Toán. 
ÔN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I. Mục tiêu:
Củng cố về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
15’
15’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 
2. Thực hành: 
Bài tập1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 12cm, chiều cao 8 cm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán).
Bài tập 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm2, chiều cao là 11cm.
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài.
Lời giải : 
Diện tích xung quanh cái hộp là:
 (25 + 12) x 2 x 8 = 592 (cm2)
Diện tích đáy cái hộp là:
 25 x 12 =300 (cm2)
Diện tích bìa cần để làm hộp là:
 592 + 300 = 892 (cm2)
 Đáp số: 892cm2
Lời giải: 
Chu vi của một hình hộp chữ nhật là:
 385 : 11 = 35 (cm)
 Đáp số: 35cm
-----------------------∆------------------------
Ngày soạn: 21/02/2021
Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2021
Tiết 1. Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ
 DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- HS biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: máy tính.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
15’
8’
7’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra, nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài. 
2. Kết nối: HD hình thành công thức tính Sxq, Stp của hình lập phương
 - Y/c HS quan sát hình lập phương: Các mặt của hình lập phương là hình gì? 
+ Hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình lập phương.
- Nêu bài toán; HDHS quan sát hình, nêu các kích thước.
- Gợi ý để HS nhận ra Sxq của hình lập phương là diện tích của 4 hình vuông tính S1 mặt nhân với 4.
+ Vậy muốn tính Sxq của hình lập phương ta làm thế nào?
- Chốt lại cách tính Sxq của hình lập phương.
- Gợi ý để HS nhận ra cách tính Stp.
+ Vậy muốn tính S toàn phần của hình lập phương ta làm thế nào ?
- Chốt lại cách tính Sxq và Stp của hình lập phương.
3. Thực hành: 
Bài 1: Mời HS đọc, phân tích bài tập.
- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 em làm bài vào vở
- Quan sát, hỗ trợ HS. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- HDHS đọc và phân tích BT.
- Y/c HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
C. Kết luận:
- Tổng kết nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Lắng nghe, ghi vở.
- Quan sát, nhận xét: ... hình vuông.
- 1-2HS chỉ các mặt xung quanh của hình lập phương.
- Quan sát hình, nêu các kích thước: chiều dài 5cm, rộng 5cm, cao 5cm.
- Nhận biết và tính:
Sxq = (5 5) 4 = 100 (cm2)
+ ... lấy S1mặt nhân với 4.
- Nhận biết và tính:
Stp = (5 5) 6 = 150 (cm2)
+ ... lấy S một mặt nhân với 6.
- 1 vài HS nhắc lại cách tính.
- 1HS đọc và phân tíc bài tập, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở + vở.
Bài giải
Diện tích xung quanh của HLP là:
 (1,5 1,5) 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP là:
 (1,5 1,5) 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số : 9m2 ; 13,5m2.
- Đọc, phân tích bài toán.
- Trình bày bài giải vào vở.
Bài giải
Diện tích bìa dùng để làm hộp là:
 (2,5 2,5) 5 = 31,25 (dm2)
 Đáp số: 31,25dm2.
-----------------------∆------------------------
Tiết 2. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
- HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập cá nhân, Cá nhân nhỏ.
- Phương tiện: máy tính.
III. Tiến trình dạy học: 
TG ... trả lời, HS các Cá nhân giơ tay lựa chọn.
 Lời giải:
 Câu 1 – (c) Bốn.
 Câu 2 – (c) Cả lời nói và hành động.
 Câu 3 – (c) Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 
-----------------------∆------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ
VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. Mục tiêu: 
	- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất..
 	- Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,...
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện.
 Các KNS cơ bản cần giáo dục:
 + Kĩ năng tìm kiếm khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
 + Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Thực hành.
- Phương tiện: Máy tính.
 III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
3’
10’
10’
10’
3'
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số năng lượng chất đốt mà em biết, chất đốt nào ở thể rắn, thể lỏng, thể khí?
- Giáo viên nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá
2. Kết nối
Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lượng của gió.
- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Tmf hiểu về năng lượng của nước.
- Nhận xét
3. Thực hành:
Cắt đáy một lon bia làm tua bin, 4 cánh quạt cách đều nhau. Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm quay tua bin.
C. Kết luận:
Xem lại bài + Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời theo hiểu biết
HS trao đổi
N1 + 2: Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
N2 + 4: Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
Các Cá nhân trình bày kết quả.
- Thảo luận.
Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
 trình bày kết quả.
Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm - Các Cá nhân trình bày sản phẩm.
-----------------------∆------------------------
Tiết 2. Ôn Toán ÔN TẬP
 I. Mục tiêu: 
Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập cá nhân, Cá nhân. 
- Phương tiện: Máy tính.
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
 3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu cách tính Sxq và Stp của HHCN và HLP.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 
2. Thực hành: 
Bài tập1: Một cái thùng tôn có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Tính diện tích tôn cần để làm thùng (không tính mép dán).
Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là 336cm2.Tính chiều cao của cái hộp đó?
Bài tập3: (HSKG)
 Người ta quét vôi toàn bộ tường ngoài, trong và trần nhà của một lớp học có chiều dài 6,8m, chiều rộng 4,9m, chiều cao 3,8 m 
a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2 ?
b) Cứ quét vôi mỗi m2 thì hết 6000 đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó?
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét giờ học.
- 1-2HS nêu cách tính, lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, ghi vở.
Lời giải : 
Diện tích xung quanh cái thùng là:
 (32 + 28) x 2 x 54 = 6840 (cm2)
Diện tích hai đáy cái thùng là:
 28 x 32 x 2 = 1792 (cm2)
Diện tích tôn cần để làm thùng là:
 6840 + 1792 = 8632 (cm2)
 Đáp số: 8632cm2
Lời giải: 
Chiều cao của một hình hộp chữ nhật là: 336 : 28 = 12 (cm)
 Đáp số: 12cm
Lời giải:
 Diện tích xung quanh lớp học là:
 (6,8 + 4,9) x 2 x 3,8 = 88,92 (m2)
 Diện tích trần nhà lớp học là:
 6,8 x 4,9 = 33,32 (m2)
 Diện tích cần quét vôi lớp học là: 
(88,92x 2 – 9,2x2)+33,32 =192,76 (m2) 
 Số tiền quét vôi lớp học đó là: 
 6000 x 192,76 = 1156560 (đồng)
Đáp số: 1156560 đồng.
-----------------------∆------------------------
Tiết 3. ÔN TV: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- HS nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: đối thoại.
- Phương tiện: Máy tính.. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
10’
20’
3’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HĐTQ thực hiện.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Thực hành: 
Bài 1: Trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại các câu trả lời đúng:
a) Thế nào là kể chuyện?
b) Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
c) Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
Bài 2: Đọc câu chuyện và TLCH
- Mời HS đọc yêu cầu và câu chuyện Ai giỏi nhất?
- Phát phiếu BT, yêu cầu HS thi làm bài theo Cá nhân 4.
- Mời 1HS lên trước lớp điều khiển lớp thảo luận.
- Nhận xét, chốt lại lời giải, tuyên dương Cá nhân thắng cuộc.
C. Kết luận:
- Tổng kết tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện theo HD của HĐTQ.
- Lắng nghe, ghi vở.
- 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK.
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa. 
+ ... được thể hiện qua:
. Hành động của nhân vật.
. Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
. Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần:
. Mở đầu (MB trực tiếp hoặc gián tiếp).
. Diễn biến (thân bài).
. Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
- 1HS đọc yêu cầu, 1HS đọc câu chuyện, lớp theo dõi.
- Đọc thầm lại truyện, thảo luận Cá nhân thi làm bài.
- 1HS lên nêu các câu hỏi và phương án trả lời, HS các Cá nhân giơ tay lựa chọn.
-----------------------∆------------------------
Ngày soạn: 24/02/2021
Ngày giảng:Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2021
Tiết 1. Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu: 
- HS có biểu tượng về thể tích của một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Máy tính. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
3’
6’
6’
6’
6’
6’
 2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Ban học tập thực hiện.
- Nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài. 
2. Kết nối: HT biểu tượng về thể 
tích của một hình.
2.1. Ví dụ1: Đưa ra HHCN và thả 1 hình lập phương cạnh 1cm vào trong.
- Nêu: HLP nằm hoàn toàn trong HHCN Ta nói thể tích HLP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP.
2.2. Ví dụ 2: Y/c HS dùng các HLP xếp thành hình C, D: Hình C (D) gồm mấy HLP ghép lại ?
- Chốt lại: Ta nói: thể tích hình C bằng thể tích hình D.
2.3. Ví dụ: Y/c HS xếp các HLP thành hình P : Hình P gồm mấy HLP ghép lại? 
- Yêu cầu HS tách hình P thành hình M và N.
+ Hình M (N) gồm mấy HLP?
+ Em có nhận xét gì về số HLP tạo thành hình P và số HLP tạo thành hình M và N?
- Nêu: Thể tích hình P bằng tổng thể tích của hình M và hình N.
3. Thực hành: 
Bài 1: 
- HDHS quan sát hình, nhận xét.
+ HHCN A gồm mấy HLP nhỏ?
+ HHCN B gồm mầy HLP nhỏ?
+ Hình nào có thể tích lớn hơn?
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Tổ chức cho HS làm tương tự BT1.
+ HHCN A gồm mấy HLP nhỏ?
+ HHCN B gồm mầy HLP nhỏ?
+ So sánh thể tích hình A và hình B.
- Nhận xét, chốt bài.
C. Kết luận:
- Chốt nội dung bài, tổng kết tiết học.
HS nêu các đặc điểm của HHCN và hình lập phương.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Quan sát.
- Theo dõi.
- Thao tác xếp hình theo cặp, nêu: Hình C gồm 4 HLP, hình D gồm 4 HLP.
- Thao tác xếp hình, nêu: hình P gồm 6 HLP ghép lại.
- Tách hình P thành hình M và N.
+ Hình M (N) gồm 4 (2) HLP.
+ Hình P gồm 6 HLP bằng số HLP của hình M và hình N 6 = 4 + 2 
- Quan sát, nhận xét.
+ 16 hình.
+ 18 hình.
+ Hình B có thể tích lớn hơn.
- Làm bài tập.
+ 45 hình.
+ 26 hình.
+ Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B.
-----------------------∆------------------------
Tiết 2: Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
- HS viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt
truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. 
II. Phương pháp, phương tiện
- Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Phương tiện: Máy tính. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
3’
7’
23’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét chung.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học.
2. Kết nối:
- Mời HS tiếp nối đọc 3 đề bài.
- Gợi ý:
+ Em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đã cho 1 đề hợp nhất với mình.
+ Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng.
- Y/c HS kể tên những câu chuyện cổ tích mà em biết, GV ghi bảng.
- Y/c HS nêu đề bài em chọn.
- Mời 1HS đọc lại dàn ý vắn tắt của 1 bài văn kể chuyện.
3. Thực hành:
- Cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài.
- Thu bài.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi đầu bài.
- 3HS nối tiếp đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- 1vài HS kể tên, lớp theo dõi, bổ sung.
- 1 vài HS nối tiếp nêu lựa chọn của mình. (VD: Em rất thích truyện Tấm Cám, em sẽ kể lại câu chuyện này theo lời của cô Tấm./ ...)
- 1HS đọc lại dàn ý vắn tắt của 1 bài văn kể chuyện, cả lớp đọc thầm.
- Thực hành viết bài vào vở.
- Nộp bài.
-----------------------∆------------------------
Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 22
1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần
 	- Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ.
 	- Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng.
 	- Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng.
2. Phương hướng hoạt động tuần 23.
 - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân.
	- Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các Cá nhân học tập.
	- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. Luyện tập đội thi Viết chữ đẹp cấp trường.
	- Lao động vệ sinh trường lớp.
 	- Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch COVID 19,

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_22_tran_duc_huan.docx