Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019

- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ: công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật.

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Mời một, hai HS đọc toàn bài.

 

doc 49 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019
Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
3. Thái độ: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
4. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: 
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
	- Học sinh: Sách giáo khoa 
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GVKL: bài chia làm 3 đoạn 
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. 
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.
-1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài
+ Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành:
 -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và TLCH, chia sẻ kết quả
+ HS kể lại.
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
- Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn truyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật .
 - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án 
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện.
- HS nghe và thực hiện
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
-Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.
- HS nghe và thực hiện 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
Toán
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.	 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
2. Kĩ năng: Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích môn học.
4. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
- Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát
- Cho HS làm bài 2 tiết trước:
+ Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- HS nghe
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.	 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
*Cách tiến hành:
*Xăng- ti- mét khối
- GV đưa ra hình lập phương cạnh cạnh 1cm cho HS quan sát
- GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
- Cho HS xác định kích của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì?
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
-Yêu cầu HS nhắc lại 
- GV cho HS đọc và viết cm3
 * Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3.
 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? 
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3 ? 
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 
- HS quan sát theo yêu cầu của GV
- HS xác đinh
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
- HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 .
+ HS nghe và nhắc lại
+ Đọc và viết kí hiệu cm3
- HS quan sát
- HS xác định
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét.
- Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
- HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
- HS thảo luận nhóm
- 1 đề – xi – mét khối
- 10 xăng- ti -mét
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
- Xếp 10 hàng thì được một lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lậ ... (H.3-SGK)
- Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp lắp còn lúng túng.
3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk)
- Nhắc hs chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
- Nhắc hs khi lắp ráp xong cần :
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không.
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không.
HĐ 2: Đánh giá sản phẩm.
- Cho hs trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt, hoàn thành và chưa hoàn thành. Những cặp hs hoàn thành sản phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì đánh giá ở mức hoàn thành tốt.
- Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
- 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk
- HS thực hành lắp theo cặp.
- Lắp ráp theo các bước trong sgk
- Các cặp trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp cùng gv nhận xét đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu:
+ Xe lắp chắc chắn không xộc xệch.
+ Xe chuyển động được.
+ Khi quay tay quay, dây tời được quấn vào và nhả ra dễ dàng.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk.
- HS nghe
- HS đọc
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Chia sẻ với mọi người cách lắp xe cần cẩu và tác dụng của xe cần cẩu trong cuộc sống.
- HS nghe và thực hiện
-----------------------------------------------------------------------------
Thể dục
NHẢY DÂY - BẬT CAO - TRÒ CHƠI: "QUA CẦU TIẾP SỨC"
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng, 
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.
- Trò chơi"Qua cầu tiếp sức". 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ
- Sân tập sạch sẽ, an toàn.
- GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chơi trò chơi"Lăn bóng".
 1-2p
 100m
 1-2p
 1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
. Tập di chuyển tung bắt bóng qua lại theo nhóm hai người, không để bóng rơi.
*Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Các tổ tật theo khu vực đã qui định.Phương pháp tổ chức tập luyện như bài trước.
- Tập bật cao.
Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Phương pháp tổ chức tập luyện như bài 43.
- Làm quen trò chơi"Qua cầu tiếp sức".
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và qui định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức.
 6-8p
 1lần
 5-7p
 5-7p
 5-7p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
III.Kết thúc:
- Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
 2-3p
 2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------------
Thể dục
NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI"QUA CẦU TIẾP SỨC"
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng, 
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.
- Trò chơi"Qua cầu tiếp sức"
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn.
 - GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chơi trò chơi"Lăn bóng".
 1-2p
 100m
 1-2p
 1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
. Tập di chuyển tung bắt bóng qua lại theo nhóm hai người, không để bóng rơi.
*Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
Các tổ tập theo khu vực đã qui định. Phương pháp tổ chức tập luyện như bài trước.
- Tập bật cao.
Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định.Phương pháp tổ chức tập luyện như bài 43.
- Làm quen trò chơi"Qua cầu tiếp sức".
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và qui định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức.
 6-8p
 1lần
 5-7p
 5-7p
 5-7p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
III.Kết thúc:
- Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
 2-3p
 2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
Sinh hoạt 
NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 23
I. MỤC TIÊU: 	
 Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .
- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 24.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động 
 - HS hát tập thể 1 bài.	
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp 
 - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
 - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
 - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
 - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
*. Ưu điểm:
*Nhược điểm: 
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 24
 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ
 - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt 
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
 ------------------------------------------------------------
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các mảng chuẩn bị nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban.
- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.
- GV nhận xét chung:
 + Nề nếp:.....................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
 + Học tập: ....................................................................................................
..........................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.....................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Tuyên dương – Nhắc nhở:
 - Tuyên dương:.......................................................................................................
 - Phê bình :.............................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 18 tháng 2 năm 2019
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2018_2019.doc