- HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: cm3, dm3.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
TUẦN 23 Ngày soạn: 1/03/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 03 năm 2021 Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 23 ------------------------∆------------------------ Tiết 2: Toán. XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: cm3, dm3. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: thực hành - Phương tiện: Máy tính. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 15’ 15’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét chung.. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : Giới thiệu, nêu mục tiêu của bài. 2. Kết nối: Hình thành biểu tượng cm3 và dm3 - Cho HS quan sát, nhận xét: + Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? + Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? + 1dm3 bằng bao nhiêu cm3? + 1cm3 bằng bao nhiêu dm3? - HDHS đọc và viết dm3, cm3 3. Thực hành: Bài 1 (tr.116) : - Y/c HS làm vào nháp. - Y/c 1số HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 (a) - tr.116: - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, chốt bài đúng. - HDHS năng khiếu làm cả bài. C. Kết luận: - Hệ thống nd bài. Nhận xét giờ học - Lắng nghe, ghi vở. - Quan sát và nêu nhận xét: + Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. + Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. + 1dm3 = 1000cm3 + 1cm3 = dm3 - Đọc và viết: dm3; cm3. - Đọc và nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân vào nháp. - Nêu kết quả: Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Một trăm mười chín đề-xi-mét khối 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ, nêu cách làm. - Làm BT vào vở a) 1000cm3 ; 37 5000cm3 5800cm3 ; 800cm3 ------------------------∆------------------------ Tiết 4. Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu - Biết đọc to, rõ ràng, rành mạch bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện (TL được các CH SGK) II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Cá nhân, quan sát. - Phương tiện: Máy tính. III. Tiến trình dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 10’ 5’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài Cao Bằng và TLCH - Nhận xét, tuyên dương. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 2. Kết nối 2.1. Luyện đọc: Đọc bài một lần. - HDHS chia đoạn. Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn nối tiếp trước lớp - Cho HS đọc đoạn - Đọc diễn cảm toàn bài. 2.2. Tìm hiểu bài: - Y/c HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? - Nội dung chính của bài là gì? - Chốt nội dung bài. 2.3. Luyện đọc lại - Hướng dẫn luyện đọc lại - Y/c HS luyện đọc đoạn từ Quan nói sư cụ đến hết theo vai. C. Kết luận: - Liên hệ, GD, nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về ND bài: Cao Bằng - Lắng nghe, ghi vở. - 1HS năng khiếu đọc toàn bài - đọc đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp đến cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đại diện đọc trước lớp. - Lắng nghe - Đọc thầm, đọc lướt trả lời câu hỏi +Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai. + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc + Chọn phương án b. - Nêu, nhắc lại ND. - 3 HS nối tiếp đọc bài. ------------------------∆------------------------ Buổi chiều Tiết 1: Chính tả (Nhớ - viết): CAO BẰNG I. Mục tiêu - Nhí - viÕt ®óng bµi CT: tr×nh bµy ®óng h×nh thøc bµi th¬. - N¾m v÷ng qui t¾c viÕt hoa tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ ViÖt Nam vµ viÕt hoa ®óng tªn ngêi, tªn ®Þa lÝ ViÖt Nam (BT2,BT3). II. Phương pháp, phương tiện PT: B¶ng phô PP: HĐ nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ A. Mở đầu 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên. 1’ 20’ B. Các hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết học hôm nay các em N -V bài Cao Bằng và làm các BT chính tả viết tên người, tên địa lí VN 2. Kết nối HS lắng nghe Hướng dẫn nghe - viết chính tả: a) Trao đổi nội dung về đoạn thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng? + Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả Nhắc HS viết hoa các tên địa lí, lùi vào 2 ô rồi mới viết, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng. d) Soát lỗi, nhận xét - 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài trước lớp. + Những từ ngữ, chi tiết: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc. + Con người Cao Bằng rất đôn hậu và mến khách. - HS tìm và nêu các từ ngữ: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc, - Nhận xét tại lớp 8 bài. 5’ 3.Thực hành Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: trang 49 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài -1HS đọc thành tiếng HS cả lớp nghe. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Nhận xét bài làm của bạn: đúng/ sai. - Chữa bài (nếu sai). a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mưu sát Mắc Na - ma - ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. . 5’ Bài 3: trang 49- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn ngồi trao đổi, làm bài. 4’ - Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp, theo hướng dẫn sau: + Đọc kỹ bài thơ. + Tìm và gạch chân các tên riêng có trong bài. + Viết lại các tên riêng đó cho đúng. - Gọi HS phát biểu ý kiến - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Tại sao lại phải viết hoa các tên đó? - Gọi 1 HS đoc toàn bài thơ. C. Kết luận - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa - Mỗi HS chỉ ra 1 địa danh viết sai và viết lại trên bảng cho đúng. - Chữa bài (nếu sai). - Vì đó là tên địa lý Việt Nam, các chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó đều phải viết hoa. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp ------------------------∆------------------------ Tiết 2: Ôn Toán. XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: thực hành - Phương tiện: Máy tính. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 30’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét chung.. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá : Giới thiệu, nêu mục tiêu của bài. . Thực hành: Bài tập1: 1. Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ . a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 C. Kết luận: - Hệ thống nd bài. Nhận xét giờ học Lời giải : a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3 Lời giải: a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 ------------------------∆------------------------ Ngày soạn: 01/03/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2021 Tiết 1. Toán: MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: thực hành. - Phương tiện: Máy tính.. III. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 10’ 10’ 10’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 2. Kết nối: - Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3: - Đưa ra mô hình m3, giới thiệu: Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối. - Y/c HS quan sát, nhận xét: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài bao nhiêu? - Đưa ra mô hình dm3, cm3, HD quan sát, nhận xét để rút ra mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. hình thành quan hệ Hđhjhxk+1m3 bằng bao nhiêu dm3? +1m3 bằng bao nhiêu cm3? - Treo bảng đơn vị đo thể tích. 3.Thực hành: Bài 1 (118): a) Viết các số đo thể tích cho HS đọc. b) Đọc cho HS viết vào vở. Chốt lại cách đọc, viết số đo thể tích. Bài 2: HSNK làm thêm GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 (118): - Mời HS đọc yêu cầu. - Em hiểu cách làm bài như thế nào? - Y/c HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học, dặn dò HS. - Lắng nghe. +hình lập phương có cạnh 1m. - Quan sát, nêu nhận xét. + 1m3 = 1000dm3 + 1m3 = 1000 000cm3 - 1- 2HS đọc bảng đơn vị đo thể tích. - Viết vào vở. - 1HS đọc y/c. + Tính chiều dài, chiều rộng được mấy hàng và chiều cao xếp lớp. - Làm bài nêu kết quả - Lắng nghe, ghi nhớ. ------------------------∆------------------------ Tiết 2. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Biết sử dụng quan hệ từ để nối các vế của câu ghép II. Phương pháp – Phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Máy tính. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 2’ 8’ 7’ 15’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định ... cầu của đề bài: - Mời HS đọc đề bài và gợi ý. - Y/c HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu. - Nhắc HS lưu ý: Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 CTHĐ, em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. Khi chọn HĐ để lập chương trình, nên chọn HĐ em đã biết, đã tham gia. - Mời HS nêu tên hoạt động các em đã chọn để lập CTHĐ. - Mời HS đọc lại cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. 2.2. HS lập chương trình hoạt động: - Y/c HS tự lập chương trình hoạt động vào vở, 1 em làm vào máy tính. - Nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - Mời HS đọc kết quả bài làm. - HDHS nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. Y/c HS tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. - Mời HS đọc lại CTHĐ sau khi đã sửa chữa. - HD bình chọn HS lập được bản CTHĐ tốt nhất. - Nhận xét, bổ sung. C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Nhắc HS hoàn chỉnh CTHĐ, viết vào vở; chuẩn bị bài sau. HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, ghi vở. - 2HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm và lựa chọn theo HD của GV. - Theo dõi. - 1 vài HS nối tiếp nêu tên hoạt động mình đã chọn. - 1HS đọc, lớp theo dõi. - Làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm bài vào máy tính. - Nối tiếp trình bày CTHĐ đã lập. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 vài HS đọc, lớp theo dõi. - Bình chọn. ------------------------∆------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bòng đèn, dây dẫn. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thực hành, thí nghiệm. - Phương tiện: máy tính. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 15’ 3’ A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Năng lượng điện thường được sử dụng vào những việc nào ? - Để tiết kiệm năng lượng điện ta cần làm gì ? B. Các hoạt động dạy học: a.Khám phá: GT mục tiêu bài học. b.Kết nối: Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện . - GV kiểm tra đồ dùng HD hs thực hiện như SGK. - GV kết luận chung. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện . GV hd hs thực hiện . GV kết luận chung . C. Kết luận: - Cho hs nhắc lại bài học . - Nhận xét. - HS TL. - HS nhận xét, bổ sung, 1hs nhắc lại - HS thực hiện Đại diện hs lên trình bày. HS nhận xét, bổ sung. - 1, 2 HS nhắc lại. Đại diện hs lên trình bày . HS nhận xét, bổ sung . - 1, 2 HS nhắc lại. ------------------------∆------------------------ Tiết 2. Ôn Toán ÔN THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật (HHCN). - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật; biết vận dụng công thức tính thể tích hình chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Máy tính. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 30’ 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Thực hành: Bài tập1: 1. Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ . a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 Bài tập3: Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m. Bài tập4: (HSKG) Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít) GV nhận xét chữa bài. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Lời giải : a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3 Lời giải: a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 Lời giải: Đổi: 1,8m = 18dm. Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là: 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3) Đáp số: 1989 dm3. Lời giải: Thể tích của bể nước đó là: 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3) = 3840dm3. Bể đó có thể chứa được số l nước là: 3840 x 1 = 3840 (lít nước). Đáp số: 3840 lít nước. ------------------------∆------------------------ Tiết 3. Ôn TV: ÔN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - HS lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý trong SGK). II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Thảo luận Cá nhân, đối thoại. - Phương tiện: Máy tính. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 25’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của 1 CTHĐ. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành: HS lập chương trình hoạt động: - Y/c HS tự lập chương trình hoạt động vào vở, 1 em làm vào máy tính. - Nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu. - Mời HS đọc kết quả bài làm. - HDHS nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. Y/c HS tự chỉnh sửa CTHĐ của mình. - Mời HS đọc lại CTHĐ sau khi đã sửa chữa. - HD bình chọn HS lập được bản CTHĐ tốt nhất. - Nhận xét, bổ sung. C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Nhắc HS hoàn chỉnh CTHĐ, viết vào vở; chuẩn bị bài sau. HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe, ghi vở. - Làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm bài vào máy tính. - Nối tiếp trình bày CTHĐ đã lập. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 vài HS đọc, lớp theo dõi. - Bình chọn. ------------------------∆------------------------ Ngày soạn: 03/03/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2021 Tiết 1. Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: HS biết công thức tính thể tích hình lập phương. Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: máy tính. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 3’ 15’ 7’ 8’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: + Y/c HS viết số đo thể tích. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Kết nối: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương. a) Ví dụ: - Nêu ví dụ: Tính thể tích hình lập phương cạnh 3cm. - HDHS vận dụng cách tính thể tích HHCN để tính. - Yêu cầu HS nêu cách tính thể tích hình lập phương và chốt lại. - Y/c HS vận dụng tính thể tích BT1 (a) b) Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào ? + Nếu gọi a là cạnh của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào ? 3. Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Y/c HS làm bài vào vở, 1 em làm máy tính. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Mời HS đọc bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - Quan sát, hỗ trợ. - Nhận xét, chữa bài. C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, ghi vở. - Đọc bài toán. + Thể tích hình lập phương là: 3 3 3 = 27 (cm3) - Nêu cách tính thể tích HLP. - Tính: 1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3) - Nêu quy tắc, vài HS nhắc lại. - Nêu công thức: V = a a a - 1HS đọc y/c, lớp đọc thầm, làm BT vào vở + máy tính. Lời giải: (1) 2,25m2 ; 13,5m2 ; 3.375m3. (2) dm2 ; dm2 ; m3. (3) 6cm ; 216cm2 ; 216cm3. (4) 10dm ; 100dm2 ; 1000dm3. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài giải a) Thể tích của HHCN là: 8 7 9 = 504 (cm3) b) Độ dài cạnh của HLP là: (8 + 7 + 9) : 3 = 8 (cm) Thể tích của HLP là: 8 8 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 ------------------------∆------------------------ Tiết 2. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - HS nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Phương tiện: Máy tính. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 3’ 5’ 10’ 15’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: + HĐTQ thực hiện kiểm tra đồ dùng học tập của các bạn và báo cáo trước lớp. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Kết nối: - Gọi HS đọc lại đề bài. - Nhận xét chung bài làm của HS cả lớp: + Ưu điểm: Nhìn chung HS xác định đúng đề bài, kiểu bài (kể chuyện); bố cục có đủ 3 phần (Mở đầu, diễn biến, kết thúc), có sự liên kết giữa các phần. Trí tưởng tượng phong phú, hình ảnh miêu tả sinh động, + Những thiếu sót, hạn chế: 1 số HS bài viết bố cục chưa tách rõ 3 phần, hình thức trình bày chưa khoa học, chưa viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. Còn viết sai lỗi chính tả, Thực hành: Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Ghi bảng một số lỗi điển hình về chính tả, câu, ý, ... - Mời HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - Yêu cầu HS trao đổi, chữa bài. Hướng dẫn HS sửa lỗi: - Yêu cầu HS tự sửa lỗi vào bài của mình. - Quan sát, hỗ trợ HS. - Đọc những đoạn văn, bài văn hay cho HS tham khảo. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Y/c HS chọn và viết lại 1 đoạn văn. C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học, - Lắng nghe, ghi vở. - HS đọc, cả lớp theo dõi. - Theo dõi, rút kinh nghiệm. - Quan sát, lắng nghe. - 1 vài HS lần lượt lên bảng sửa lỗi, HS cả lớp tự chữa trên nháp. - Trao đổi, chữa bài. - Từng HS tự sửa lỗi. - Theo dõi. - Trao đổi theo cặp. - HS tự chọn và viết lại đoạn văn vào vở. ------------------------∆------------------------ Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 23 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. 2. Phương hướng hoạt động tuần 24. - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các Cá nhân học tập. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. Luyện tập đội thi Viết chữ đẹp cấp trường. - Lao động vệ sinh trường lớp. - Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch COVID 19,
Tài liệu đính kèm: