Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 24

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 24

i.mục tiêu:

- biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- hiểu nd: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng khỉ vẫn khôn khéo thoát nạn. những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn (trả lời được ch 1,2,3,4,5.

- *tư duy sáng tạo.

ii.đồ dùng dạy- học.

- tranh minh hoạ bài tập đọc.

- bảng phụ nghi nội dung cần hd luyện đọc.

iii.các hoạt động dạy – học:

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:Quả tim khỉ. 
I.Mục tiêu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ vẫn khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn (trả lời được CH 1,2,3,4,5.
*Tư duy sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bàimới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Đọc theo vai.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS.
-Nhận xét đánh giá.
Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
-HD HS đọc một số câu văn dài.
-Khi nào cần trấn tĩnh?
+Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc?
-Chia lớp thành nhóm.
-Yêu cầu đọc thầm.
+Khỉ đối với cá sấu như thế nào?
-Cá sấu định lừa khỉ như thế nào?
-Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin khỉ?
-Tại sao cá sấu tẽn tò, lủi mất?
-Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của khỉ, cá sấu?
-Câu chuyện nói với em điều gì?
-Chia thành nhóm 3 HS và nêu yêu cầu.
-Em học được gì qua bài?
Nhắc HS.
-2-3HS đọc bài: Sư tử xuất quân và trả lời cầu hỏi SGK.
-Theo dõiø bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Nêu nghĩa từ SGK.
-Khi gặp việc làm cho mình lo lắng, sợ hãi không bình tĩnh đựơc.
-Phản bội, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa 
-Luyện đọc trong nhóm
-Cử đại diện nhóm thi đọc.
-Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân.
-Thực hiện.
-Cá sấu không có bạn, khỉ mời cá sấu kết bạn, ngày nào cũng hái quả cho cá sấu ăn.
-Mời khỉ đến nhà mình chơi. 
-Khỉ nhận giúp và bảo về nhà lấy tim.
-Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng nói trước.
-Vì lộ bộ mặt giá giới, bội bạc 
-Thảo luận theo cặp, nhóm.
-Báo cáo kết quả.
+Khỉ thật thà, tốt bụng, thông minh.
+Cá sấu: giả dối, bội bạc 
-Thảo luận theo cặp, nhóm 
-Báo cáo kết quả.
+Khỉ thật thà tốt bụng thông minh.
+cá sấu giả dối, bội bạc.
Đọc theo vai trong nhóm
-3-4Nhóm đọc theo vai.
-Bình chọn HS đọc hay.
-Nêu:
-Về tập kể cho người thân nghe.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I:Mục tiêu:
-Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng:x x a=a x x=b.
-Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) Bài 2,5 dành cho HS khá giỏi.
II:Các hoạt động dạy học:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn cách tìm thừa số chưa biết.
HĐ 2: Giải toán.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu hs.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu.
Bài 1.
Bài 2:
Bài 3:
-Nêu yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm thi đua điền số.
Bài 4: Gọi HS đọc.
-HD HS tóm tắt và giải.
Bài 5: HD HS tóm tắt.
3Bông hoa: 1 lọ
15 Bông hoa:  lọ?
-Thu chấm vở HS.
-Yêu cầu Hs nhắc cách tìm thừa số.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm lại bài tập.
-Làm bảng con x ´ 3 = 12
3 ´ x =27
-Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết.
-Làm bảng con.
x ´ 2 = 4 x ´ 3 = 27
x = 4: 2 x = 27 : 3
x=2 x=9
-Nhắc lại cách tìm thừa số.
-Làm vào vở.
-Nêu quy tắc tìm số hạng, thừa số chưa biết.
-Điền theo nhóm.
-2HS đọc bài.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
3túi: 12kg gạo
1túi:  kg gạo
-Giải:
Mỗi túi đựng được số kg gạo là
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4kg gạo
-HS đọc.
-Tự tóm tắt.
-Giải vào vở.
15bông hoa cần có số lọ
15: 3= 5 (lọ)
Đáp số: 5 lọ
-3-4HS nhắc.
?&@
Môn: Thể dục
(Giáo viên chuyên trách)
Thø ba ngµy 22 th¸ng 2 n¨m 2011
 (Giáo viên dạy thay)
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Voi nhà.
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người (trả lời được các câu hỏi ở SGK).
*Ra quyết định.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Luyện đọc lại.
3.Dặn dò.
-yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Đọc mẫu.
-Yêu cầu đọc câu.
-Chia đoạn.
-Chia lớp thành các nhóm
-yêu cầu HS đọc thầm.
-Chia nhỏ câu hỏi.
+Vì sao người phải ngủ trên xe?
+Mọi người lo lắng thế nào khi thấy voi gần đến?
+Theo em nó là voi rừng định phá xe có nên bắn không?
-Gọi HS đọc câu hỏi 3.
-Tại sao mọi người nghĩ đó là voi nhà?
-Qua bài này giúp các em hiểu điều gì?
-Vậy em cần làm gì để bảo vệ voi và các con vật khác?
-Tổ chức cho hS đọc cá nhân.
-Đánh giá chung.
-Nhắc HS về nhà luyện đọc.
-Đọc bài gấu trắng là chúa tò mò và trả lời câu hỏi SGK.
-Xem tranh.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Đọc một số câu văn dài.
-Nêu nghĩa một số từ.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc cá nhân.
-Nhận xét chọn HS đọc tốt,
-Thực hiện.
-Xe bị sa lầy không đi được.
-Sợ voi phá mất xe.
-Cho Ý kiến.
-1HS đọc: Voi giúp họ: Quặp chặt vòi vào đầu xe co mình lôi mạnh xe lên.
-Thảo luận theo bàn và cho ý kiến.
+Voi nhà không phá phách, hiền.
-Thông minh biết giúp người.
-Voi biết về với chủ: Đi về phía bản Tum
-Cho ý kiến: Voi giúp ích cho con người.
-Cho ý kiến.
-5-6 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bạn đọc.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Một phần tư
 I. Mục tiêu:
-Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan )
-“Một phần tư”,biết đọc, viết ¼.
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau. Bài 2 dành cho HS khá giỏi.
II. Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới
HĐ 1: Thực hành làm bảng chia 4.
HĐ 2: Rèn đọc viết về một phần tư.
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS đọc bảng chia 4.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài2: Yêu cầu Hs đọc nêu tóm tắt và giải vào vở.
Bài3: Gợi HS đọc.
-Bài 3 có gì khác só với bài 2?
Chia lớp 2 nhóm lên lập lại bảng chia 4.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình a và hỏi.
+Hình a có bao nhiêu ô vuông?
+Đã tô màu mấy ô vuông?
-Vậy hình a đã được tô ¼ số ô vuông.
-Giải thích: Lấy 8 ô vuông chia 4 = 2 ô vuông.
Bài 3: yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ.
-Hình a có mấy con thỏ đã khoanh tròn mấy con.
Hình b có mấy con thỏ có mấy con được khoanh tròn?
-Vậy hình nào đã khoanh vào ¼ số con thỏ?
-hình b khoanh vào 1phần mấy số con thỏ?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS làm bài tập vào VBT toán.
-3-4HS đọc.
-Vẽ hình tam giác chia 3 phần lấy một phần.
-Đọc viết 1/3
32HS : 4hàng
HS: 1hàng?
Mỗi hàng có số học sinh là.
32 : 4 = 8 HS.
Đáp số: 8HS.
-2-3HS đọc.
-nêu.
-Tóm tắt và giải vào vở.
-4HS: 1 hàng
32 HS:  hàng?
-Thực hiện.
- 3- 4 HS đọc lại bảng chia 4.
-Quan sát trả lời.
-
-8Ô vuông.
-2Ô vuông
-Tự quan sát và nêu các hình được tô màu ¼ số ô vuông:b,d
-Quan sát.
-Có 8 con thỏ, 2 con thỏ được khoanh tròn.
-có 8 con thỏ 4 con thỏ được khoanh tròn.
-Hình a.
½ số con thỏ.
?&@
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:.Từ ngữ về loài thú-Dấu chấm, dấu phẩy
I Mục tiêu:
-Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1,2).
-Biết đặt dấu phẩy, dâu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết bài tập 2.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Từ ngữ về loài thú.
HĐ 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy.
3.Củng cố dặn dò.
-yêu cầu HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh.
-Yêu cầu thảo luận theo 4 nhóm lớn.
-Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm mang tên một loài thú và phổ biến luật chơi.
-GV hô hiền lành:
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu HS tìm thêm các đặc điểm để ví con vật.
Bài 3: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Thu chấm bài.
-Nhắc nhở HS biết bảo vệ thú.
-Kể tên các loài thú
-Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào nói về loài thú thực hiện theo cặp.
-Quan sát nêu tên con vật: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
-Đọc từ chỉ đặc điểm.
-Thảo luận về việc chọn con vật phù hợp với đặc điểm của nó.
-Hình thành nhóm –nghe.
-Nhóm HS mang tên Nai đứng lên nói: Nai
-Thực hiện trò chơi.
+Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò.
+Hổ giữ tợn, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn.
-2-3 HS đọc.
-Chọn tên con vật điền vào ô trống
-Đọc tên con vật.
-Thảo lụân cặp đôi: 1HS nêu đặc điểm – HS nêu tên con vật.
-Dữ như hổ, nhát như thỏ, khoẻ như voi, nhanh như sóc.
-Tự tìm và nêu.
-3-4HS đọc.
-Điền dấu chấm phẩy.
-Làm vào vở.
-Vài HS đọc bài nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phẩy.
-Làm lại bài tập.
?&@
THỂ DỤC
(Giáo viên chuyên trách)
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Đáp lời phủ định-Nghe, trả lời câu hỏi.
I.Mục tiêu:
-Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).
-Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui (BT3).
*Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra 
2 Bài mới HĐ1: Đáp lời phủ định
HĐ 2: Nghe và trả lời câu hỏi.
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS đọc nội quy trường lớp
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-Bài 1
-Tranh vẽ gì?
-bạn nhỏ nói gì?Cô nói gì ?
-Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình huống theo SGK  ... ử lý
-Quan sát tranh.
-Đọc câu hỏi.
-Cảnh đồng quê có một con ngựa bé, 1con ngựa, 1 cô bé 
-Nghe:
-Thảo luận nhóm 4 câu hỏi SGK.
-Thực hiện.
-Thấy gì cũng lạ.
-Sao con bò này không có sừng 
-Vì nhiều lí do 
-Con ngựa.
-Kể trong nhóm.
-Vài HS kể lại theo câu hỏi.
-Thực hiện ở nhà.
?&@
Môn : Toán
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
-Thuộc bảng chia 4,
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau 
Các hoạt động dạy – học:
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn bảng nhân 4.
HĐ 2: Giải toán.
HĐ 3: Ôn ¼
3.Củng cố dặn dò.
-yêu cầu HS.
-Nhận xét đánh giá
-HD HS làm bài tập.
-Bài 1,2 Yêu cầu HS.
Bài 2:
-Em có nhận xét gì về phép nhân?
Bài 3:
-Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài, tóm tắt, giải.
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát số con hưu sao trong hình.
-Thu vở và chấm bài.
-Nhận xét và nhắc Hs về làm bài tập ở nhà.
-Đọc bảng chia 4.
-Vẽ hình chữ nhật và lấy ¼.
-Làm miệng theo cặp.
-Vài HS nêu kết quả.
-Nêu miệng: 
4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 
12 : 3 =4 8 : 4 = 2 
12 : 4 = 3 8 : 2 = 4
-Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
-2-3 HS đọc.
-Thực hiện.
-4Tổ: 40 học sinh.
-1Tổ:  học sinh?
Giải.
Mỗi tổ có số học sinh là
 40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh.
Quan sát thảo luận nhóm
-Nêu kết quả.
-Hình a đã khoanh tròn ¼ số con hưu.
-Hình b đã khoanh tròn ½ số con hưu.
 @&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Cây sống ở đâu?
I.Mục tiêu:
-Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước 
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ1: LaØm việc với SGK.
HĐ 2: Triển lãm tranh.
3.Củng cố dặn dò.
-Em sống ở thôn, huyện, tỉnh nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu.
-Em hãy cho biết cây sống ở những nơi nào?
-Quan sát hình 4 sgk và cho biết cây có thể sống ở đâu?
-Kể tên một số cây có thể sống ở trên cạn, dưới nước?
KL: Cây có thể sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
-Có cây sống dựa vào cây khác đó là cây gì?
-Nêu yêu cầu mối HS vẽ 1 loại cây và thể hiện rõ cuộc sống của cây đó.
-Nhận xét, đánh giá chung.
-Cây có thể sống ở đâu?
-Em cần làm gì để bào vệ cây xanh?
-Nhận xét, nhắc nhở HS.
-3-4 HS đọc.
-Nhiều HS nêu.
-Quan sát.
-Thảo luận theo bàn.
-Các bàn báo cáo kết quả. Cây có thể sống trền cạn dưới nước, trên núi cao 
-Nhiều HS nhắc lại.
-HS nêu.
-Tràm, đước, sen, súng
--Cây tầm gửi, hoa phong lan
-Thực hành vẽ tranh
-Tự giới thiệu bài vẽ của mình.-Vẽ cây gì?Cây đó sống ở đâu?
-Nhận xét bổ sung.
-Trên cạn, dưới nước
-Chăm sóc, bảo vệ, tích cực trồng cây
-Về thực hiện theo yêu cầu của bài học.
?&@
Môn: Mĩ thuật
(Giáo viên chuyên trách)
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa U, Ư.
I.Mục tiêu:
Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư( 1dòng cỡ chữ vừa, 1dòng cỡø nhỏ –U hoặc Ư)
Chữ và câu ứng dụng “ Ươm “(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ươm cây gây rừng” (3 lần).
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ U, Ư bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học:.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Hd viết hoa.
HĐ 2:HD viết cụm từ ứng dụng.
HĐ 3: Tập viết.
HĐ 4: Chấm.
3.Dặn dò:
-yêu cầu HS viết. “Thẳng như ruột ngựa vào bảng con.
-Chấm vở HS .
-Nhận xét đánh giá chung
-Đưa mẫu chữ U, Ư.
-Chữ U, Ư có gì khác nhau?
-Nêu cấu tạo của chữ U, Ư?
-HD HS cách viết chữ U.
-Viết mẫu chữ U và nêu cách viết.
-Nhận xét nhắc nhở.
-Giới thiệu cụm từ Ươm cây gây rừng.
-Cụm từ trên muốn khuyên ta điều gì?
-Yêu cầu HS quan sát cụm từ ứng dụng và nêu độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
-HD cách viết: Ươm.
-Nhận xét sửa sai.
-HD và nhắc nhở HS viết bài vào vở.
-Theo dõi HS.
-Chấm bài của HS.
-Nhận xét rút kinh nghiệm
-Khen học sinh viết tiến bộ
-Nhắc HS về nhà viết bài.
-Thực hiện.
-Viết chữ: T.
-Quan sát .
Đọc.
-Khác: chữ Ư có thêm móc.
-Chữ u cao 5 li gồm 2 nét nét móc 2 đầu phải trái và nét móc ngược phải.
-Chữ Ư thêm râu.
-Nghe.
-Quan sát.
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Tự viết 2- 3 lần chữ Ư.
-3-4HS đọc.
-Đọc đồng thanh
-Nhiều HS nêu: Việc làm để phát t riển rừng, chống lũ lụt, bảo vệ cảnh quan môi trường.
-Nêu.
-Quan sát.
-Viết bảng con 2 lần.
-Viết 1 – 2 lầ cụm từ ứng dụng.
-Viết bài vào vở.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Bảng chia 5.
I. Mục tiêu. 
-Biết cách thực hiện phép chia 5.
-Lập được bảng chia 5.
-Nhớ được bảng chia 5.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II. Các hoạt động dạy - học.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Lập bảng chia 5
HĐ 2: thực hành
3.Củng cố dặn dò:
-Chấm vở bài tập của HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-yêu cầu HS đọc bảng nhân 5
-Yêu cầu Hs đọc theo cặp.
1HS đọc bảng nhân 5, 1 hs đọc bảng chia 5.
-Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 5.
-Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm theo cặp.
Bài 2: 
Bài 3: Yêu cầu HS tự giải vào vở.
Yêu cầu HS tự đổi vở và sửa bài theo đáp án.
-Chấm một số bài.
-Gọi HS đọc bảng chia 5.
-Nhận xét nhắc nhở HS.
-Đọc bảng chia 4, nhân 5.
-3HS đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Thực hiện theo cặp.
-Vài HS nêu.
5 x 1 = 5 5 : 5 = 1
5 x 2 = 10 10 : 5 = 2
5 x 3 =15 15 : 5 = 3
.
5 x 10 = 50 50 : 5 =10
-Đọc theo nhóm vài HS đọc thuộc.
-Thực hiện.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Điền vào vở.
-2-3HS đọc.
-Tự tóm tắt giải vào vở.
Mỗi bình có số bông hoa
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3bông hoa
15 bông cắm được số bình
15: 5 = 3 bình hoa.
Đáp số: 5 bình hoa.
-Thực hiện.
-5-6 HS đọc.
 ?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	 Bài: Voi nhà.
I. Mục tiêu:
-Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
-Làm được BT(2) a/b.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học :
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.bài mới.
HĐ 1: HD chính tả.
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò.
-yêu cầu HS tìm 6 tiếng có âm đầu s/x.
-Nhận xét đánh giá,
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài viết : Con voi bản Tum
-Con voi làm gì để giúp họ?
-Tìm câu có dấu gạch ngang và dấu chấm than?
-yêu cầu HS phân tích và viết bảng con: Huơ, quặp, vũng bùn, lôi.
-Đọc lại bài chính tả
-Đọc từng câu.
-Đọc lại bài.
-Thu vở HS
-Nhận xét chữ viết của HS,
Bài 2a. Yêu cầu HS đọc.
Bài tập yêu cầu gì?
Bài 2b, HD cách thi tiếp sức thi điền vào ô trống.
A đầu
Vần
l 
r 
s 
th 
nh 
út
uc 
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập tiếng việt
-Tự tìm và viết bảng con.
-Nghe theo dõi.
-2-3HS đọc – đọc đồng thanh.
-Quặp chặt vòi co mình lôi mạnh, qua vũng lầy.
-Nó đập tan xe mất.
+Phải bắn nó thôi!
-Phân tích.
+Huơ: H +uơ
+Quặp: Qu + ăp+ nặng.
-Viết bảng con.
-Lắng nghe.
-Nghe – viết 
-Soát lỗi và chữa một số lỗi.
-2HS đọc,
-Điền s/x vào ô trống.
-Làm bảng con.
+Sâu bọ, xâu kem
+Củ sắn, xăn tay áo.
+Sinh sống, xinh đẹp
+Xát gạo, sát bên cạnh
-Đọc yêu cầu.
-Thực hiện.
?&@
Môn: THỦ CÔNG.
Bài:Ôn tập chủ đề - Phối hợp gấp, cắt, dán .
I Mục tiêu.
-Cũng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
-Phối hợp gấp, cắt dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
II Chuẩn bị.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học:.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2 Bài mới
Thực hành
-Đánh giá sản phẩm
3)Củng cố dặn dò
-yêu cầu HS tự kiểm tra đồ dùng lẫn nhau.
-Nhận xét chung
-Giới thiệu bài.
-Lần lượt giới thiệu lại quy trình gấp cắt dánh các bài.
-Nêu đề, yêu cầu kiểm tra
Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm em đã học.
-yêu cầu HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
-Thu sản phẩm
-Đánh giá SP theo 3 mức
+HTT: Sản phẩm đẹp cắt, dán chuẩn có sáng tạo.
+HT: Đúng quy trình.
+Nếp gấp thẳng, cắt thẳng, dán phẳng, cân đối.
+CHT: Thực hiện không đúng quy trình các nếp gấp không đều, cắt không phẳng, dán lệch.
-Nhận xét tuyên dương HS.
-Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau.
-Thực hiện
-Báo cáo kết quả
-Theo dõi
-Làm bài
-Nhận xét theo gợi ý của giáo viên.
-Nghe.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Tổng kết chủ điểm yêu quê hương đất nước.
I. Mục tiêu.
Đánh giá những hoạt động HS đã thực hiện trong 2 tháng phát động theo các chủ đề mới: Yêu đất nước Việt Nam.
Giáo dục HS có ý thức yêu đất nước Việt Nam.
II. Các hoạt động dạy – học:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu
2.Vào bài.
HĐ 1: Đánh giá kết quả thực hiện công việc.
HĐ 2: Vẽ tranh
3.Củng cố dặn dò.
-Giới thiệu mục tiêu giờ học.
-Bắt nhịp.
-Sau 2 tháng học theo chủ để mới. Yêu đất nước Việt Nam em học được gì?
+Những việc gì em đã làm được?
+Những việc gì chưa làm được? Vì sao?
+thực hiện việc an toàn giao thông như thế nào?
-Nhận xét đánh giá chung.
-Nêu yêu cầu: Mỗi HS vẽ một bức tranh thể hiện em đã làm về yêu đất nước việt nam.
-Nhận xét đánh giá việc học.
-Nhắc nhở HS có ý thức bảo vệ.
-Hát đồng thanh.
-Tổ chức họp tổ, các thành viên trong tổ nối tiếp nêu và cho ý kiến.
-Tổ trưởng tổng hợp báo cáo trước lớp.
-Thảo luận đánh giá lẫn nhau.
-Thực hành vẽ tự do theo chủ để yêu đất nước việt Nam.
-Giới thiệu thuyết trình về tranh vẽ của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(57).doc