Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà

- Cho HS luyện đọc theo cặp .

- Mời 1 HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.

 

doc 29 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 96Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 06 tháng 3 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ: 	 DẶN DÒ ĐẦU TUẦN
Tiết 2+3: Tập đọc: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
-Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
+GV:Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hoặc bài trình chiếu
+HS: SGK, vở ghi bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần?
 + Nêu nội dung của bài?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá:
a. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc tốt đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
* Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong nhóm. 
- Hướng dẫn HS phát âm đúng các từ khó.
- Hướng dẫn HS đọc đúng các câu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục..
b. Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
(Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.)
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?( Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.)
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
(Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,  của kẻ phạm tội;.) 
- GV chốt ý.
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?( Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em..)
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS rõ 
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
 *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.
 3. Luyện tập thực hành :
*HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: 
- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu 
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương..
4. Vận dụng:
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ Giáo dục HS: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
- 1 HS đọc cả bài.
- HS trả lời
- HS đọc nối tiếp trong nhóm. 
+ Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát  
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
-1 em đọc chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp .
-1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH:
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ HS trả lời
- HS nghe
-1 HS đọc lại
- HS trả lời
-Nhắc lại
- 3 HS đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
HS nêu
HS nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
-Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - GV: SGK, bảng phụ; Bài giảng trình chiếu
 - HS : SGK, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
+ HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động luyện tập – thực hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập ph-ương
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV kết luận
 Bài giải:
Diện tích một mặt hình lập ph-ương là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phư-ơng là:
 6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích hình lập phương là:
 6,25 x 2,5 = 15,625(cm3)
 Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V : 15,625 cm3 
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Ô trống cần điền là gì ? 
(Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.)
- Yêu cầu HS làm bài
- GV kết luận
Hình hộp chữ nhật
Chiều dài
11 cm
Chiều rộng
10 cm
Chiều cao
6 cm
Diện tích mặt đáy
110 cm2
Diện tích xung quanh
252 cm2
Thể tích
660 cm3
3. Vận dụng:
- Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người
- Về nhà tìm cách tính thể của một viên gạch hoặc một viên đá.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
- HS đọc
- HS nêu
- Cả lớp làm bài
- HS lên chữa bài rồi chia sẻ
- Viết số đo thích hợp vào ô trống 
- HS nêu 
- HS làm bài.
- HS chia sẻ kết quả
HS chia sẻ 
HS nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả: 	NGHE – VIẾT: NÚI NON HÙNG VĨ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
-Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
- HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
-Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- GV: Bảng phụ, bài giảng trình chiếu
- HS: Bảng con, vở, SGK...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động 
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" 
(Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh)
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Khám phá:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- GV đọc bài chính tả
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
(Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.)
- GV cho HS tìm và viết một số từ khó, dễ lẫn (tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.)
*Viết bài 
- Giáo viên nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
+GV đọc mẫu lần 1.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)
- GV đọc lần 3.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp
* Chấm chữa bài 
- GV chấm 7-10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. Luyện tập – thực hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài
- Cho HS phát biểu ý kiến
- GV kết luận và chốt lại lời giải đúng
Lời giải: 
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba
 Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Đáp án: 
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
5. Lê Thánh Tông.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố 4. 4.Vận dụng:
- Chia sẻ cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người. 
- Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
- HS thi viết
- HS nghe
- HS ghi vở
 - HS theo dõi trong SGK
+ HS trả lời
- HS viết từ khó 
- HS nghe
- HS theo dõi.
- HS viết theo lời đọc của GV.
- HS soát lỗi chính tả.
-Nộp bài
- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: 
- HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả lời của bạn
- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau: 
- 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
-HS nêu 
- HS nghe và thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Thể dục: 	(GVBM dạy)
Tiết 2: Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Biết được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió.
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thông tin và hình bài 61, 62; bài giảng trình chiếu
- HS: Tranh ảnh, sưu tầm về hoa thật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền đ ...  được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta 
+ Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP
+ Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng...
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
- HS hát 
- HS lắng nghe 
- HS ghi vở 
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đóng vai
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Các nhóm trưng bày tranh vẽ.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội tranh.
-Lắng nghe
- HS nêu 
HS thực hiện 
Nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kĩ thuật: 	 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật, bài giảng trình chiếu
 - HS: SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS đặt bộ đồ dùng lên bàn
- HS ghi vở 
2. Thực hành.
a.Hướng dẫn chọn từng loại chi tiết:
- Cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
- Cho một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK.
- Cho HS thực hành lắp máy bay trực thăng (lưu ý HS khi lắp cần quan sát hình trong SGK)
b1. Lắp thân và đuôi máy bay: (H.2-SGK)
b2. Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK)
b3. Lắp ca bin H. 4-SGK)
Gv theo dõi, giúp đỡ HS còn hạn chế
c.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:
- Cho HS tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp.
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- Một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK.
- HS thực hành lắp từng bộ phận của máy bay trực thăng.
+Lắp thân và đuôi máy bay : (H. 2-SGK)
+Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK)
+Lắp ca bin H.4-SGK)
- HS tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp
3. Vận dụng
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Lắp máy bay trực thăng (tiếp theo).
- HS nghe
- HS nghe và thực hiện
- Dặn HS tập lắp ghép ở nhà 
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Thứ sáu ngày 03 tháng 03 năm 2023
Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2.
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- GV: Bảng nhóm, SGK, bài giảng trình chiếu 
- HS: vở, SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Cho HS phát biểu:
+ Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào?
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Luyện tập thực hành :
Bài 1(a,b): HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV cho HS thảo luận để tìm ra cách giải
- Yêu cầu các nhóm làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài
 Bài giải
1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
60cm = 6dm
Diện tích kính xung quanh bể cá là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính để làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
Thể tích của bể cá là:
50 x 6 = 300 (dm3)
300 dm3 = 300 lít
Đáp số: a: 230 dm2
 b: 300 dm3
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài: 
Bài giải
a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
b, Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
c, Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: a, 9 m3 ; b, 13,5 m2
 c, 3,375 m3
3.Vận dụng:
- Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng kiến thức tính nguyên vật liệu làm các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm làm bài
- Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu quy tắc
- Cả lớp làm vào vở
- HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
-HS chia sẻ 
HS nghe và thực hiện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2+3: Tập làm văn: 	 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
- Yêu thích văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- GV: bảng phụ, bài giảng trình chiếu
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động HS
1.Khởi động:
Mời HS đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Thực hành:
Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? Hãy giới thiệu để các bạn được biết.
- Gọi HS đọc gợi ý 1 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn lên bảng đọc bài của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ
- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài của bạn để sửa chữa dàn bài của mình theo hướng dẫn của GV
- Gọi HS đọc dàn ý của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để lập dàn ý. 
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ sung
 - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
 - Gọi HS đọc gợi ý 2
 - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo nhóm 
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp 
- Nhận xét khen HS trình bày tốt 
3. Vận dụng:
- Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn ý bài văn tả đồ vật
- Về nhà chọn một đồ vật khác để lập dàn ý.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS học bài. Chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo
- HS trình bày
- HS nghe
-HS ghi vở 
- HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình định chọn để lập dàn ý 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp
- HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- HS theo dõi
- HS sửa bài của mình
- 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. 
- HS làm bài vào vở . 
- HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
- HS sửa bài vào vở
- HS đọc
- Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình bày bài trong nhóm của mình.
 - Đại diện nhóm trình bày bài trước lớp, nhóm khác nhận xét , bổ sung
- Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo luận trao đổi bài .
-HS chia sẻ
-HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Sinh hoạt lớp: 	NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 24
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: nội dung, kế hoạch trình chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để HS nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
GV gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 25
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.doc